Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 153/CV-NH2 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn bổ sung việc ký, sử dụng chứng từ thanh toán giữa NHNN với các tổ chức tín dụng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 153/CV-NH2 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Chu Văn Nguyễn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/03/1997
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT CÔNG VĂN 153/CV-NH2

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 153/CV-NH2

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 153/CV-NH2 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 153/CV-NH2 NGÀY 01 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VIỆC KÝ,
SỬ DỤNG CHỨNG TỪ THANH TOÁN GIỮA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

 

Kính gửi: - Các chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố,

- Sở giao dịch Ngân hàng nhà nước,

 

Hiện nay, theo quy định tại Quyết định số 321/QĐ-NH2 ngày 04/12/1996 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, những chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của kiểm soát (kế toán trưởng) và người phê duyệt (thủ trưởng đơn vị) và phải đóng dấu đơn vị.

Vì vậy, để thực hiện đúng Quyết định số 321/QĐ-NH2 và để đảm bảo tính pháp lý của chứng từ kế toán, Ngân hàng nhà nước Trung ương hướng dẫn việc ký và sử dụng chứng từ thanh toán giữa Ngân hàng nhà nước với các Tổ chức tín dụng như sau:

 

1. Tất cả các chứng từ (hoặc Bản kê thanh toán) dùng để thanh toán qua Ngân hàng nhà nước (hoặc thanh toán giữa các Tổ chức tín dụng với nhau) đều phải thực hiện lập theo đúng quy định tại Quyết định số 321/QĐ-NH2, trên chứng từ phải có đủ dấu và các chữ ký:

- Chữ ký của Kế toán trưởng hay Trưởng phòng kế toán (hoặc người được uỷ quyền);

- Chữ ký của Tổng giám đốc hay Giám đốc Tổ chức tín dụng (hoặc người được uỷ quyền);

Chữ ký và dấu trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và mẫu chữ ký mà Tổ chức tín dụng đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước (nơi mở tài khoản) hoặc với các Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.

2. Về ký, sử dụng Bảng kê thanh toán để thanh toán giữa NHNN với các Tổ chức tín dụng:

- Bảng kê chứng từ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN; (ban hành theo Thông tư số 08/TT-NH2 ngày 02/6/1994);

- Các Bảng kê thanh toán bù trừ (ban hành theo Quyết định số 181/NH-QĐ ngày 10/10/1991) như:

+ Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (số 12),

+ Bảng thanh toán bù trừ (số 14),

+ Bảng kết quả thanh toán bù trừ (số 15).

Các đơn vị Ngân hàng nhà nước và Tổ chức tín dụng vẫn sử dụng các Bảng kê thanh toán theo mẫu hiện hành, nhưng khi lập thì phần quy định chữ ký trên Bảng kê sẽ gồm 3 chữ ký (chữ ký của Kế toán; Kiểm soát và của Chủ tài khoản - Theo mẫu phụ lục đính kèm).

MẪU PHỤ LỤC SỐ 12

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN

....................

SỐ:....../KT-BT

 

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN BÙ TRỪ VỀ..........

Ngày.... tháng.... năm....

 

Kính gửi Ngân hàng........................

 

Số TT

Số chứng từ

Đơn vị chuyển hay được thụ hưởng

Số tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

Số tiền bằng chữ:................................................

 

Ngân hàng giao chứng từ

Ngân hàng nhận chứng từ

Kế toán

Kiểm soát

Chủ tài khoản
(ký, đóng dấu)

Kế toán

Kiểm soát

Chủ tài khoản (ký, đóng dấu)

 

 

 

 

 

MẪU PHỤ LỤC SỐ 14

NGÂN HÀNG THÀNH VIÊN

....................

SỐ:....../KT-BT

 

BẢNG THANH TOÁN BÙ TRỪ

Ngày.... tháng.... năm....

 

Tên các NH đối phương tham gia

Tổng số tiền trên bảng kê chứng từ thanh toàn bù trừ

Số chênh lệch phải thanh toán

thanh toán bù trừ

Số phải thu

Số phải trả

Phải thu

Phải trả

 

Bảng kê số

Số tiền

Bảng kê số

Số tiền

 

 

1

2

3

4

5

6

7

NH I

 

 

 

 

 

 

NH II

 

 

 

 

 

 

NH III

 

 

 

 

 

 

NH ....

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Kết quả thanh toán bù trừ:

 


Số thực phải thu về


=

Số chênh lệch phải thu (cột 6)


-

Số chênh lệch phải trả (cột 7)

 


Số thực phải trả


=

Số chênh lệch phải trả (cột 7)


-

Số chênh lệch phải thu
(cột 6)

 

Số tiền bằng chữ về kết quả thanh toán bù trừ:..................

 

 

Lập bảng Kiểm soát Chủ tài khoản

(ký, đóng dấu)

 

 

 

BẢNG KÊ CÁC CHỨNG TỪ THANH TOÁN

Qua tài khoản tiền gửi tại NHNN Số:......

Ngày.... tháng.... năm....

 

Ngân hàng (KBNN) bên trả tiền.............

PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI

Số hiệu tài khoản.....................................

 

Tại Ngân hàng nhà nước.........................

TK Nợ:

Ngân hàng (KBNN) bên nhận tiền..........

 

Số hiệu tài khoản.....................................

TK Có:

Tại Ngân hàng nhà nước..........................

 

 

 

Số

Số chứng từ

Bên trả tiền

Bên nhận tiền

Số tiền

thứ tự

 

Tên

Số hiệu tài khoản

Tên

Số hiệu tài khoản

 

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

NH (KBNN)
Bên trả tiền

Ngân hàng Nhà nước
thanh toán

NH (KBNN)
Bên thụ hưởng

 

Ngày... tháng... năm..

Ngày... tháng... năm..

Kế toán

Kiểm soát

Chủ tài khoản
(ký, đóng dấu)

Kế toán

Kiểm soát

Chủ tài khoản
(ký, đóng dấu)

Kế toán

Kiểm soát

Chủ tài khoản
(ký, đóng dấu)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 153/CV-NH2 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn bổ sung việc ký, sử dụng chứng từ thanh toán giữa NHNN với các tổ chức tín dụng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×