Công văn số 17/TC/NSNN của Bộ Tài chính đính chính Thông tư 114/2003/TT-BTC ngày 28/11/2003
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 17/TC/NSNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/TC/NSNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 02/01/2004 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 17/TC/NSNN
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17 TC/NSNN NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2004
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH MỘT SỐ BIỂU MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ
SỐ 114/2003/TT-BTC NGÀY 28/11/2003 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan Đảng, đoàn thể Trung ương.
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước,
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Sở Tài chính, Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 114/2003/TT-BTC ngày 28/11/2003 hướng dẫn thi hành một số điểm về chủ trương, biện pháp tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2004; do sơ suất trong khâu in ấn, nên một số biểu mẫu chưa thật chính xác, Bộ Tài chính xin đính chính một số chỉ tiêu tại mẫu đăng ký nhu cầu chi ngân sách nhà nước quý số 5c và các biểu mẫu số 1a, 1b, 1c, 2a, 2b, 2c, 3a, 3b và 3c kèm theo Thông tư số 114/2003/TT-BTC ngày 28/11/2003 bằng các biểu mẫu mới đính kèm.
PHỤ LỤC
Kèm theo các mẫu 1a, 1b, 1c
(Kèm theo công văn số ........... ngày .......... của ...........)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung | Đơn vị trực thuộc | ||||||||||
Đơn vị A | Đơn vị B | ... | |||||||||
Tổng số | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | Tổng số | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV |
| |
I. Thu, chi ngân sách về phí, lệ phí. 1. Số thu phí, lệ phí. - ... 2. Chi từ nguồn phí, lệ phí được để lại 3. Số phí, lệ phí nộp ngân sách II. Dự toán chi NSNN Tổng số chi 1. Giáo dục, đào tạo, dạy nghề 1.1. Chi thanh toán cá nhân 1.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 1.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 1.4. Các khoản chi khác 2. Quản lý hành chính 2.1. Chi thanh toán cá nhân 2.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 2.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 2.4. Các khoản chi khác 3. Nghiên cứu khoa học. 3.1. Chi thanh toán cá nhân 3.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 3.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 3.4. Các khoản chi khác 4.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Nếu số đơn vị trực thuộc nhiều, có thể đổi chỉ tiêu theo cột hàng ngang thành chỉ tiêu hàng dọc;
(**) Trường hợp các đơn vị được tổ chức ngành dọc thì biểu này chỉ lập đến đơn vị cấp II, đơn vị cấp II được uỷ quyền phân bổ và giao dự toán ngân sách cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.
DỰ TOÁN THU, CHI NSNN NĂM.........
Đơn vị: (Đơn vị sử dụng ngân sách)
Kèm theo các mẫu số 2a, 2b, 2c
(Kèm theo Quyết định số:.......... của ...........)
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung |
Tổng số | Chia ra | |||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||
I. Tổng số thu, chi ngân sách phí, lệ phí. 1. Số thu phí, lệ phí. - Học phí - ... 2. Chi từ nguồn phí, lệ phí được để lại - Học phí - ... 3. Số phí, lệ phí nộp ngân sách II. Dự toán chi NSNN Tổng số 1. Giáo dục, đào tạo, dạy nghề 1.1. Chi thanh toán cá nhân 1.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 1.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 1.4. Các khoản chi khác 2. Quản lý hành chính 2.1. Chi thanh toán cá nhân 2.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 2.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 2.4. Các khoản chi khác 3. Nghiên cứu khoa học ---------------- |
|
|
|
|
|
(*) Chi thanh toán cá nhân, chi thường xuyên phải bố trí đều theo từng tháng trong năm để chi theo chế độ quy định. Việc phân bổ theo quý đối với các khoản mua sắm, sửa chữa lớn, chi sự nghiệp kinh tế căn cứ tiến độ thực hiện.
(**) Nếu là đơn vị thuộc ngành dọc thì quyết định này do thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II ký theo uỷ quyền của thủ trưởng đơn vị dự toán cấp I.
Kèm theo các mẫu số 3a, 3b, 3c
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM .......
Đơn vị: (Đơn vị sử dụng ngân sách)
(Kèm theo quyết định số ................. của ..........)
Nội dung | Số tiền |
Tổng số 1. Loại ......... 1.1 Chi thanh toán cá nhân 1.2. Chi nghiệp vụ chuyên môn 1.3. Chi mua sắm, sửa chữa lớn 1.4. Các khoản chi khác 2. Loại ....... - ...................... |
|
MẪU SỐ 5C
PHÒNG.........
Số......./..... (ĐV) | CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....... Ngày....... tháng........ năm...........
|
ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHI NSNN QUÝ ...... NĂM........
Kính gửi: - Phòng Tài chính
- Kho bạc Nhà nước huyện (thị) ....
- Căn cứ quy định của Luật NSNN; Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Thông tư hướng dẫn số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính;
- Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... được giao theo quyết định số........ ngày..... của........
- Trên cơ sở tiến độ triển khai công việc của các đơn vị trực thuộc.
Phòng...... đăng ký nhu cầu chi ngân sách nhà nước quý ... năm ...... như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Nội dung chi | Tổng số | Tháng... | Tháng... | Tháng... |
1. Loại... - Mua sắm, sửa chữa lớn - Các khoản chi khác 2. Loại ....... - .................. |
|
|
|
|
Chi tiết các đơn vị trong bảng kê kèm theo.
Đề nghị Phòng Tài chính, KBNN huyện, thị xã bố trí kinh phí cho các đơn vị để thực hiện chi theo chế độ.
TRƯỞNG PHÒNG ......
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị SDNS (để biết)
- Lưu .....................
(*) Mẫu này áp dụng cho các phòng, ban thuộc cấp huyện.
(**) Chỉ đăng ký những khoản chi không có tính chất thường xuyên như mua sắm thiết bị, sửa chữa lớn; những khoản chi thường xuyên thực hiện theo dự toán và tiến độ thực hiện theo chế độ quy định.
(***) Bản đăng ký này các phòng, ban gửi Phòng Tài chính, KBNN huyện (thị xã,... ) trước ngày 25 của tháng cuối quý trước.
CHI TIẾT NHU CẦU CHI NSNN QUÝ ..... NĂM .....
(Kèm theo Công văn .... số ..... ngày ..... của ..........)
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT | Tên đơn vị | MS ĐVSD | Loại chi | Nhóm mục chi | Tổng mức chi | Tháng ... | Tháng ... | Tháng ... |
1 | Đơn vị A | xxx |
|
- Mua sắm, sửa chữa lớn - Các khoản chi khác |
|
|
|
|
2 | Đơn vị B | xxx |
|
- Mua sắm, sửa chữa lớn - Các khoản chi khác |
|
|
|
|
3 | .............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ đăng ký những khoản chi không có tính chất thường xuyên như mua sắm thiết bị, sửa chữa lớn;
(**) Những khoản chi thường xuyên (tiền lương, phụ cấp, chi phí nghiệp vụ chuyên môn...) đơn vị phối hợp KBNN nơi giao dịch để thực hiện theo dự toán và theo chế độ quy định.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây