Công văn 1832/BGDĐT-KHTC 2022 bố trí kinh phí cho giáo dục theo yêu cầu Nghị quyết 41/2021/QH15

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1832/BGDĐT-KHTC

Công văn 1832/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tình hình bố trí kinh phí cho giáo dục theo yêu cầu Nghị quyết 41/2021/QH15 của Quốc hội
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1832/BGDĐT-KHTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:29/04/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Công văn 1832/BGDĐT-KHTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1832/BGDĐT-KHTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1832/BGDĐT-KHTC PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

Số: 1832/BGDĐT-KHTC
V/v Báo cáo tình hình bố trí kinh phí cho giáo dục theo yêu cầu Nghị quyết số 41/2021/QH15 của Quốc hội.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2022

 

 

Kính gửi: Các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Thực hiện Nghị quyết số 41/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV; Công văn số 9211/VPCP-QHĐP ngày 17/12/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XV, trong đó có nhiệm vụ “Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt liên quan đến chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Có giải pháp cụ thể, sớm thu hẹp khoảng cách về giáo dục giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.

Đ có cơ sở tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/2021/QH15, Bộ GDĐT đề nghị các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội dung sau:

1. Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, đề án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt; Các chế độ, chính sách cho học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Tổng hợp kinh phí bố trí thực hiện nhiệm vụ, báo cáo Bộ GDĐT để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Quốc hội, cụ thể:

1.1. Báo cáo kinh phí thực hiện năm 2022 của các Chương trình, đề án, dự án đã được Quốc hội, Chính phủ phê duyệt, gồm:

- Đ án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 (Đề án 89);

- Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được Chính phủ phê duyt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án NNQG);

- Đề án Đào tạo, bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ phê duyt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đ án 732);

- Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg);

- Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (Đề án 1436);

- Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (Đề án 117);

- Đề án xây dựng xã hội học tập giai đon 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);

- Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đon 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677);

- Đ án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 1665).

- Các Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

- Các nhiệm vụ thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai chương trình, SGK giáo dục phổ thông mới; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục;

- Các Chương trình, Đề án, dự án khác được Thủ tướng chính phủ giao (nêu cụ thể tên Chương trình, Đề án, dự án).

1.2. Báo cáo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên

- Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của Chính phủ;

- Chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ;

- Chính sách học bổng cho sinh viên dân tộc thiểu số đào tạo theo chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP của Chính phủ;

- Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị đnh số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ;

- Chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ;

- Chính sách hỗ trợ cho học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ;

- Chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ;

- Các chế độ khác do Trung ương, địa phương ban hành (nếu có)

Đối với từng chính sách, đề nghị có báo cáo cụ thể đối tượng, dự toán kinh phí bố trí thực hiện các chính sách năm 2022 (có thuyết minh cơ sở xác định, ch tính tại phụ lục kèm theo).

2. Báo cáo các giải pháp cụ thể của địa phương nhằm sớm thu hẹp khoảng cách về giáo dục giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Báo cáo của các bộ, ngành, địa phương đề nghị gửi về Bộ GDĐT (Vụ Kế hoạch-Tài chính) theo địa chỉ: Số 35 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội trước ngày 30/6/2022 (gửi file qua địa chỉ email: tài chí[email protected]) để Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trân trọng./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHTC (K.Thúy).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

 

 

 

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

TỔNG HỢP KINH PHÍ NSNN HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH HSSV VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

(Kèm theo Công văn số 1832/BGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Đơn vị: tđng

STT

Nội dung

NHU CẦU 2022

DỰ TOÁN BỐ TRÍ 2022

Số đối tượng

H trgạo (tấn)

Kinh phí hỗ trợ (tỷ đồng)

Số đối tượng

Hỗ trợ gạo (tấn)

Kinh phí hỗ tr(tỷ đồng)

1

Kinh phí NSNN thực hiện chính sách min, gim học phí, hỗ trợ chi phí học tp, hỗ trợ tiền đóng học phí tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP

 

 

 

 

 

 

2

Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối vi giáo viên mầm non theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 8/9/2020 của Chính ph

 

 

 

 

 

 

3

Chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc nội trú theo Nghị định s 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính ph

 

 

 

 

 

 

4

Chính sách học bổng cho sinh viên dân tộc thiểu số đào tạo theo chế độ ctuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP của Chính phủ

 

 

 

 

 

 

5

Chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiu stheo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 ca Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

 

 

6

Chính sách hỗ trợ cho học sinh và trưng phổ thông xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính ph

 

 

 

 

 

 

7

Chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu s rt ít người theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính ph...).

 

 

 

 

 

 

8

Các chính sách HSSV do địa phương, TW ban hành (cụ thể chính sách)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

0

0

0

0

0

0

Ghi chú: Kèm theo các Phụ lục thuyết minh cơ s tính toán

 

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

KINH PHÍ NSNN CẤP BÙ HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2021/NĐ-CP

(Kèm theo Công văn số 1832/BGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

STT

Nội dung

NHU CẦU 2022

BỐ TRÍ 2022

Số đối tượng

Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)

Số đối tượng

Kinh phí hỗ tr(triệu đồng)

 

Tng kinh phí TH NĐ 81

-

-

-

-

 

Miễn học phí

-

-

-

-

 

Giảm học phí

-

-

-

-

 

Hỗ trợ chi phí học tập

-

-

-

-

 

Hỗ trợ tiền đóng học phí

 

 

 

 

A

KHỐI MN,PT

-

-

-

-

 

Miễn học phí

 

 

 

 

 

Giảm học phí

 

 

 

 

 

Hỗ trợ chi phí học lập

 

 

 

 

I

Miễn học phí

-

-

-

-

 

Mầm non

 

 

 

 

 

THCS

 

 

 

 

 

THPT

 

 

 

 

 

GDTX, HNDN

 

 

 

 

II

Giảm học phí

-

-

-

-

 

Mầm non

 

 

 

 

 

THCS

 

 

 

 

 

THPT

 

 

 

 

 

GDTX, HNDN

 

 

 

 

III

Hỗ trợ chi phí học tập

-

-

-

-

 

Mầm non

 

 

 

 

 

Tiểu hc

 

 

 

 

 

THCS

 

 

 

 

 

THPT

 

 

 

 

 

GDTX, HNDN

 

 

 

 

III

Hỗ trợ đóng học phí

-

-

-

-

 

Tiểu học

 

 

 

 

B

KHỐI ĐÀO TẠO

-

-

-

-

I

Thuộc địa phương

-

-

-

-

 

Miễn học phí

 

 

 

 

 

Giảm học phí

 

 

 

 

II

Thuộc Trung ương

-

-

-

-

 

Miễn học phí

 

 

 

 

 

Giảm học phí

 

 

 

 

 

ĐƠN VỊ BÁO CÁO

TỔNG HỢP SỐ LIỆU BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT

(Kèm theo Công văn số 1832/BGDĐT-KHTC ngày 29/4/2022 của Bộ Giáo dục và Đào to)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Đán/Chi tiết hoạt động

Đán phê duyệt/ Dự kiến

Kinh phí đã bố trí

Nhu cầu, kinh phí đã bố trí năm 2022 kinh phí các hoạt động

Ghi chú

 

 

 

 

Quy mô/SP

Kinh phí được phê duyt hoặc Dự kiến tổng nhu cầu (Tỷ đồng)

Luỹ kế đến hết năm 2021

 

 

 

 

 

Đơn vị tính

Slượng

NSTW

NSĐP

 

Nhu cầu năm 2022

Đã bố trí năm 2022

 

 

 

 

 

Ngân sách trung ương đảm bảo (chi cho các hoạt động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển khai)

Ngân sách trung ương đảm bảo (chi cho các hoạt động do các bộ/ngành khác chủ trì)

Ngân sách địa phương đảm bảo

Ngân sách trung ương đảm bo (chi cho các hoạt động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển khai)

Ngân sách trung ương đm bảo (chi cho các hoạt động do các bộ/ngành khác ch trì)

Ngân sách địa phương đảm bảo

Ngân sách trung ương đm bo (chi cho các hoạt động do Bộ GDĐT, các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ GDĐT triển khai)

Ngân sách trung ương đm bo (chi cho các hoạt động do các bộ/ngành khác ch trì)

Ngân sách địa phương đảm bo

 

 

 

 

 

1

TNG S

- Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sgiáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019- 2030 được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 18/01/2019 (Đề án 89);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 được Chính phủ phê duyt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày 22/12/2017 (Đề án NNQG);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

- Đề án Đào tạo, bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đi mới căn bn, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025được Chính phủ phê duyt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

- Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018- 2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ 33/QĐ-TTg);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

- Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (Đề án 1436);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

- Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (Đề án 117);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

- Đề án xây dựng xã hội học tập giai đon 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

- Đề án phát triển giáo dục mm non giai đon 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677);

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

- Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khi nghiệp đến năm 2025theo Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 1665).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

- Các Chương trình mục tiêu mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025: Chương trình mc tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

- Các nhiệm vụ thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai chương trình, SGK giáo dục phổ thông mới; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ qun lý giáo dục;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

- Các Chương trình, Đề án, dự án khác được Thủ tướng Chính phủ giao (nêu cụ thể tên Chương trình, Đề án, dự án).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi