Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 153/CV-NH2 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn bổ sung việc ký, sử dụng chứng từ thanh toán giữa NHNN với các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 153/CV-NH2
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 153/CV-NH2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Chu Văn Nguyễn |
Ngày ban hành: | 01/03/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 153/CV-NH2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 153/CV-NH2 NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC KÝ,
SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN GIỮA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Kính gửi: - Các chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố,
- Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước,
Hiện nay, theo quy định tại Quyết định số 321/QĐ-NH2 ngày 04/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn vị) và phải đóng dấu đơn vị.
Vì vậy, để thực hiện đúng Quyết định số 321/QĐ-NH2 và để đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán, Ngân hàng nhà nước Trung ương hướng dẫn việc ký và sử dụng chứng từ thanh toán giữa Ngân hàng nhà nước với các Tổ chức tín dụng như sau:
1. Tất cả các chứng từ (hoặc Bản kê thanh toán) dùng để thanh toán qua Ngân hàng nhà nước (hoặc thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng với nhau) đều phải thực hiện lập theo đúng quy định tại Quyết định số 321/QĐ-NH2, trên chứng từ phải có đủ dấu và các chữ ký:
- Chữ ký của Kế toán trưởng hay Trưởng phòng kế toán (hoặc người được uỷ quyền);
- Chữ ký của Tổng giám đốc hay Giám đốc Tổ chức tín dụng (hoặc người được uỷ quyền);
Chữ ký và dấu trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và mẫu chữ ký mà Tổ chức tín dụng đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước (nơi mở tài khoản) hoặc với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
2. Về ký, sử dụng Bảng kê thanh toán để thanh toán giữa NHNN với các Tổ chức tín dụng:
- Bảng kê chứng từ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN; (ban hành theo Thông tư số 08/TT-NH2 ngày 02/6/1994);
- Các Bảng kê thanh toán bù trừ (ban hành theo Quyết định số 181/NH-QĐ ngày 10/10/1991) như:
+ Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (số 12),
+ Bảng thanh toán bù trừ (số 14),
+ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (số 15).
Các đơn vị Ngân hàng nhà nước và Tổ chức tín dụng vẫn sử dụng các Bảng kê thanh toán theo mẫu hiện hành, nhưng khi lập thì phần quy định chữ ký trên Bảng kê sẽ gồm 3 chữ ký (chữ ký của Kế toán; Kiểm soát và của Chủ tài khoản - Theo mẫu phụ lục đính kèm).
MẪU PHỤ LỤC SỐ 12
NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN
....................
SỐ:....../KT-BT
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN BÙ TRỪ VỀ..........
Ngày.... tháng.... năm....
Kính gửi Ngân hàng........................
Số TT | Số chứng từ | Đơn vị chuyển hay được thụ hưởng | Số tiền |
Tổng cộng |
Số tiền bằng chữ:................................................
Ngân hàng giao chứng từ | Ngân hàng nhận chứng từ | ||||
Kế toán | Kiểm soát | Chủ tài khoản | Kế toán | Kiểm soát | Chủ tài khoản (ký, đóng dấu) |
MẪU PHỤ LỤC SỐ 14
NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN
....................
SỐ:....../KT-BT
BẢNG THANH TOÁN BÙ TRỪ
Ngày.... tháng.... năm....
Tên các NH đối phương tham gia | Tổng số tiền trên bảng kê chứng từ thanh toàn bù trừ | Số chênh lệch phải thanh toán | ||||
thanh toán bù trừ | Số phải thu | Số phải trả | Phải thu | Phải trả | ||
Bảng kê số | Số tiền | Bảng kê số | Số tiền | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
NH I | ||||||
NH II | ||||||
NH III | ||||||
NH .... | ||||||
Tổng cộng |
Kết quả thanh toán bù trừ:
|
| Số chênh lệch phải thu (cột 6) |
| Số chênh lệch phải trả (cột 7) |
|
| Số chênh lệch phải trả (cột 7) |
| Số chênh lệch phải thu |
Số tiền bằng chữ về kết quả thanh toán bù trừ:..................
Lập bảng Kiểm soát Chủ tài khoản
(ký, đóng dấu)
BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Qua tài khoản tiền gửi tại NHNN Số:......
Ngày.... tháng.... năm....
Ngân hàng (KBNN) bên trả tiền............. | PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI |
Số hiệu tài khoản..................................... | |
Tại Ngân hàng nhà nước......................... | TK Nợ: |
Ngân hàng (KBNN) bên nhận tiền.......... | |
Số hiệu tài khoản..................................... | TK Có: |
Tại Ngân hàng nhà nước.......................... |
|
Số | Số chứng từ | Bên trả tiền | Bên nhận tiền | Số tiền | ||
thứ tự | Tên | Số hiệu tài khoản | Tên | Số hiệu tài khoản | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tổng cộng |
NH (KBNN) | Ngân hàng Nhà nước | NH (KBNN) | ||||||
Ngày... tháng... năm.. | Ngày... tháng... năm.. | |||||||
Kế toán | Kiểm soát | Chủ tài khoản | Kế toán | Kiểm soát | Chủ tài khoản | Kế toán | Kiểm soát | Chủ tài khoản |