Công văn 1183/NHNN-KCKT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất năm 2009

thuộc tính Công văn 1183/NHNN-TCKT

Công văn 1183/NHNN-KCKT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất năm 2009
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1183/NHNN-TCKT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Phạm Hoàng Đức
Ngày ban hành:23/02/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------

Số: 1183/NHNN-TCKT
V/v hướng dẫn hạch toán hỗ trợ lãi suất năm 2009

Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2009

 

 KHẨN

 

 

Kính gửi:

- Ngân hàng thương mại nhà nước
- Ngân hàng thương mại cổ phần
- Ngân hàng liên doanh
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
- Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

 

 

 

Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03/02/2009 của Ngân hàng Nhà nước Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất- kinh doanh (Thông tư 02/2009/TT-NHNN);

Căn cứ Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD;

Để thống nhất quy trình xử lý và hạch toán hỗ trợ lãi suất; tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo cáo, quyết toán và kiểm tra, kiểm toán đối với các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn các Ngân hàng thương mại được phép cho vay hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN (sau đây gọi tắt là Ngân hàng thương mại) về hạch toán hỗ trợ lãi suất như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Ngân hàng thương mại thực hiện việc tính và hạch toán lãi cho vay đối với các khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định hiện hành về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của NHNN và các TCTD.

2. Khi thu lãi cho vay, các Ngân hàng thương mại giảm trừ ngay số tiền lãi phải trả cho khách hàng vay bằng với số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định.

3. Ngân hàng thương mại phải có bảng kê hoặc cơ sở dữ liệu có thể in ra được để phục vụ cho việc lập các mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN, quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất và kiểm tra, kiểm toán, giám sát theo quy định hiện hành. Bảng kê hoặc cơ sở dữ liệu cần phải có các yếu tố:

- Tên khách hàng vay;

- Hợp đồng tín dụng (số và ngày, tháng);

- Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất;

- Lãi suất cho vay theo Hợp đồng tín dụng;

- Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất;

- Số lãi tiền vay khách hàng phải trả tính theo lãi suất trong Hợp đồng tín dụng phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo;

- Số lãi tiền vay khách hàng đã trả (đã giảm trừ hỗ trợ lãi suất) phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo;

- Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất (số chưa thực hiện và số đã thực hiện) phát sinh trong tháng và lũy kế đến thời điểm báo cáo;

- Các yếu tố khác, theo hướng dẫn của NHNN (nếu có) và yêu cầu quản lý của Ngân hàng thương mại.

4. Đối với số tiền đã hỗ trợ lãi suất không đúng quy định, Ngân hàng thương mại phải xử lý thu hồi ngay để hoàn trả Nhà nước.

5. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo, Ngân hàng thương mại phải gửi “Bảng kê số dư các tài khoản phải thu, phải trả về hỗ trợ lãi suất” (mẫu tại phụ lục 01 kèm theo Công văn này) về NHNN (Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Tài chính- Kế toán) để xử lý chuyển cấp số tiền hỗ trợ lãi suất.

6. Ngân hàng thương mại phải có quy định (hướng dẫn) nội bộ về hạch toán hỗ trợ lãi suất để thực hiện thống nhất trong hệ thống và gửi về NHNN (Thanh tra Ngân hàng và Vụ Tài chính- Kế toán) để theo dõi. Ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ về số liệu kế toán liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ lãi suất và thực hiện lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán về các khoản cho vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định.

II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

1. Tùy theo đặc thù ứng dụng công nghệ và quản lý, Ngân hàng thương mại mở tài khoản tổng hợp cấp 4, cấp 5 hoặc tài khoản chi tiết thích hợp thuộc loại 2- Hoạt động tín dụng và tài khoản “Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam” hoặc áp dụng hệ thống quản lý thích hợp đảm bảo tính chính xác, tin cậy để theo dõi riêng các khoản nợ gốc và lãi cho vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN.

2. Ngân hàng thương mại mở 02 tài khoản chi tiết thuộc tài khoản 3539 “Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán” để hạch toán theo dõi riêng số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất đã thực hiện giảm trừ cho khách hàng vay (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện) và số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất chờ giảm trừ cho khách hàng vay (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện).

3. Khi nhận được tiền để hỗ trợ lãi suất, Ngân hàng thương mại hạch toán vào tài khoản 4599 “Các khoản chờ thanh toán khác” (Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất).

4. Đối với các khoản hỗ trợ lãi suất không đúng quy định, khi thu hồi được Ngân hàng thương mại hạch toán riêng vào tài khoản 4539 “Các khoản phải nộp khác” (Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước).

5. Khi lập Bảng cân đối kế toán, Ngân hàng thương mại thực hiện bù trừ số dư tài khoản 3539 “Các khoản chờ Ngân sách Nhà nước thanh toán” (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện) với số dư tài khoản 4599 “Các khoản chờ thanh toán khác” (Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất).

III. VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

1. Hạch toán lãi cho vay phải thu của khách hàng

a) Tại thời điểm tính và hạch toán lãi cho vay phải thu, căn cứ vào chứng từ tính lãi phải thu, hạch toán:

Nợ TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có hỗ trợ lãi suất)

Số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ hỗ trợ lãi suất)

Nợ TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện)

Số tiền lãi được hỗ trợ lãi suất chờ giảm trừ cho khách hàng

Có TK 702- Thu lãi cho vay

Tổng số tiền lãi phải thu của khách hàng theo lãi suất ghi trong HĐTD

b) Đối với các khoản vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất đang hạch toán ở nhóm 1, Ngân hàng thương mại đã hạch toán dự thu lãi nhưng chưa thu của khách hàng và bị chuyển sang các nhóm nợ 2, 3, 4 và 5:

 

Nợ TK 809- Chi phí khác

Tổng số tiền lãi phải thu của khách hàng theo lãi suất ghi trong HĐTD

Có TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có hỗ trợ lãi suất)

Số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ hỗ trợ lãi suất)

Có TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện)

Số tiền lãi được hỗ trợ lãi suất chờ giảm trừ cho khách hàng

 

Đồng thời, hạch toán vào TK 941 “Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam” mở tiểu khoản để theo dõi riêng số lãi phải thu của khách hàng (không bao gồm số lãi giảm trừ hỗ trợ lãi suất); và số lãi được hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện.

2. Khi thu lãi cho vay, căn cứ vào chứng từ thu lãi và giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất có đầy đủ xác nhận của khách hàng và ngân hàng nơi cho vay theo quy định, hạch toán:

a) Trường hợp thu lãi theo phương pháp dự thu:

 

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Có TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam

(Chi tiết: Lãi phải thu từ cho vay có hỗ trợ lãi suất)

Số tiền lãi khách hàng thanh toán (số đã giảm trừ hỗ trợ lãi suất)

 

Đồng thời, thực hiện giảm trừ ngay số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay, hạch toán:

 

Nợ TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện)

Có TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện)

Số tiền lãi đã thực hiện giảm trừ hỗ trợ lãi suất

 

b) Trường hợp thu lãi theo phương pháp thực thu:

 

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Số tiền lãi khách hàng đã thanh toán (số đã giảm trừ hỗ trợ lãi suất)

Nợ TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện)

Số tiền lãi khách hàng được hỗ trợ lãi suất

Có TK 702- Thu lãi cho vay

Tổng số tiền lãi thu được theo lãi suất ghi trong HĐTD

 

3. Định kỳ hàng tháng, khi nhận được chuyển tiền hỗ trợ lãi suất, hạch toán:

Nợ TK Tiền gửi tại NHNN

Có TK 4599- Các khoản chờ thanh toán khác

(Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất)

4. Thu hồi và hoàn trả số tiền đã hỗ trợ lãi suất không đúng quy định của pháp luật:

a) Thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất không đúng quy định:

- Trường hợp nguyên nhân thuộc về phía khách hàng do sử dụng vốn vay không đúng mục đích quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN: Ngân hàng thương mại phải trích ngay tài khoản tiền gửi của khách hàng hoặc yêu cầu khách hàng nộp tiền mặt để thu hồi số lãi tiền vay đã được hỗ trợ lãi suất trước đó, hạch toán:

Nợ TK Thích hợp (Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng)

Có TK 4539- Các khoản phải nộp khác

(Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

Ngân hàng thương mại mở sổ chi tiết (ngoại bảng) để hạch toán số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất còn chưa thu hồi được và áp dụng các biện pháp kiên quyết theo quy định của pháp luật (như thu hồi nợ gốc, lãi quá hạn) để truy đòi.

- Trường hợp nguyên nhân thuộc về Ngân hàng thương mại đã cho vay không đúng đối tượng quy định tại Thông tư 02/2009/TT-NHNN thì phải quy trách nhiệm cho đơn vị và cá nhân có liên quan và hạch toán ngay như sau:

Nợ TK 89- Chi phí khác hoặc TK nội bộ thích hợp

Có TK 4539- Các khoản phải nộp khác

(Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

b) Hoàn trả số tiền đã hỗ trợ lãi suất không đúng quy định:

Khi hoàn trả số tiền đã hỗ trợ lãi suất cho Nhà nước, hạch toán:

Nợ TK 4539- Các khoản phải nộp khác

(Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

Có TK Tiền gửi tại NHNN

Hoặc hạch toán như hướng dẫn tại điểm 5 Công văn này (nếu được phép).

5. Quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất:

Căn cứ Quyết định hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền NHNN phê duyệt quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất; và khi nhận được chuyển tiền hỗ trợ lãi suất (phần còn lại), sau khi kiểm soát khớp đúng, chính xác, Ngân hàng thương mại hạch toán tất toán số dư TK 4599 và TK 3539 (nêu trên), bút toán ghi:

 

Nợ TK Tiền gửi tại NHNN

Số tiền hỗ trợ lãi suất (phần còn lại)

Nợ TK 4599- Các khoản chờ thanh toán khác

(Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất)

Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất đã nhận được trong năm

Nợ TK 4539- Các khoản phải nộp khác

(Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất không đúng quy định đã thu hồi được (nếu có)

Có TK 3539- Các khoản chờ NSNN thanh toán

(Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện)

Tổng số tiền đã hỗ trợ lãi suất được phê duyệt quyết toán

 

Sau khi đã quyết toán số tiền hỗ trợ lãi suất, nếu còn phát sinh các khoản phải thu, phải trả về hỗ trợ lãi suất, Ngân hàng thương mại xử lý theo nguyên tắc sau:

- Đối với các khoản phải trả (số tiền hỗ trợ lãi suất không đúng quy định đã thu hồi để phải hoàn trả Nhà nước), Ngân hàng thương mại xử lý như hướng dẫn tại điểm 4 trên đây và chuyển nộp về NHNN vào ngày 25 tháng cuối quý.

- Đối với các khoản phải thu về hỗ trợ lãi suất (nếu có): Ngân hàng thương mại hạch toán riêng và xử lý theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền NHNN.

x

x      x

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Ngân hàng thương mại phản ánh về NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) để có hướng dẫn xử lý, giải quyết kịp thời./.

 

 Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Ban Lãnh đạo NHNN; (để báo cáo)
- Vụ CSTT, Thanh tra NH;
- Sở Giao dịch NHNN; (để biết và
phối hợp)
- NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố; (để biết và phối hợp)
- Các thành viên tổ công tác theo Quyết định số 186/QĐ-NHNN; (để biết)
- Lưu VP, TCKT2 (5 bản).

TL/THỐNG ĐỐC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN




Phạm Hoàng Đức

 

 

PHỤ LỤC 01

 

(Kèm theo Công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/02/2009 của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

BẢNG KÊ SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT

Tháng …. /2009

Đơn vị tính: ………

 

STT

Chỉ tiêu

Số dư

Nợ

I

 

Các khoản phải thu về hỗ trợ lãi suất

 

 

 

1

TK 3539 (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện)

 

 

 

2

TK 3539 (Chi tiết: Phải thu về hỗ trợ lãi suất đã thực hiện)

 

 

 

 

Cộng (I):

 

 

II

 

Các khoản phải trả về hỗ trợ lãi suất

 

 

 

1

TK 4599 (Chi tiết: Nhận tiền để hỗ trợ lãi suất)

 

 

 

2

TK 4539 (Chi tiết: Tiền hỗ trợ lãi suất đã thu hồi để hoàn trả Nhà nước)

 

 

 

 

Cộng (II):

 

 

III

 

TK 941 (Chi tiết: Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất chưa thực hiện đang theo dõi ngoại bảng)

 

 

 

 

 

 

……, ngày … tháng … năm……

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng Kiểm toán nội bộ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
No. 1183/NHNN-TCKT
Ref: providing guidance on making accounting of interest rate support in 2009
Hanoi, February 23, 2009
 

To:
- State – owned commercial banks
- Joint stock commercial banks
- Joint – venture banks
- Foreign bank branches operating in Vietnam
- 100% foreign – owned banks
- Central People’s Credit Fund
Pursuant to the Circular No. 02/2009/TT-NHNN dated 3 February 2009 of the State Bank of Vietnam providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations and individuals borrowing capitals from banks for business and production (Circular No. 02/2009/TT-NHNN);
Pursuant to the Accounts system of Credit institutions (CIs) issued in conjunction with the Decision No. 479/2004/QD-NHNN dated 29 April 2004 of the Governor of the State Bank and Decisions on the amendment, supplement of Accounts system of CIs;
In order to unify the process of settlement and accounting of interest rate support; facilitate the preparation of reports, final settlement and examination, auditing of loans entitled to interest rate support, the State Bank of Vietnam (SBV) provides guidance to Commercial banks which are authorized to provide loans with interest rate support in accordance with provisions of the Circular 02/2009/TT-NHNN (hereinafter referred to as Commercial banks) on making accounting of interest rate support as follows:
I. GENERAL PRINCIPLES
1. The commercial bank shall perform the calculation and accounting of loan interests for loans entitled to interest rate support in accordance with applicable provisions on method of calculation and accounting of interests collection, payment of the SBV and CIs.
2. Once collecting loan interests, Commercial banks shall deduct immediately interest amount payable to borrowers equal to loan interest amount to be given interest rate support in accordance with applicable provisions.
3. The commercial bank shall be obliged to have printable list sheet or data base in order to serve the preparation of reporting forms in accordance with provisions of the Circular 02/2009/TT-NHNN, to make final settlement of interest rate support amount and carry out examination, auditing, supervision in accordance with applicable provisions. The list sheet or data base must contain following factors:
- Name of borrower;
- Credit contract (number and date);
- Loan term entitled to interest rate support;
- Loan interest rate as stated in Credit contract;
- Outstanding loan entitled to interest rate support;
- Loan interest amount payable by the customer in accordance with the interest rate provided for in Credit contract, arising in month and accumulated until reporting time;
- Loan interest amount paid by the customer (deduction of interest rate support was made already), arising in month and accumulated until reporting time;
- Loan interest amount to be given interest rate support (unrealized and realized amount), arising in month and accumulated until reporting time;
- Other factors in accordance with guidance of the SBV (if any) and management request of the Commercial bank.
4. For amount used for giving interest rate support contrary to applicable provisions, the Commercial bank must immediately revoke for returning to the State.
5. On a monthly basis, on the 10th of the month following the reporting month at the latest, the Commercial bank shall be obliged to send the “List sheet of balances of receivable, payable accounts related to interest rate support” (form as in appendix 01 attached to this Official Dispatch) to the SBV (Monetary Policy Department and Finance – Accounting Department) for transfer of interest rate support amount.
6. The commercial bank shall be required to issue internal provisions (guidance) on making accounting of interest rate support for consistent implementation in the system and send them to the SBV (Banking inspectorate and Finance – Accounting Department) for supervision. The commercial bank shall be fully responsible for the accuracy, honesty, timeliness and sufficiency of accounting data related to the implementation of interest rate support and keeping, preservation of accounting documents on loans entitled to interest rate support in accordance with applicable provisions.
II. ACCOUNTS TO BE USED
1. Depending on specific characteristics of technology and management application, the Commercial bank shall open general account of level 4, level 5 or appropriate detailed account of category 2 – Credit activity and account “Receivable interests from Vietnamese Dong loans” or apply appropriate management system ensuring the accuracy, reliability in order to separately supervise loan principals and loan interests entitled to interest rate support in accordance with the Circular 02/2009/TT-NHNN.
2. The commercial bank shall open 2 detailed accounts belonging to the account 3539 “Amounts pending for payment by State bank budget” for particular accounting, supervision of loan interest entitled to interest rate support, which has been made deduction to the borrower (Detailed: Receivables of realized interest rate support) and loan interest entitled to interest rate support pending for deduction to borrower (Detailed: Receivables of unrealized interest rate support).
3. Upon receiving money for giving interest rate support, the Commercial bank shall account it into the account 4599 “Other items pending for payment” (Detailed: Receiving money for giving interest rate support).
4. For interest rate supports which were given contrary to applicable provisions, upon withdrawing them, the Commercial bank shall account separately into the account 4539 “Other payables” (Detailed: recovered amount of interest rate for repayment to the State).
5. Upon making the Balance sheet, the Commercial bank shall set off balances of the account 3539 “Amounts pending for payment by the State budget” (Detailed: receivables of realized interest rate support) with the balance of account 4599 “Other items pending for payment” (Detailed: Receiving money for giving interest rate support).
III. REGARDING THE ACCOUNTING
1. Accounting of receivable loan interest of customer
a) At the time of calculation and accounting of receivable loan interest, based on the document of receivable interest calculation, to make following accounting entries:

To Debit against account 3941 – Receivable interest from Vietnamese Dong loan
(Detailed: Receivable interest from loan entitled to interest rate support)
Interest amount receivable from customer (interest amount deducted for interest rate support excluded)
To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of unrealized interest rate support)
Interest amount of which interest rate is supported, pending for deduction for customer
To Credit to account 702 – Collection of loan interest
Total interest amount receivable from customer in accordance with interest rate stated in Credit contract
b) For loans entitled to interest rate support, which are being accounted in group 1, and were accounted as estimated interest income by the Commercial bank, but not yet collected from customer and carried over to loan group 2, 3, 4 and 5:

To Debit against account 809 – Other expenses
Total interest amount receivable from customer in accordance with interest rate stated in Credit contract
To Credit to account 3941 - Receivable interest from Vietnamese Dong loan
(Detailed: Receivable interest from loan with interest rate support)
Interest amount receivable from customer (interest amount deducted for interest rate support excluded)
To Credit to account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of unrealized interest rate support)
Interest amount of which interest rate is supported, pending for deduction for customer
At the same time, to record into account 941 “Uncollected loan interest in Vietnamese dong”, to open sub-account for separately monitoring receivable interests of customer (interest amount deducted for interest rate support excluded); and unrealized interest amount of which interest rate is supported.
2. Upon collecting loan interest, based on document of interest collection and certificate of interest rate support which are fully confirmed by customer and the lending bank in accordance with applicable provisions, to make following accounting entries:
a) In case of collecting interest in accordance with estimated revenue method:

To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)
Interest amount paid by customer (of which interest rate support amount has been deducted)
To Credit to account 3941 - Receivable interest from Vietnamese dong loan
(Detailed: Receivable interest from loan entitled to interest rate support)
At the same time, to deduct immediately loan interest to be given interest rate support for borrower, to make accounting entries as follows:

To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of realized interest rate support)
Interest amount already deducted for interest rate support
To Credit to account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of unrealized interest rate support)
b) In case of collecting interest in accordance with real revenue method:

To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)
Interest amount paid by customer (of which interest rate support amount has been deducted)
To Debit against account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of realized interest rate support)
Interest amount which the customer is given interest rate support
To Credit to account 702 – Collection of loan interest
Total interest amount to be received in accordance with interest rate stated in Credit contract
3. On a monthly basis, upon receiving transfer of interest rate support amount, to account as follows:
To Debit against deposit account at the SBV
To Credit to account 4599 – Other accounts pending for payment
(Detailed: Receiving money for giving interest rate support)
4. To revoke and repay amount already used for interest rate support contrary to provisions of applicable laws:
a) To revoke the amount already used for interest rate support contrary to applicable provisions:
- Where the cause belongs to the customer who failed to use loan capital for the right purpose as provided for as in the Circular No. 02/2009/TT-NHNN: The commercial bank shall be obliged to deduct immediately deposit account of customer or request customer to deposit cash for revoking loan interest amount of which interest rate was supported before, then, to account as follows:
To Debit against appropriate account (cash, deposit of customer)
To Credit to account 4539 – Other payables
(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)
The commercial bank shall open a detailed book (off balance sheet) for accounting uncollected loan interest amount of which interest rate was supported and apply determined measures in accordance with provisions of applicable laws (such as recovery of loan principals, overdue interest) for recourse.
- Where the cause belongs to the Commercial bank which failed to provide loans to right subjects as provided for in the Circular No. 02/2009/TT-NHNN, then responsibility shall be imputed to related units and individuals and make accounting as follows:
To Debit against account 89 – Other expenses or appropriate internal account
To Credit to account 4539 – Other payables
(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)
b) To return interest rate support amount which do not comply with provisions:
Upon returning interest rate support amount to the State, to account as follows:
To Debit against account 4539 – Other payables
(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)
To Credit to deposit account at the SBV or to make accounting in accordance with the guidance stated in point 5 of this Official Dispatch (if permitted).
5. To account the interest rate support amount:
Pursuant to the Decision or written document of competent levels of the SBV approving the accounting of interest rate support amount; and upon receiving the transfer of interest rate support amount (the remaining), after reconciliation, the Commercial bank shall make final settlement of balances of account 4599 and account 3539 (mentioned above), make accounting entry as follows:

To Debit against deposit account at the SBV
Interest rate support amount (remaining)
To Debit to account 4599 – Other amounts pending for payment
(Detailed: Receiving money for giving interest rate support)
Total interest rate support amount received in the year
To Debit against account 4539 – Other payables
(Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)
Total interest rate support amount, which was implemented contrary to applicable provisions, already revoked (if any)
To Credit to account 3539 – Items pending for payment by State budget
(Detailed: Receivable of realized interest rate support)
Total interest rate support amount to be approved for final settlement
After making final settlement of the interest rate support amount, if any receivables, payables related to interest rate support arise, the Commercial bank shall process in accordance with following principles:
- For payables (interest rate support amount, which was implemented contrary to applicable provisions, already revoked for return to the State), the Commercial bank shall deal with in accordance with the guidance stated in point 4 above and transfer to the SBV on the 25th of the last month of a quarter.
- For receivables from interest rate support (if any): the Commercial bank shall account separately and deal with in accordance with the guidance of competent levels of the SBV.
During the process of implementation, any inquiry that may arise should be reflected by the Commercial banks to the SBV (Finance – Accounting Department) for timely guidance of settlement.
 
 
AUTHORIZED BY THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DIRECTOR OF FINANCE – ACCOUNTING DEPARTMENT




Pham Hoang Duc
 
APPENDIX 01
(Attached to the Official Dispatch No. 1183/NHNN-TCKT dated 23 February 2009 of the State Bank
NAME OF COMMERCIAL BANK
 
LIST SHEET OF BALANCES OF RECEIVABLE, PAYABLE ACCOUNTS RELATED TO INTEREST RATE SUPPORT
Month... 2009
Unit:...
Ordinal number
Norm
Balance
Debit
Credit
I
Receivables of interest rate support
 
 
1
Account 3539 (Detailed: receivables of unrealized interest rate support)
 
 
2
Account 3539 (Detailed: receivables of realized interest rate support)
 
 
 
Total (I):
 
 
II
Payables of interest rate support
 
 
1
Account 4599 (Detailed: Receiving money for giving interest rate support)
 
 
2
Account 4539 (Detailed: Interest rate support amount already revoked for return to the State)
 
 
 
Total (II):
 
 
III
Account 941 (Detailed: Unrealized loan amount entitled to interest rate support, being supervised off balance sheet)
 
 
 
 
 
...date...
DRAWER
(Sign and clearly state full name)
CHIEF ACCOUNTANT
(Sign and clearly state full name)
HEAD OF INTERNAL AUDITING DIVISION
(Sign and clearly state full name)
GENERAL MANAGER
(Sign and clearly state full name, seal)
 
 
 
 
 
 
 
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 1183/NHNN-TCKT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất