Công văn 08/TANDTC-KHTC 2022 hướng dẫn quản lý, sử dụng ngân sách chi thường xuyên năm 2022
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 08/TANDTC-KHTC
Cơ quan ban hành: | Tòa án nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/TANDTC-KHTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành: | 12/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Công văn 08/TANDTC-KHTC
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/TANDTC-KHTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2022 |
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022 TRONG HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTC ngày 07/12/2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Để việc sử dụng ngân sách nhà nước trong hệ thống Tòa án nhân dân được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, đúng tính chất nguồn kinh phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, đảm bảo tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được giao đối với các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân như sau:
A. NỘI DUNG PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022
I. KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Kinh phí chi cho con người đối với cán bộ, công chức
+ Kinh phí chi cho con người bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (Áp dụng theo số biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021; bao gồm cả 40% mức lương hiện hưởng ở trong nước của cán bộ, công chức, người lao động được cử đi học tập, công tác ở nước ngoài theo quy định).
+ Các đơn vị có cán bộ, công chức được tuyển dụng từ sau thời điểm 01/11/2021 làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí.
2. Chi hoạt động thường xuyên theo định mức
2.1. Định mức phân bổ chi thường xuyên
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-TANDTC ngày 31/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định, trên cơ sở số kinh phí phân bổ của Chính phủ và Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao thực hiện việc phân bổ kinh phí chi thường xuyên năm 2022 cho các đơn vị dự toán trực thuộc theo số biên chế kế hoạch đã cắt giảm 10% theo tinh thần Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, cụ thể như sau:
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và 03 Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh: Áp dụng định mức 66 triệu/đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân 03 thành phố trực thuộc trung ương (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) và Tòa án nhân dân các tỉnh có từ 16 huyện trở lên (Thanh Hóa, Nghệ An, Gia Lai, Quảng Nam): Áp dụng định mức 65,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các tỉnh miền núi (Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Kạn, Cao Bằng, Yên Bái, Hà Giang, Hòa Bình, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lâm Đồng, Đắc Lắk, Kon Tum, Đắk Nông): Áp dụng định mức 64,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các tỉnh còn lại (Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Nam Định, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau): Áp dụng định mức 63 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các huyện đảo (Cô Tô, Phú Quốc, Bạch Long Vỹ, Cát Hải, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo); Áp dụng định mức 70 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 10 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): Áp dụng định mức 67 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các huyện miền núi từ 10 biên chế trở lên và huyện đồng bằng dưới 10 biên chế (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): Áp dụng định mức 58,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Tòa án nhân dân các quận, huyện còn lại: Áp dụng định mức 55,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Công tác phía Nam: Áp dụng định mức 115 triệu đồng/biên chế/năm.
2.2. Nội dung chi hoạt động thường xuyên
2.2.1. Chi tiền lương, tiền công lao động và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động làm công việc thừa hành, phục vụ theo quy định (Không bao gồm tiền lương cho Lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân”).
2.2.2. Các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động bộ máy: Phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết; đoàn ra, đoàn vào; chi tập huấn nghiệp vụ chuyện môn; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; chi hoạt động cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; chi giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, chi học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể, dân quân tự vệ trong cơ quan, chi vận hành trụ sở cơ quan.
2.2.3. Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hằng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực; chi xây dựng, rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn, tuyên truyền, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật; chi hoạt động kiểm tra, giám sát.
2.2.4. Chi cho công tác thi đua, khen thưởng theo chế độ. Nội dung và đối tượng thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; Vụ Công tác phía Nam,Tạp chí Toà án nhân dân, Báo Công lý:
+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;
+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý;
+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị đối với tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý (03 Tòa án nhân dân cấp cao);
+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với Văn phòng Toà án nhân dân tối cao, ngoài các nội dung chi trên còn được cấp bổ sung kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ:
+ Chi in, làm hiện vật khen thưởng (giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, cờ thi đua, hộp, khung); viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua: Giấy khen, Bằng khen, Bằng Kỷ niệm chương, làm Cờ thi đua ngành, Huy hiệu Kỷ niệm chương, Huy hiệu Chiến sỹ thi đua ngành;
+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của Tòa án nhân dân tối cao;
+ Chi tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Cờ thi đua Toà án nhân dân”, “Cờ thi đua của Chính phủ”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu” và tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng Huân, Huy chương các loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho các tập thể, cá nhân (kể cả những người đã nghỉ hưu nhưng được khen thưởng và người đã chết được truy tặng khen thưởng);
+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với Toà án nhân dân cấp tỉnh:
+ Chi in, viết Giấy chứng nhận các danh hiệu thi đua, làm khung và các ấn phẩm khác phục vụ công tác thi đua, khen thưởng của Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị mình;
+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân tỉnh;
+ Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh đối với tập thể, cá nhân được khen thưởng đối ngoại;
+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với Toà án nhân dân cấp huyện:
+ Chi cho công tác tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các phong trào thi đua của đơn vị;
+ Chi tiền thưởng theo các Quyết định khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (trừ các khoản chi thưởng do Tòa án nhân dân tối cao chi) và Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với tập thể, cá nhân, Hội thẩm nhân dân thuộc Tòa án nhân dân huyện;
+ Các khoản chi thưởng khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi hoạt động thường xuyên bố trí ngoài định mức
3.1. Chi hỗ trợ các đơn vị có ít biên chế, đơn vị có trụ sở thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện đồng bằng dưới 10 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW): 30 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 07 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW), có hệ số khu vực từ 0,3 trở lên (không có phụ cấp thu hút): 50 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Hỗ trợ chi thường xuyên đối với Tòa án nhân dân các huyện miền núi dưới 07 biên chế kế hoạch (Biên chế chưa thực hiện cắt giảm theo Kết luận số 17-KL/TW), có phụ cấp thu hút hoặc đặc biệt: 70 triệu/đơn vị/năm.
3.2. Chi sửa chữa xe ô tô được cấp theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện giai đoạn III”
Các đơn vị có nhu cầu sửa chữa gửi đầy đủ hồ sơ dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để làm cơ sở thẩm định, cấp kinh phí.
3.3. Kinh phí hỗ trợ công tác vì sự tiến bộ của Phụ nữ
Đây là kinh phí để phục vụ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ. Kinh phí được phân bổ như sau:
- Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: Áp dụng định mức 100 (một trăm) triệu đồng/năm.
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; Tòa án nhân dân TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Tòa án nhân dân các tỉnh có 16 đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện trở lên: Áp dụng định mức 70 (Bảy mươi) triệu đồng/năm.
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng, Toà án nhân dân tỉnh còn lại: Áp dụng định mức 50 (Năm mươi) triệu đồng/năm.
- Vụ Công tác phía Nam định mức là: 20 (Hai mươi) triệu đồng/năm.
Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Tòa án nhân dân tối cao thông báo cho Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của đơn vị được biết; đồng thời, hướng dẫn lập dự toán, thanh toán các nội dung chi theo quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.
3.4. Kinh phí hỗ trợ nhiệm vụ chính trị địa phương
Trong năm 2022, các đơn vị thuộc 09 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắc Nông được cấp ủy địa phương giao thực hiện nhiệm vụ chính trị địa phương (Hỗ trợ xã nghèo) gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.
3.5. Kinh phí hỗ trợ các Cụm thi đua
- Đơn vị Trưởng cụm: 100 (một trăm) triệu đồng/năm;
- Đơn vị Trưởng cụm căn cứ theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị để làm cơ sở chi cho Hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của Cụm thi đua.
3.6. Hỗ trợ kinh phí công tác hợp tác quốc tế
Trong năm 2022, do tình hình dịch bệnh Covid - 19 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn cầu, Tòa án nhân dân tối cao tạm thời chưa phân bổ kinh phí thực hiện công tác hợp tác quốc tế, thoả thuận quốc tế. Khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát, Tòa án nhân dân tối cao sẽ giao bổ sung kinh phí và có hướng dẫn cụ thể.
3.7. Kinh phí phục vụ công tác xét xử
Trong năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao phân bổ kinh phí chi phiên tòa theo định mức bình quân 900 (Chín trăm) nghìn đồng/vụ án (Tính theo số lượng vụ án xét xử tại đơn vị từ 30/9/2019 đến 01/10/2020 do Vụ Tổng hợp cung cấp). Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi trả chế độ bồi dưỡng phiên toà (xét xử tại đơn vị) theo Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; chi định giá, chi giám định, chi thù lao cho luật sư chỉ định theo quy định hiện hành; chi văn phòng phẩm, cước phí bưu chính, chi xác minh, tống đạt.
Trên cơ sở kinh phí được giao, Tòa án nhân dân các cấp tiến hành thanh toán đúng, đủ, kịp thời cho các đối tượng tham gia phiên tòa như: Thẩm phán, Thư ký, Hội thẩm nhân dân, nhân chứng, luật sư chỉ định... Trong trường hợp số lượng án xét xử thực tế tại đơn vị cao hơn số số liệu phân bổ, đề nghị đơn vị gửi Công văn đề nghị kèm theo hồ sơ, dự toán về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.
3.8. Kinh phí chi hòa giải thành
Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi giải quyết án dân sự, hành chính, kinh doanh, thương mại, lao động mà kết quả là Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Các trường hợp trên được thanh toán chế độ bồi dưỡng phiên tòa 01 lần/01 Quyết định. Đối tượng áp dụng là Thẩm phán, Thư ký tham gia hòa giải. Định mức hỗ trợ là 125 nghìn đồng/vụ án, tính theo số lượng vụ án hòa giải trong năm 2020 do Vụ Tổng hợp cung cấp.
3.9. Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân
Định mức giao dự toán là 2.500 nghìn đồng/người/năm theo số lượng Hội thẩm nhân dân có mặt tại thời điểm 01/11/2021. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí này để tổ chức tập huấn cho toàn thể Hội thẩm nhân dân trong tỉnh, tổ chức tổng kết công tác Hội thẩm nhân dân. Nội dung chi, định mức chi phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
(Lưu ý: Hội thẩm nhân dân hiện đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước được áp dụng chế độ như Hội thẩm nhân dân hiện không hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
3.10. Kinh phí phụ cấp của Trưởng, Phó trưởng Đoàn Hội thẩm
Thực hiện Nghị quyết số 1213/2016/UBTVQH13 ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm nhân dân, Toà án nhân dân tối cao cấp kinh phí để các đơn vị chi trả phụ cấp cho Trưởng, Phó trưởng Đoàn Hội thẩm theo mức:
- Trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 40% mức lương cơ sở;
- Phó trưởng đoàn hội thẩm được hưởng phụ cấp hoạt động hằng tháng bằng 30% mức lương cơ sở.
(Áp dụng theo mức lương cơ sở 1.490 nghìn đồng/tháng).
3.11. Kinh phí tổ chức xét xử án điểm, hỗ trợ thi hành án tử hình
Khi phát sinh nội dung này, đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch-Tài chính) để thẩm định, cấp bổ sung kinh phí.
3.12. Kinh phí bảo trì sửa chữa, cải tạo trụ sở, may sắm trang phục và mua sắm tài sản theo Đề án
Căn cứ Kế hoạch năm 2022 về sửa chữa, bảo trì trụ sở; may sắm trang phục và Đề án mua sắm tài sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Tòa án nhân dân tối cao sẽ hướng dẫn chi tiết các đơn vị dự toán thực hiện vào thời điểm phân bổ nội dung chi này.
3.13. Kinh phí bồi thường oan sai
Thực hiện theo Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTP-BTC ngày 09/5/2012 quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 giữa Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính. Đơn vị có trường hợp bồi thường oan sai gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự, hành chính (Vụ I) để thẩm định. Sau khi có kết quả thẩm định của Vụ 1, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để xem xét, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.
3.14. Kinh phí trợ cấp thôi việc và và tinh giản biên chế
- Đối với trường hợp cán bộ, công chức nghỉ thôi việc theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc và nghỉ hưu đối với công chức: Đề nghị đơn vị sử dụng kinh phí chi cho con người của cán bộ nghỉ thôi việc (đã được cấp đầu năm) để thanh toán. Trong trường hợp kinh phí còn thiếu, đơn vị gửi báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để rà soát, cấp bổ sung.
- Đối với trường hợp đơn vị có công chức, viên chức nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ: Đề nghị thực hiện theo Công văn số 619/TANDTC-TCCB ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong Toà án nhân dân, đồng thời, gửi toàn bộ hồ sơ về Vụ Tổ chức - Cán bộ để xét duyệt. Sau khi có kết quả phê duyệt của Vụ Tổ chức - Cán bộ, đơn vị gửi hồ sơ về Cục Kế hoạch - Tài chính để thẩm định, cấp kinh phí chi trả theo đúng quy định.
3.15. Kinh phí mua báo Công lý
Để thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền trong hệ thống Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua báo Công lý để cấp phát cho các đơn vị dự toán trực thuộc (Chi tiết số lượng báo cấp phát tại Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Báo Công lý và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao để chi trả.
3.16. Kinh phí sản xuất, phát sóng chương trình Truyền hình Toà án
Tòa án nhân dân tối cao đặt hàng Báo Công lý tổ chức thực hiện: 1.500 triệu đồng.
3.17. Kinh phí chi sản xuất, phát sóng chương trình Hồ sơ xét xử
Tòa án nhân dân tối cao đặt hàng Báo Công lý tổ chức thực hiện: 2.000 triệu đồng.
3.18. Kinh phí Nhà nước đảm bảo một phần chi thường xuyên của Tạp chí Toà án
Thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Công văn số 235/TANDTC-KHTC ngày 13/7/2021 yêu cầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc xây dựng phương án tự chủ tài chính trong giai đoạn (2022-2026). Trong khi chờ đơn vị hoàn thiện phương án, Tòa án nhân dân tối cao tạm cấp kinh phí đảm bảo một phần chi thường xuyên của Tạp chí Tòa án bằng với số tiền của giai đoạn 2019 - 2021: 1.500 triệu đồng/năm.
3.19. Kinh phí mua Tạp chí Toà án
Để tăng cường hoạt động trao đổi kinh nghiệm thực tiễn, lý luận về giải quyết, xét xử các vụ việc, về tổ chức, hoạt động của hệ thống Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân tối cao tiếp tục đặt mua Tạp chí Tòa án để cấp phát cho các đơn vị dự toán trực thuộc (Chi tiết số lượng Tạp chí cấp phát tại Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này). Các đơn vị có nhu cầu đặt mua thêm trực tiếp liên hệ với Tạp chí Tòa án nhân dân và sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên được giao để chi trả.
3.20. Kinh phí tiền lương hợp đồng lái xe cấp huyện theo Đề án « Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân »
Đối với các đơn vị Tòa án nhân dân cấp huyện đã được trang bị xe ô tô theo Đề án, Tòa án nhân dân tối cao cấp tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương cho lái xe đã ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Kinh phí cấp tính theo số biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021.
Các đơn vị mới được trang bị xe ô tô trong năm 2021, 2022 gửi dự toán tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp kèm theo Hợp đồng lao động về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để rà soát, cấp bổ sung kinh phí.
3.21. Kinh phí thừa phát lại
Toà án nhân dân tối cao phân bổ kinh phí chi cho hoạt động Thừa phát lại về Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đề nghị đơn vị căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và căn cứ trên tình hình thực hiện năm 2021 của các đơn vị dự toán trực thuộc để phân bổ cho phù hợp.
3.22. Kinh phí hỗ trợ phục vụ cho công tác họp xét tha tù trước thời hạn có điều kiện do Toà án thực hiện theo quy định của Bộ Luật Hình sự sửa đổi
Khi có phát sinh nội dung chi này, các đơn vị gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ, dự toán về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để xem xét cấp kinh phí bổ sung.
3.23. Kinh phí chỉnh lý hồ sơ vụ án
Do dự toán được Bộ Tài chính phân bổ cho nội dung chi này còn hạn chế, không đủ để thực hiện đồng thời việc chỉnh lý hồ sơ của toàn hệ thống, Tòa án nhân dân tối cao sẽ từng bước bố trí kinh phí để các đơn vị thực hiện công tác chỉnh lý hồ sơ, tài liệu. Đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử và Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy để xây dựng dự toán chi tiết, báo cáo Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 15/02/2021 để thẩm định, xem xét cấp bổ sung kinh phí.
3.24. Kinh phí xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội: 2.000.000 ngàn đồng;
- Tòa án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng: 1.000.000 ngàn đồng;
- Tòa án nhân dân cấp cao tại TP Hồ Chí Minh: 2.000.000 ngàn đồng.
Các Tòa án nhân dân cấp cao sử dụng nguồn kinh phí này để thanh toán chế độ công tác phí, xăng xe và các chi phí khác phục vụ hoạt động đi xét xử tại địa phương.
3.25. Kinh phí nâng cấp phần mềm kế toán
Số kinh phí này được sử dụng để nâng cấp, cập nhật chương trình khi có sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán; hỗ trợ từ xa, giải đáp thắc mắc, sự cố của phần mềm kế toán hành chính, sự nghiệp. Định mức cấp kinh phí: 2.700 nghìn đồng/đơn vị/năm.
3.26. Triển khai, thực hiện Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án
Dự toán được phân bổ căn cứ tình hình thực tế triển khai Luật Hòa giải, đối thoại tại Toà án năm 2021 và dự kiến thực hiện năm 2022. Nguồn kinh phí này được sử dụng để chi trả cho các nội dung quy định tại Thông tư số 92/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và Công văn số 68/TANDTC-KHTC ngày 30/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề tài chính trong triển khai thi hành Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
Kinh phí được giao về Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ tình hình thực tế triển khai tại địa phương, Tòa án nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ về Tòa án nhân dân cấp huyện cho phù hợp.
II. KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ ĐÀO TẠO LẠI
1. Đào tạo cử nhân
Kinh phí này cấp về Học viện Tòa án để chi đào tạo Đại học. Nội dung chi bao gồm:
- Chi hỗ trợ một phần bảo đảm hoạt động thường xuyên: 7.429 triệu đồng;
- Chi thực hiện chính sách miễn, giảm học phí theo NĐ 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ: 1.770 triệu đồng;
- Kinh phí thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội theo Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ: 80 triệu đồng;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ: 450 triệu đồng;
- Chi sửa chữa ký túc xá và giảng đường: 2.661 triệu đồng.
2. Kinh phí đào tạo và đào tạo lại
Kinh phí đào tạo và đào tạo lại được Tòa án nhân dân tối cao phân bổ căn cứ theo Kế hoạch đào tạo, đào tạo lại của Tòa án nhân dân các cấp, dựa trên nhu cầu đào tạo năm 2022 của các đơn vị và khả năng ngân sách của toàn hệ thống Tòa án nhân dân. Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nội dung bồi dưỡng bao gồm:
1. Lý luận chính trị.
2. Kiến thức quốc phòng và an ninh.
3. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước.
4. Kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng và phương thức quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định số 636/QĐ-TANDTC ngày 15/4/2018 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân và Công văn số 215/TANDTC-KHTC ngày 06/7/2018 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng để thực hiện.
III. KINH PHÍ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Căn cứ Quyết định của Chánh án Toà án nhân dân tối cao về việc phân bổ kinh phí khoa học và công nghệ năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao giao dự toán cho các đơn vị có liên quan thực hiện.
IV. KINH PHÍ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN
Giao cho Báo Công lý để triển khai thực hiện.
B. TỔ CHỨC ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN NGÂN SÁCH CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022
I. VỀ PHƯƠNG THỨC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
- Thực hiện Kết Luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 Ban Chấp hành Trung ương khoá XII, căn cứ theo số kinh phí phân bổ của Chính phủ và Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao tiến hành cắt giảm 10% kinh phí chi thường xuyên theo biên chế kế hoạch. Kinh phí chi con người được cấp theo biên chế có mặt tại thời điểm 01/11/2021. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng sau ngày 01/11/2021 (nếu có) đơn vị làm báo cáo kèm theo Quyết định tuyển dụng gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để cấp bổ sung kinh phí chi con người. Sau khi nhận được dự toán, các đơn vị kiểm tra, nếu thiếu hoặc thừa theo định mức thì báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn cụ thể.
- Trong năm 2022, Tòa án nhân dân tối cao tiến hành tiết kiệm 10% đối với phần kinh phí chi thường xuyên theo định mức để mua sắm tập trung tài sản và sửa chữa trụ sở nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức; đảm bảo tiêu chuẩn phòng xử án, phòng hòa giải theo quy định hiện hành, số kinh phí này được giữ tại Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao và sẽ được hướng dẫn chi tiết nội dung sử dụng trong thời gian tới.
- Sau 05 năm triển khai thực hiện tinh giản biên chế theo Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị trong toàn hệ thống Tòa án nhân dân, một số đơn vị dự toán xuất hiện tình trạng số lượng biên chế có mặt cao hơn số lượng biên chế được giao sau khi cắt giảm, dẫn đến kinh phí chi thường xuyên theo định mức không đủ để đảm bảo hoạt động, đồng thời, gây mất cân đối kinh phí giữa các đơn vị. Trước thực trạng trên, đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động điều tiết lại biên chế trong phạm vi Tòa án nhân dân hai cấp trực thuộc sao cho phù hợp với chỉ tiêu đã được Tòa án nhân dân tối cao giao tại Kế hoạch số 458-KH/BCS ngày 26/5/2017 của Ban cán sự Đảng Tòa án nhân dân tối cao về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân giai đoạn từ nay đến năm 2021, cũng như thực tiễn thi hành công vụ của từng đơn vị.
- Toà án nhân dân tối cao trực tiếp phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2022 cho các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, bao gồm: Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Vụ công tác phía Nam; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh; Báo Công lý; Tạp chí Tòa án nhân dân và các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên cơ sở dự toán ngân sách được giao, Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, giao dự toán cho đơn vị dự toán cấp III trực thuộc bảo đảm nguyên tắc giao đúng, đủ theo hướng dẫn; thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, đảm bảo theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định.
II. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2022
- Trong quá trình sử dụng ngân sách, Tòa án nhân dân tỉnh được phép điều chỉnh tiền lương từ đơn vị thừa sang đơn vị thiếu (nếu có), thời gian điều chỉnh phải hoàn thành trước ngày 15/11/2022. Tòa án nhân dân tối cao giao kinh phí chi cho con người như: Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của số biên chế có mặt tại thời điểm 01/10/2021. Các đơn vị dự toán cấp II có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các việc quản lý, sử dụng số kinh phí này tại đơn vị dự toán cấp III trực thuộc; rà soát, báo cáo Toà án nhân dân tối cao trước ngày 30/9/2022 tình hình kinh phí thừa, thiếu so với dự toán đã cấp để điều chỉnh trong toàn hệ thống Tòa án nhân dân. Nếu phát hiện đơn vị nào chi sai nội dung này, Toà án nhân dân tối cao sẽ giảm trừ vào ngân sách năm sau.
- Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện nhập dự toán chi ngân sách nhà nước của các đơn vị trên hệ thống TABMIS, do đó, trong quá trình thực hiện, nếu cần điều chỉnh các nội dung chi cho phù hợp với thực tế hoạt động, đơn vị gửi báo cáo về Toà án nhân dân tối cao trước khi điều chỉnh.
- Việc điều chỉnh dự toán giữa các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc trong tỉnh không được làm thay đổi tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi được giao.
- Trường hợp điều chỉnh kinh phí từ tỉnh này sang tỉnh khác, ngoài văn bản báo cáo Tòa án nhân dân tối cao, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách giảm dự toán gửi bản xác nhận, đối chiếu số dư dự toán của đơn vị đó tại thời điểm điều chỉnh (bản photocopy) về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Tòa án nhân dân tối cao báo cáo Bộ Tài chính xin điều chỉnh.
III. CÁC LOẠI KINH PHÍ GIAO DỰ TOÁN ĐẦU NĂM 2022
1. Kinh phí quản lý hành chính (Loại 340 khoản 341)
1.1. Kinh phí thực hiện tự chủ
Chi cho con người; định mức chi thường xuyên; kinh phí vì sự tiến bộ phụ nữ; lương lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị tài sản, phương tiện làm việc của hệ thống Tòa án nhân dân”; hỗ trợ kinh phí xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm của 03 Tòa án nhân dân cấp cao; kinh phí bảo trì, tập huấn phần mềm kế toán; kinh phí hỗ trợ cụm thi đua, kinh phí xây dựng Thông tư, Nghị quyết Hội đồng Thẩm phán...
1.2. Kinh phí không thực hiện tự chủ
Kinh phí tập huấn Hội thẩm nhân dân; thuê trụ sở; kinh phí chi phiên tòa, hòa giải thành; kinh phí thừa phát lại; mua sắm tài sản theo Đề án...
2. Các loại kinh phí khác
Bao gồm: Kinh phí sự nghiệp giáo dục - đào tạo, kinh phí nghiên cứu khoa học, kinh phí đảm bảo xã hội.
IV. KINH PHÍ SẼ GIAO BỔ SUNG TRONG NĂM 2022
Giao dự toán bổ sung vào các đợt tiếp theo đối với các khoản kinh phí còn lại như kinh phí chi cho con người của số biên chế tuyển mới sau ngày 01/11/2021; Lương lái xe theo Đề án của đơn vị cấp huyện mới được trang bị xe ô tô; Kinh phí thi hành án tử hình, xét xử án điểm, thuê trụ sở, biệt phái, thôi việc...
V. VỀ VIỆC SỬ DỤNG KINH PHÍ CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
1. Đối với kinh phí thực hiện tự chủ
1.1. Căn cứ Thông tư số 122/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022, trên cơ sở tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng đơn vị dự toán tự quyết định bố trí, sử dụng số kinh phí được giao vào các nội dung hoạt động của đơn vị theo đúng mục chi của Mục lục ngân sách nhà nước và thực hiện đúng các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Trong điều kiện kinh phí nhà nước còn khó khăn, yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách triệt để tiết kiệm các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ khác.
1.2. Trường hợp đơn vị có cán bộ đi, đến tăng cường (Biệt phái) thì thực hiện như sau:
- Đơn vị có cán bộ đi biệt phái thanh toán trả lương, phụ cấp, BHXH, BHYT và các khoản đóng góp khác theo quy định, tiền tàu xe một lượt khi về trong quá trình tham gia biệt phái.
- Đơn vị có cán bộ đến tăng cường, chịu trách nhiệm trả tiền phụ cấp biệt phái và bố trí nơi ăn nghỉ cho cán bộ đến biệt phái; thanh toán tiền tàu xe nghỉ phép (nếu có); thanh toán vé tàu, xe của một lượt đến trong quá trình đi công tác biệt phái.
- Thẩm phán biệt phái từ 12 tháng trở lên được nghỉ phép một lần (tính trừ vào nghỉ phép năm) và được thanh toán tiền tàu, xe đi và về. Việc nghỉ phép do Chánh án Toà án nhân dân nơi có Thẩm phán biệt phái đến quyết định.
- Mức hỗ trợ đối với cán bộ trong suốt thời gian biệt phái được thực hiện theo Quyết định 237/QĐ-TANDTC ngày 20/9/2019 của Tòa án nhân dân tối cao quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái trong hệ thống Toà án nhân dân.
Đơn vị có cán bộ đến biệt phái phải gửi công văn, dự toán, hợp đồng thuê nhà và Quyết định cử cán bộ đi biệt phái về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để Toà án nhân dân tối cao có cơ sở cấp bổ sung kinh phí chi trả tiền phụ cấp biệt phái, tiền tàu xe một lượt đến biệt phái và tiền nghỉ phép (nếu có) cho cán bộ, công chức khi được cử đến đơn vị công tác biệt phái.
2. Đối với kinh phí không thực hiện tự chủ
Thực hiện, quản lý sử dụng kinh phí hiệu quả, chấp hành theo đúng nội dung dự toán đã được giao.
3. Trường hợp cán bộ, công chức nghỉ ốm, thai sản
Thực hiện chi thanh toán cá nhân tại cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành. Đối với Thẩm phán, Thư ký, Thẩm tra viên, khi nghỉ thai sản, nghỉ ốm nhiều ngày (hưởng lương do BHXH chi trả) thì vẫn được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo quy định tại Quyết định số 171/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ. Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp trách nhiệm cho đối tượng này được bố trí trong nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức của đơn vị.
VI. VỀ THỰC HIỆN QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ, THỰC HIỆN CÔNG KHAI TÀI CHÍNH, SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM ĐƯỢC
1. Tiếp tục hoàn thiện quy Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117 ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp II phối hợp với Chủ tịch Công đoàn cơ sở của đơn vị tổ chức hội nghị để đánh giá về kết quả việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ đã ban hành năm 2021 của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trên cơ sở kết quả đánh giá, Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp II hướng dẫn các đơn vị dự toán cấp III xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo thống nhất, cập nhật các tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành, phù hợp với tình hình và nhiệm vụ chung của các đơn vị.
2. Sử dụng kinh phí tiết kiệm được
- Kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao, đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách có số chi thực tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần chênh lệch được xác định là kinh phí tiết kiệm (Không bao gồm kinh phí chi cho con người). Số kinh phí tiết kiệm đơn vị được giữ lại để chi tiêu phục vụ cho các nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.
- Số kinh phí tự chủ (Vì sự tiến bộ của phụ nữ, Cụm trưởng Cụm Thi đua...) nếu không thực hiện nhiệm vụ đã giao, hoặc thực hiện không đầy đủ khối lượng công việc thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm và phải chuyển sang năm sau để tiếp tục thực hiện.
- Thủ trưởng các đơn vị dự toán thực hiện chế độ tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên trong Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan sau khi thống nhất ý kiến bằng văn bản với tổ chức Công đoàn cơ quan.
3. Thực hiện công khai tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng
- Yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính của các đơn vị dự toán cấp II, cấp III theo quy định theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ Tài chính.
- Thủ trưởng đơn vị ban hành, chủ trì việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm, chống lãng phí, phối hợp với tổ chức Đảng, Đoàn thể tại cơ quan phát động cán bộ, công chức trong cơ quan thực hiện phong trào tiết kiệm, chống lãng phí.
- Thủ trưởng đơn vị tổ chức tốt việc quản lý tài sản công; xây dựng quy chế quản lý, sử dụng từng loại tài sản, mở sổ sách theo dõi chặt chẽ.
- Cục Kế hoạch - Tài chính Toà án nhân dân tối cao tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính kế toán đối với các đơn vị dự toán trong hệ thống Tòa án nhân dân và đề xuất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao biện pháp xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh nếu để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách nhà nước sai chế độ, chính sách tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đề nghị Chánh Văn phòng Toà án nhân dân tối cao; Vụ trưởng Vụ Công tác phía Nam; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thành Phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Học viện Toà án, Tổng biên tập Báo Công lý; Tổng biên tập Tạp chí Toà án nhân dân và Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm chỉnh chấp hành và sao gửi cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (nếu có), đồng thời, quán triệt đơn vị nghiêm túc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Toà án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. CHÁNH ÁN |
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG BÁO PHÁT HÀNH BÁO CÔNG LÝ TRONG TOÀN HỆ THỐNG TAND NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 08/TANDTC-KHTC ngày 12 tháng 01 năm 2022)
STT | ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG (TỜ/KỲ BÁO) | SỐ KỲ BÁO (KỲ) | ĐƠN GIÁ (Đ/) | THÀNH TIỀN (Đ) |
Tháng 01 | Số Tết Dương lịch (gộp 2 kỳ) | 1.511 | 1 | 45.000 | 67.995.000 |
Số thường | 1.511 | 5 | 10.000 | 75.550.000 | |
Tháng 02 | Số thường | 1.511 | 3 | 10.000 | 45.330.000 |
Số Tết Âm lịch (gộp 6 kỳ) | 1.511 | 1 | 125.000 | 188.875.000 | |
Tháng 03 | Số Tân Xuân (gộp 2 kỳ) | 1.511 | 1 | 20.000 | 30.220.000 |
Số thường | 1.511 | 7 | 10.000 | 105.770.000 | |
Tháng 04 | Số thường | 1.511 | 7 | 10.000 | 105.770.000 |
Số Kỷ niệm 30/4&1/5 (gộp 2 kỳ) | 1.511 | 1 | 45.000 | 67.995.000 | |
Tháng 05 | Số thường | 1.511 | 8 | 10.000 | 120.880.000 |
Tháng 06 | Số thường | 1.511 | 7 | 10.000 | 105.770.000 |
Số Kỷ niệm 21/6 (gộp 2 kỳ) | 1.511 | 1 | 45.000 | 67.995.000 | |
Tháng 07+08 | Số thường | 1.511 | 18 | 10.000 | 271.980.000 |
Tháng 9 | Số thường | 1.511 | 5 | 10.000 | 75.550.000 |
Số Kỷ niệm 13/9 (gộp 4 kỳ) | 1.511 | 1 | 85.000 | 128.435.000 | |
Tháng 10+11+12 | Số thường | 1.511 | 26 | 10.000 | 392.860.000 |
Tổng cộng | 1.850.975.000 |
DANH SÁCH PHÁT HÀNH BÁO CÔNG LÝ TRONG HỆ THỐNG TAND NĂM 2022
STT | Địa chỉ | Đơn vị | Số lượng (tờ/kỳ) | Ghi chú | |||||
Năm 2021 | Bổ sung năm 2022 | Tổng cộng | |||||||
Toà chuyên trách | Văn phòng | ||||||||
I | Toà án nhân dân tối cao | 31 | 31 | ||||||
Hà Nội | Chánh án | 1 | 1 | ||||||
Hà Nội | Phó Chánh án | 5 | 5 | ||||||
Hà Nội | Thẩm phán tối cao | 11 | 11 | ||||||
Hà Nội | Khối các đơn vị | 14 | 14 | ||||||
II | Tòa án nhân dân cấp cao | 18 | 17 | 3 | 38 | ||||
1 | Đà Nẵng | TAND cấp cao tại Đà Nẵng | 6 | 5 | 1 | 12 | |||
2 | Hà Nội | TAND cấp cao tại Hà Nội | 6 | 6 | 1 | 13 | |||
3 | Hồ Chí Minh | TAND cấp cao tại TP. Hồ Chí Minh | 6 | 6 | 1 | 13 | |||
III | Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương | 257 | 247 | 63 | 567 | ||||
1 | An Giang | TAND TỈNH AN GIANG | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
3 | Bạc Liêu | TAND TỈNH BẠC LIÊU | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
4 | Bắc Giang | TAND TỈNH BẮC GIANG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
5 | Bắc Kạn | TAND TỈNH BẮC KẠN | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
6 | Bắc Ninh | TAND TỈNH BẮC NINH | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
7 | Bến Tre | TAND TỈNH BẾN TRE | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
8 | Bình Dương | TAND TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4 | 6 | 1 | 11 | |||
9 | Bình Định | TAND TỈNH BÌNH ĐỊNH | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
10 | Bình Phước | TAND TỈNH BÌNH PHƯỚC | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
11 | Bình Thuận | TAND TỈNH BÌNH THUẬN | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
12 | Cà Mau | TAND TỈNH CÀ MAU | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
13 | Cao Bằng | TAND TỈNH CAO BẰNG | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
14 | Cần Thơ | TAND T.PHỐ CẦN THƠ | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
15 | Đà Nẵng | TAND T.PHỐ ĐÀ NẴNG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
17 | Đắk Lắk | TAND TỈNH ĐẮK LẮK | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
16 | Đắk Nông | TAND TỈNH ĐĂK NÔNG | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
18 | Điện Biên | TAND TỈNH ĐIỆN BIÊN | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
19 | Đồng Nai | TAND TỈNH ĐỒNG NAI | 4 | 6 | 1 | 11 | |||
20 | Đồng Tháp | TAND TỈNH ĐỒNG THÁP | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
21 | Gia Lai | TAND TỈNH GIA LAI | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
22 | Hà Giang | TAND TỈNH HÀ GIANG | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
23 | Hà Nam | TAND TỈNH HÀ NAM | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
24 | Hà Nội | TAND T.PHỐ HÀ NỘI | 6 | 6 | 1 | 13 | |||
25 | Hà Tĩnh | TAND TỈNH HÀ TĨNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
26 | Hải Dương | TAND TỈNH HẢI DƯƠNG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
27 | Hải Phòng | TAND TP HẢI PHÒNG | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
28 | Hậu Giang | TAND TỈNH HẬU GIANG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
29 | Hòa Bình | TAND TỈNH HÒA BÌNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
30 | Hồ Chí Minh | TAND T.PHỐ HỒ CHÍ MINH | 7 | 6 | 1 | 14 | |||
31 | Hưng Yên | TAND TỈNH HƯNG YÊN | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
32 | Khánh Hòa | TAND TỈNH KHÁNH HÒA | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
33 | Kiên Giang | TAND TỈNH KIÊN GIANG | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
34 | Kon Tum | TAND TỈNH KON TUM | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
35 | Lai Châu | TAND TỈNH LAI CHÂU | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
36 | Lạng Sơn | TAND TỈNH LẠNG SƠN | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
37 | Lào Cai | TAND TỈNH LÀO CAI | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
38 | Lâm Đồng | TAND TỈNH LÂM ĐỒNG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
39 | Long An | TAND TỈNH LONG AN | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
40 | Nam Định | TAND TỈNH NAM ĐỊNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
41 | Nghệ An | TAND TỈNH NGHỆ AN | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
42 | Ninh Bình | TAND TỈNH NINH BÌNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
43 | Ninh Thuận | TAND TỈNH NINH THUẬN | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
44 | Phú Thọ | TAND TỈNH PHÚ THỌ | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
45 | Phú Yên | TAND TỈNH PHÚ YÊN | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
46 | Quảng Bình | TAND TỈNH QUẢNG BÌNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
47 | Quảng Nam | TAND TỈNH QUẢNG NAM | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
48 | Quảng Ngãi | TAND TỈNH QUẢNG NGÃI | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
49 | Quảng Ninh | TAND TỈNH QUẢNG NINH | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
50 | Quảng Trị | TAND TỈNH QUẢNG TRỊ | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
51 | Sóc Trăng | TAND TỈNH SÓC TRĂNG | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
52 | Sơn La | TAND TỈNH SƠN LA | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
53 | Tây Ninh | TAND TỈNH TÂY NINH | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
54 | Thái Bình | TAND TỈNH THÁI BÌNH | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
55 | Thái Nguyên | TAND TỈNH THÁI NGUYÊN | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
56 | Thanh Hóa | TAND TỈNH THANH HÓA | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
57 | Thừa Thiên - Huế | TAND TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
58 | Tiền Giang | TAND TỈNH TIỀN GIANG | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
59 | Trà Vinh | TAND TỈNH TRÀ VINH | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
60 | Tuyên Quang | TAND TỈNH TUYÊN QUANG | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
61 | Vĩnh Long | TAND TỈNH VĨNH LONG | 4 | 5 | 1 | 10 | |||
62 | Vĩnh Phúc | TAND TỈNH VĨNH PHÚC | 4 | 4 | 1 | 9 | |||
63 | Yên Bái | TAND TỈNH YÊN BÁI | 4 | 3 | 1 | 8 | |||
IV | Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố | 702 | 173 | 0 | 875 | ||||
1 | An Giang | TAND huyện An Phú | 1 | 1 | |||||
2 | An Giang | TAND T.Phố Châu Đốc | 1 | 1 | |||||
3 | An Giang | TAND huyện Châu Phú | 1 | 2 | 3 | ||||
4 | An Giang | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
5 | An Giang | TAND huyện Chợ Mới | 1 | 2 | 3 | ||||
6 | An Giang | TAND T.Phố Long Xuyên | 1 | 2 | 3 | ||||
7 | An Giang | TAND huyện Phú Tân | 1 | 1 | |||||
8 | An Giang | TAND Thị xã Tân Châu | 1 | 1 | |||||
9 | An Giang | TAND huyện Thoại Sơn | 1 | 1 | |||||
10 | An Giang | TAND huyện Tịnh Biên | 1 | 1 | |||||
11 | An Giang | TAND huyện Tri Tôn | 1 | 1 | |||||
12 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND T.Phố Bà Rịa | 1 | 1 | |||||
13 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND huyện Châu Đức | 1 | 1 | |||||
14 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND huyện Côn Đảo | 1 | 1 | |||||
15 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND huyện Đất Đỏ | 1 | 1 | |||||
16 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND huyện Long Điền | 1 | 1 | |||||
17 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND Thị xã Phú Mỹ | 1 | 2 | 3 | ||||
18 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND T.Phố Vũng Tàu | 1 | 2 | 3 | ||||
19 | Bà Rịa - Vũng Tàu | TAND huyện Xuyên Mộ | 1 | 1 | |||||
20 | Bạc Liêu | TAND T.Phố Bạc Liêu | 1 | 1 | |||||
21 | Bạc Liêu | TAND huyện Đông Hải | 1 | 1 | |||||
22 | Bạc Liêu | TAND huyện Giá Rai | 1 | 1 | |||||
23 | Bạc Liêu | TAND huyện Hòa Bình | 1 | 1 | |||||
24 | Bạc Liêu | TAND huyện Hồng Dân | 1 | 1 | |||||
25 | Bạc Liêu | TAND huyện Phước Long | 1 | 1 | |||||
26 | Bạc Liêu | TAND huyện Vĩnh Lợi | 1 | 1 | |||||
27 | Bắc Giang | TAND T.Phố Bắc Giang | 1 | 2 | 3 | ||||
28 | Bắc Giang | TAND huyện Hiệp Hòa | 1 | 1 | |||||
29 | Bắc Giang | TAND huyện Lạng Giang | 1 | 1 | |||||
30 | Bắc Giang | TAND huyện Lục Nam | 1 | 1 | |||||
31 | Bắc Giang | TAND huyện Lục Ngạn | 1 | 1 | |||||
32 | Bắc Giang | TAND huyện Sơn Động | 1 | 1 | |||||
33 | Bắc Giang | TAND huyện Tân Yên | 1 | 1 | |||||
34 | Bắc Giang | TAND huyện Việt Yên | 1 | 1 | |||||
35 | Bắc Giang | TAND huyện Yên Dũng | 1 | 1 | |||||
36 | Bắc Giang | TAND huyện Yên Thế | 1 | 1 | |||||
37 | Bắc Kạn | TAND huyện Ba Bể | 1 | 1 | |||||
38 | Bắc Kạn | TAND huyện Bạch Thông | 1 | 1 | |||||
39 | Bắc Kạn | TAND T.Phố Bắc Kạn | 1 | 1 | |||||
40 | Bắc Kạn | TAND huyện Chợ Đồn | 1 | 1 | |||||
41 | Bắc Kạn | TAND huyện Chợ Mới | 1 | 1 | |||||
42 | Bắc Kạn | TAND huyện Na Rì | 1 | 1 | |||||
43 | Bắc Kạn | TAND huyện Ngân Sơn | 1 | 1 | |||||
44 | Bắc Kạn | TAND huyện Pác Nặm | 1 | 1 | |||||
45 | Bắc Ninh | TAND T.Phố Bắc Ninh | 1 | 1 | |||||
46 | Bắc Ninh | TAND huyện Gia Bình | 1 | 1 | |||||
47 | Bắc Ninh | TAND huyện Lương Tài | 1 | 1 | |||||
48 | Bắc Ninh | TAND huyện Tiên Du | 1 | 1 | |||||
49 | Bắc Ninh | TAND huyện Thuận Thành | 1 | 1 | |||||
50 | Bắc Ninh | TAND Thị xã Từ Sơn | 1 | 1 | |||||
51 | Bắc Ninh | TAND huyện Yên Phong | 1 | 1 | |||||
52 | Bắc Ninh | TAND huyện Quế Võ | 1 | 1 | |||||
53 | Bến Tre | TAND huyện Ba Tri | 1 | 2 | 3 | ||||
54 | Bến Tre | TAND T.Phố Bến Tre | 1 | 2 | 3 | ||||
55 | Bến Tre | TAND huyện Bình Đại | 1 | 2 | 3 | ||||
56 | Bến Tre | TAND huyện Châu Thành | 1 | 2 | 3 | ||||
57 | Bến Tre | TAND huyện Chợ Lách | 1 | 1 | |||||
58 | Bến Tre | TAND huyện Giồng Trôm | 1 | 2 | 3 | ||||
59 | Bến Tre | TAND huyện Mỏ Cày Bắc | 1 | 1 | |||||
60 | Bến Tre | TAND huyện Mỏ Cày Nam | 1 | 1 | |||||
61 | Bến Tre | TAND huyện Thạnh Phú | 1 | 1 | |||||
62 | Bình Dương | TAND huyện Bàu Bàng | 1 | 1 | |||||
63 | Bình Dương | TAND huyện Bắc Tân Uyên | 1 | 1 | |||||
64 | Bình Dương | TAND Thị xã Bến Cát | 1 | 2 | 3 | ||||
65 | Bình Dương | TAND huyện Dầu Tiếng | 1 | 2 | 3 | ||||
66 | Bình Dương | TAND T.Phố Dĩ An | 1 | 2 | 3 | ||||
67 | Bình Dương | TAND huyện Phú Giáo | 1 | 1 | |||||
68 | Bình Dương | TAND Thị xã Tân Uyên | 1 | 2 | 3 | ||||
69 | Bình Dương | TAND T.Phố Thủ Dầu Một | 1 | 2 | 3 | ||||
70 | Bình Dương | TAND T.Phố Thuận An | 1 | 2 | 3 | ||||
71 | Bình Định | TAND huyện An Lão | 1 | 1 | |||||
72 | Bình Định | TAND Thị xã An Nhơn | 1 | 1 | |||||
73 | Bình Định | TAND huyện Hoài Ân | 1 | 1 | |||||
74 | Bình Định | TAND huyện Hoài Nhơn | 1 | 1 | |||||
75 | Bình Định | TAND huyện Phù Cát | 1 | 1 | |||||
76 | Bình Định | TAND huyện Phù Mỹ | 1 | 1 | |||||
77 | Bình Định | TAND T.Phố Quy Nhơn | 1 | 1 | |||||
78 | Bình Định | TAND huyện Tây Sơn | 1 | 1 | |||||
79 | Bình Định | TAND huyện Tuy Phước | 1 | 1 | |||||
80 | Bình Định | TAND huyện Vân Canh | 1 | 1 | |||||
81 | Bình Định | TAND huyện Vĩnh Thạnh | 1 | 1 | |||||
82 | Bình Phước | TAND Thị xã Bình Long | 1 | 1 | |||||
83 | Bình Phước | TAND huyện Bù Đăng | 1 | 1 | |||||
84 | Bình Phước | TAND huyện Bù Đốp | 1 | 1 | |||||
85 | Bình Phước | TAND huyện Bù Gia Mập | 1 | 1 | |||||
86 | Bình Phước | TAND huyện Chơn Thành | 1 | 1 | |||||
87 | Bình Phước | TAND huyện Đồng Phú | 1 | 1 | |||||
88 | Bình Phước | TAND T.Phố Đồng Xoài | 1 | 1 | |||||
89 | Bình Phước | TAND huyện Hớn Quản | 1 | 1 | |||||
90 | Bình Phước | TAND huyện Lộc Ninh | 1 | 1 | |||||
91 | Bình Phước | TAND huyện Phú Riềng | 1 | 1 | |||||
92 | Bình Phước | TAND Thị xã Phước Long | 1 | 1 | |||||
93 | Bình Thuận | TAND huyện Bắc Bình | 1 | 1 | |||||
94 | Bình Thuận | TAND huyện Đức Linh | 1 | 1 | |||||
95 | Bình Thuận | TAND huyện Hàm Tân | 1 | 1 | |||||
96 | Bình Thuận | TAND huyện Hàm Thuận Bắc | 1 | 1 | |||||
97 | Bình Thuận | TAND huyện Hàm Thuận Nam | 1 | 1 | |||||
98 | Bình Thuận | TAND Thị xã La Gi | 1 | 1 | |||||
99 | Bình Thuận | TAND T.Phố Phan Thiết | 1 | 2 | 3 | ||||
100 | Bình Thuận | TAND huyện Phú Quý | 1 | 1 | |||||
101 | Bình Thuận | TAND huyện Tánh Linh | 1 | 1 | |||||
102 | Bình Thuận | TAND huyện Tuy Phong | 1 | 1 | |||||
103 | Cà Mau | TAND T.Phố Cà Mau | 1 | 2 | 3 | ||||
104 | Cà Mau | TAND huyện Cái Nước | 1 | 1 | |||||
105 | Cà Mau | TAND huyện Đầm Dơi | 1 | 1 | |||||
106 | Cà Mau | TAND huyện Năm Căn | 1 | 1 | |||||
107 | Cà Mau | TAND huyện Ngọc Hiển | 1 | 1 | |||||
108 | Cà Mau | TAND huyện Phú Tân | 1 | 1 | |||||
109 | Cà Mau | TAND huyện Thới Bình | 1 | 1 | |||||
110 | Cà Mau | TAND huyện Trần Văn Thời | 1 | 2 | 3 | ||||
111 | Cà Mau | TAND huyện U Minh | 1 | 1 | |||||
112 | Cao Bằng | TAND huyện Bảo Lạc | 1 | 1 | |||||
113 | Cao Bằng | TAND huyện Bảo Lâm | 1 | 1 | |||||
114 | Cao Bằng | TAND T.Phố Cao Bằng | 1 | 1 | |||||
115 | Cao Bằng | TAND huyện Hạ Lang | 1 | 1 | |||||
116 | Cao Bằng | TAND huyện Hà Quảng | 1 | 1 | |||||
117 | Cao Bằng | TAND huyện Hòa An | 1 | 1 | |||||
118 | Cao Bằng | TAND huyện Nguyên Bình | 1 | 1 | |||||
119 | Cao Bằng | TAND huyện Phục Hóa | 1 | 1 | |||||
120 | Cao Bằng | TAND huyện Thạch An | 1 | 1 | |||||
121 | Cao Bằng | TAND huyện Trùng Khánh | 1 | 1 | |||||
122 | Cần Thơ | TAND Quận Bình Thủy | 1 | 1 | |||||
123 | Cần Thơ | TAND Quận Cái Răng | 1 | 1 | |||||
124 | Cần Thơ | TAND huyện Cờ Đỏ | 1 | 1 | |||||
125 | Cần Thơ | TAND Quận Ninh Kiều | 1 | 2 | 3 | ||||
126 | Cần Thơ | TAND Quận Ô Môn | 1 | 1 | |||||
127 | Cần Thơ | TAND huyện Phong Điền | 1 | 1 | |||||
128 | Cần Thơ | TAND huyện Thới Lai | 1 | 1 | |||||
129 | Cần Thơ | TAND huyện Thốt Nốt | 1 | 1 | |||||
130 | Cần Thơ | TAND huyện Vĩnh Thạnh | 1 | 1 | |||||
131 | Đà Nẵng | TAND Quận Cẩm Lệ | 1 | 1 | |||||
132 | Đà Nẵng | TAND Quận Hải Châu | 1 | 2 | 3 | ||||
133 | Đà Nẵng | TAND huyện Hòa Vang | 1 | 1 | |||||
134 | Đà Nẵng | TAND Quận Liên Chiểu | 1 | 1 | |||||
135 | Đà Nẵng | TAND Quận Ngũ Hành Sơn | 1 | 1 | |||||
136 | Đà Nẵng | TAND Quận Sơn Trà | 1 | 1 | |||||
137 | Đà Nẵng | TAND Quận Thanh Khê | 1 | 2 | 3 | ||||
138 | Đắk Nông | TAND huyện Cư Jút | 1 | 1 | |||||
139 | Đắk Nông | TAND huyện Đắk G'Long | 1 | 1 | |||||
140 | Đắk Nông | TAND huyện Đắk Milng | 1 | 1 | |||||
141 | Đắk Nông | TAND huyện Đăk R'Lấp | 1 | 1 | |||||
142 | Đắk Nông | TAND huyện Đắk Song | 1 | 1 | |||||
143 | Đắk Nông | TAND T.Phố Gia Nghĩa | 1 | 1 | |||||
144 | Đắk Nông | TAND huyện Krông Nô | 1 | 1 | |||||
145 | Đắk Nông | TAND huyện Tuy Đức | 1 | 1 | |||||
146 | Đắc Lắk | TAND huyện Buôn Đôn | 1 | 1 | |||||
147 | Đắc Lắk | TAND Thị xã Buôn Hồ | 1 | 1 | |||||
148 | Đắc Lắk | TAND T.Phố Buôn Ma Thuật | 1 | 2 | 3 | ||||
149 | Đắc Lắk | TAND huyện Cư Kuin | 1 | 1 | |||||
150 | Đắc Lắk | TAND huyện Cư M'gar | 1 | 1 | |||||
151 | Đắc Lắk | TAND huyện Ea H'leo | 1 | 1 | |||||
152 | Đắc Lắk | TAND huyện Ea Kar | 1 | 1 | |||||
153 | Đắc Lắk | TAND huyện Ea Súp | 1 | 1 | |||||
154 | Đắc Lắk | TAND huyện Krông Ana | 1 | 1 | |||||
155 | Đắc Lắk | TAND huyện Krông Bông | 1 | 1 | |||||
156 | Đắc Lắk | TAND huyện Krông Búk | 1 | 1 | |||||
157 | Đắc Lắk | TAND huyện Krông Năng | 1 | 1 | |||||
158 | Đắc Lắk | TAND huyện Krông Pắk | 1 | 1 | |||||
159 | Đắc Lắk | TAND huyện Lăk | 1 | 1 | |||||
160 | Đắc Lắk | TAND huyện M'đrắk | 1 | 1 | |||||
161 | Điện Biên | TAND huyện Điện Biên | 1 | 1 | |||||
162 | Điện Biên | TAND huyện Điện Biên Đông | 1 | 1 | |||||
163 | Điện Biên | TAND T.Phố Điện Biên Phủ | 1 | 1 | |||||
164 | Điện Biên | TAND huyện Mường Ảng | 1 | 1 | |||||
165 | Điện Biên | TAND huyện Mường Chà | 1 | 1 | |||||
166 | Điện Biên | TAND thị xã Mường Lay | 1 | 1 | |||||
167 | Điện Biên | TAND huyện Mường Nhé | 1 | 1 | |||||
168 | Điện Biên | TAND huyện Nậm Pồ | 1 | 1 | |||||
169 | Điện Biên | TAND huyện Tủa Chùa | 1 | 1 | |||||
170 | Điện Biên | TAND huyện Tuần Giáo | 1 | 1 | |||||
171 | Đồng Nai | TAND T.Phố Biên Hòa | 1 | 2 | 3 | ||||
172 | Đồng Nai | TAND huyện Cẩm Mỹ | 1 | 1 | |||||
173 | Đồng Nai | TAND huyện Định Quán | 1 | 1 | |||||
174 | Đồng Nai | TAND Thị xã Long Khánh | 1 | 2 | 3 | ||||
175 | Đồng Nai | TAND huyện Long Thành | 1 | 2 | 3 | ||||
176 | Đồng Nai | TAND huyện Nhơn Trạch | 1 | 1 | |||||
177 | Đồng Nai | TAND huyện Tân Phú | 1 | 1 | |||||
178 | Đồng Nai | TAND huyện Thống Nhất | 1 | 1 | |||||
179 | Đồng Nai | TAND huyện Trảng Bom | 1 | 1 | |||||
180 | Đồng Nai | TAND huyện Vĩnh Cửu | 1 | 1 | |||||
181 | Đồng Nai | TAND huyện Xuân Lộc | 1 | 2 | 3 | ||||
182 | Đồng Tháp | TAND huyện Cao Lãnh | 1 | 1 | |||||
183 | Đồng Tháp | TAND T.Phố Cao Lãnh | 1 | 2 | 3 | ||||
184 | Đồng Tháp | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
185 | Đồng Tháp | TAND huyện Hồng Ngự | 1 | 1 | |||||
186 | Đồng Tháp | TAND T.Phố Hồng Ngự | 1 | 1 | |||||
187 | Đồng Tháp | TAND huyện Lai Vung | 1 | 1 | |||||
188 | Đồng Tháp | TAND huyện Lấp Vò | 1 | 1 | |||||
189 | Đồng Tháp | TAND huyện Tam Nông | 1 | 1 | |||||
190 | Đồng Tháp | TAND huyện Tân Hồng | 1 | 1 | |||||
191 | Đồng Tháp | TAND huyện Thanh Bình | 1 | 1 | |||||
192 | Đồng Tháp | TAND huyện Tháp Mười | 1 | 2 | 3 | ||||
193 | Đồng Tháp | TAND T.Phố Sa Đéc | 1 | 1 | |||||
194 | Gia Lai | TAND Thị xã An Khê | 1 | 1 | |||||
195 | Gia Lai | TAND Thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
196 | Gia Lai | TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
197 | Gia Lai | TAND huyện Chư Prông | 1 | 1 | |||||
198 | Gia Lai | TAND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
199 | Gia Lai | TAND huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
200 | Gia Lai | TAND huyện Đức Cơ | 1 | 1 | |||||
201 | Gia Lai | TAND huyện Đăk Đoa | 1 | 1 | |||||
202 | Gia Lai | TAND huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
203 | Gia Lai | TAND huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
204 | Gia Lai | TAND huyện IA PA, tỉnh Gia Lai | 1 | 1 | |||||
205 | Gia Lai | TAND huyện Kbang | 1 | 1 | |||||
206 | Gia Lai | TAND huyện Kông Chro | 1 | 1 | |||||
207 | Gia Lai | TAND huyện Krông Pa | 1 | 1 | |||||
208 | Gia Lai | TAND huyện Mang Yang | 1 | 1 | |||||
209 | Gia Lai | TAND huyện Phú Thiện | 1 | 1 | |||||
210 | Gia Lai | TAND T.Phố Pleiku | 1 | 2 | 3 | ||||
211 | Hà Giang | TAND huyện Bắc Mê | 1 | 1 | |||||
212 | Hà Giang | TAND huyện Bắc Quang | 1 | 1 | |||||
213 | Hà Giang | TAND huyện Đồng Văn | 1 | 1 | |||||
214 | Hà Giang | TAND T.Phố Hà Giang | 1 | 1 | |||||
215 | Hà Giang | TAND huyện Hoàng Su Phì | 1 | 1 | |||||
216 | Hà Giang | TAND huyện Mèo Vạc | 1 | 1 | |||||
217 | Hà Giang | TAND huyện Quản Bạ | 1 | 1 | |||||
218 | Hà Giang | TAND huyện Quang Bình | 1 | 1 | |||||
219 | Hà Giang | TAND huyện Vị Xuyên | 1 | 1 | |||||
220 | Hà Giang | TAND huyện Xín Mần | 1 | 1 | |||||
221 | Hà Giang | TAND huyện Yên Minh | 1 | 1 | |||||
222 | Hà Nam | TAND huyện Bình Lục | 1 | 1 | |||||
223 | Hà Nam | TAND huyện Duy Tiên | 1 | 1 | |||||
224 | Hà Nam | TAND huyện Kim Bảng | 1 | 1 | |||||
225 | Hà Nam | TAND huyện Lý Nhân | 1 | 1 | |||||
226 | Hà Nam | TAND T.Phố Phủ Lý | 1 | 1 | |||||
227 | Hà Nam | TAND huyện Thanh Liêm | 1 | 1 | |||||
228 | Hà Nội | TAND Quận Ba Đình | 1 | 2 | 3 | ||||
229 | Hà Nội | TAND huyện Ba Vì | 1 | 1 | |||||
230 | Hà Nội | TAND Quận Bắc Từ Liêm | 1 | 1 | |||||
231 | Hà Nội | TAND Quận Cầu Giấy | 1 | 2 | 3 | ||||
232 | Hà Nội | TAND huyện Chương Mỹ | 1 | 1 | |||||
233 | Hà Nội | TAND huyện Đan Phượng | 1 | 1 | |||||
234 | Hà Nội | TAND huyện Đông Anh | 1 | 2 | 3 | ||||
235 | Hà Nội | TAND Quận Đống Đa | 1 | 2 | 3 | ||||
236 | Hà Nội | TAND huyện Gia Lâm | 1 | 1 | |||||
237 | Hà Nội | TAND Quận Hà Đông | 1 | 2 | 3 | ||||
238 | Hà Nội | TAND Quận Hai Bà Trưng | 1 | 2 | 3 | ||||
239 | Hà Nội | TAND huyện Hoài Đức | 1 | 1 | |||||
240 | Hà Nội | TAND Quận Hoàn Kiếm | 1 | 2 | 3 | ||||
241 | Hà Nội | TAND Quận Hoàng Mai | 1 | 2 | 3 | ||||
242 | Hà Nội | TAND Quận Long Biên | 1 | 2 | 3 | ||||
243 | Hà Nội | TAND huyện Mê Linh | 1 | 1 | |||||
244 | Hà Nội | TAND huyện Mỹ Đức | 1 | 1 | |||||
245 | Hà Nội | TAND Quận Nam Từ Liêm | 1 | 1 | |||||
246 | Hà Nội | TAND huyện Phú Xuyên | 1 | 1 | |||||
247 | Hà Nội | TAND huyện Phúc Thọ | 1 | 1 | |||||
248 | Hà Nội | TAND huyện Quốc Oai | 1 | 1 | |||||
249 | Hà Nội | TAND huyện Sóc Sơn | 1 | 1 | |||||
250 | Hà Nội | TAND huyện Sơn Tây | 1 | 1 | |||||
251 | Hà Nội | TAND Quận Tây Hồ | 1 | 1 | |||||
252 | Hà Nội | TAND huyện Thạch Thất | 1 | 1 | |||||
253 | Hà Nội | TAND huyện Thanh Oai | 1 | 1 | |||||
254 | Hà Nội | TAND huyện Thanh Trì | 1 | 1 | |||||
255 | Hà Nội | TAND quận Thanh Xuân | 1 | 2 | 3 | ||||
256 | Hà Nội | TAND huyện Thường Tín | 1 | 1 | |||||
257 | Hà Nội | TAND huyện Ứng Hòa | 1 | 1 | |||||
258 | Hà Tĩnh | TAND huyện Can Lộc | 1 | 1 | |||||
259 | Hà Tĩnh | TAND huyện Cẩm Xuyên | 1 | 1 | |||||
260 | Hà Tĩnh | TAND huyện Đức Thọ | 1 | 1 | |||||
261 | Hà Tĩnh | TAND T.Phố Hà Tĩnh | 1 | 1 | |||||
262 | Hà Tĩnh | TAND Thị xã Hồng Lĩnh | 1 | 1 | |||||
263 | Hà Tĩnh | TAND huyện Hương Khê | 1 | 1 | |||||
264 | Hà Tĩnh | TAND huyện Hương Sơn | 1 | 1 | |||||
265 | Hà Tĩnh | TAND huyện Kỳ Anh | 1 | 1 | |||||
266 | Hà Tĩnh | TAND Thị xã Kỳ Anh | 1 | 1 | |||||
267 | Hà Tĩnh | TAND huyện Lộc hà | 1 | 1 | |||||
268 | Hà Tĩnh | TAND huyện Nghi Xuân | 1 | 1 | |||||
269 | Hà Tĩnh | TAND huyện Thạch Hà | 1 | 1 | |||||
270 | Hà Tĩnh | TAND huyện Vũ Quang | 1 | 1 | |||||
271 | Hải Dương | TAND huyện Bình Giang | 1 | 1 | |||||
272 | Hải Dương | TAND huyện Cẩm Giàng | 1 | 1 | |||||
273 | Hải Dương | TAND Thị xã Chí Linh | 1 | 1 | |||||
274 | Hải Dương | TAND huyện Gia Lộc | 1 | 1 | |||||
275 | Hải Dương | TAND T.Phố Hải Dương | 1 | 2 | 3 | ||||
276 | Hải Dương | TAND Thị xã Kinh Môn | 1 | 1 | |||||
277 | Hải Dương | TAND huyện Kim Thành | 1 | 1 | |||||
278 | Hải Dương | TAND huyện Nam Sách | 1 | 1 | |||||
279 | Hải Dương | TAND huyện Ninh Giang | 1 | 1 | |||||
280 | Hải Dương | TAND huyện Thanh Hà | 1 | 1 | |||||
281 | Hải Dương | TAND huyện Thanh Miện | 1 | 1 | |||||
282 | Hải Dương | TAND huyện Tứ Kỳ | 1 | 1 | |||||
283 | Hải Phòng | TAND huyện An Dương | 1 | 1 | |||||
284 | Hải Phòng | TAND huyện An Lão | 1 | 1 | |||||
285 | Hải Phòng | TAND huyện Bạch Long Vĩ | 1 | 1 | |||||
286 | Hải Phòng | TAND huyện Cát Hải | 1 | 1 | |||||
287 | Hải Phòng | TAND Quận Dương Kinh | 1 | 1 | |||||
288 | Hải Phòng | TAND Quận Đồ Sơn | 1 | 1 | |||||
289 | Hải Phòng | TAND Quận Hải An | 1 | 1 | |||||
290 | Hải Phòng | TAND Quận Hồng Bàng | 1 | 1 | |||||
291 | Hải Phòng | TAND Quận Kiến An | 1 | 1 | |||||
292 | Hải Phòng | TAND huyện Kiến Thụy | 1 | 1 | |||||
293 | Hải Phòng | TAND Quận Lê Chân | 1 | 2 | 3 | ||||
294 | Hải Phòng | TAND Quận Ngô Quyền | 1 | 1 | |||||
295 | Hải Phòng | TAND huyện Thủy Nguyên | 1 | 2 | 3 | ||||
296 | Hải Phòng | TAND huyện Tiên Lãng | 1 | 1 | |||||
297 | Hải Phòng | TAND huyện Vĩnh Bảo | 1 | 1 | |||||
298 | Hậu Giang | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
299 | Hậu Giang | TAND huyện Châu Thành A | 1 | 1 | |||||
300 | Hậu Giang | TAND huyện Long Mỹ | 1 | 1 | |||||
301 | Hậu Giang | TAND Thị xã Long Mỹ | 1 | 1 | |||||
302 | Hậu Giang | TAND Thị xã Ngã Bẩy | 1 | 1 | |||||
303 | Hậu Giang | TAND huyện Phụng Hiệp | 1 | 1 | |||||
304 | Hậu Giang | TAND Tp Vị Vị Thanh | 1 | 1 | |||||
305 | Hậu Giang | TAND huyện Vị Thủy | 1 | 1 | |||||
306 | Hòa Bình | TAND huyện Cao Phong | 1 | 1 | |||||
307 | Hòa Bình | TAND huyện Đà Bắc | 1 | 1 | |||||
308 | Hòa Bình | TAND T.Phố Hòa Bình | 1 | 1 | |||||
309 | Hòa Bình | TAND huyện Kim Bôi | 1 | 1 | |||||
310 | Hòa Bình | TAND huyện Lạc Sơn | 1 | 1 | |||||
311 | Hòa Bình | TAND huyện Lạc Thủy | 1 | 1 | |||||
312 | Hòa Bình | TAND huyện Lương Sơn | 1 | 1 | |||||
313 | Hòa Bình | TAND huyện Mai Châu | 1 | 1 | |||||
314 | Hòa Bình | TAND huyện Tân Lạc | 1 | 1 | |||||
315 | Hòa Bình | TAND huyện Yên Thủy | 1 | 1 | |||||
316 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 1 | 1 | 2 | 3 | ||||
317 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 3 | 1 | 2 | 3 | ||||
318 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 4 | 1 | 2 | 3 | ||||
319 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 5 | 1 | 2 | 3 | ||||
320 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 6 | 1 | 2 | 3 | ||||
321 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 7 | 1 | 2 | 3 | ||||
322 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 8 | 1 | 2 | 3 | ||||
323 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 10 | 1 | 2 | 3 | ||||
324 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 11 | 1 | 2 | 3 | ||||
325 | Hồ Chí Minh | TAND Quận 12 | 1 | 2 | 3 | ||||
326 | Hồ Chí Minh | TAND huyện Bình Chánh | 1 | 2 | 3 | ||||
327 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Bình Tân | 1 | 2 | 3 | ||||
328 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Bình Thạnh | 1 | 2 | 3 | ||||
329 | Hồ Chí Minh | TAND huyện Cần Giờ | 1 | 1 | |||||
330 | Hồ Chí Minh | TAND huyện Củ Chi | 1 | 2 | 3 | ||||
331 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Gò vấp | 1 | 2 | 3 | ||||
332 | Hồ Chí Minh | TAND huyện Hóc Môn | 1 | 2 | 3 | ||||
333 | Hồ Chí Minh | TAND huyện Nhà Bè | 1 | 1 | |||||
334 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Phú Nhuận | 1 | 2 | 3 | ||||
335 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Tân Bình | 1 | 2 | 3 | ||||
336 | Hồ Chí Minh | TAND Quận Tân Phú | 1 | 2 | 3 | ||||
337 | Hồ Chí Minh | TAND T.Phố Thủ Đức | 1 | 5 | 6 | ||||
338 | Hưng Yên | TAND huyện Ân Thi | 1 | 1 | |||||
339 | Hưng Yên | TAND T.Phố Hưng Yên | 1 | 1 | |||||
340 | Hưng Yên | TAND huyện Khoái Châu | 1 | 1 | |||||
341 | Hưng Yên | TAND huyện Kim Động | 1 | 1 | |||||
342 | Hưng Yên | TAND huyện Mỹ Hào | 1 | 1 | |||||
343 | Hưng Yên | TAND huyện Phù Cừ | 1 | 1 | |||||
344 | Hưng Yên | TAND huyện Tiên Lữ | 1 | 1 | |||||
345 | Hưng Yên | TAND huyện Văn Giang | 1 | 1 | |||||
346 | Hưng Yên | TAND huyện Văn Lâm | 1 | 1 | |||||
347 | Hưng Yên | TAND huyện Yên Mỹ | 1 | 1 | |||||
348 | Khánh Hòa | TAND huyện Cam Lâm | 1 | 1 | |||||
349 | Khánh Hòa | TAND T.Phố Cam Ranh | 1 | 1 | |||||
350 | Khánh Hòa | TAND huyện Diên Khánh | 1 | 1 | |||||
351 | Khánh Hòa | TAND huyện Vạn Ninh | 1 | 1 | |||||
352 | Khánh Hòa | TAND huyện Khánh Vĩnh | 1 | 1 | |||||
353 | Khánh Hòa | TAND T.Phố Nha Trang | 1 | 2 | 3 | ||||
354 | Khánh Hòa | TAND Thị xã Ninh Hòa | 1 | 1 | |||||
355 | Khánh Hòa | TAND huyện Khánh Sơn | 1 | 1 | |||||
356 | Kiên Giang | TAND huyện An Biên | 1 | 1 | |||||
357 | Kiên Giang | TAND huyện An Minh | 1 | 1 | |||||
358 | Kiên Giang | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
359 | Kiên Giang | TAND huyện Giồng Riềng | 1 | 1 | |||||
360 | Kiên Giang | TAND huyện Giang Thành | 1 | 1 | |||||
361 | Kiên Giang | TAND huyện Gò Quao | 1 | 1 | |||||
362 | Kiên Giang | TAND Thị xã Hà Tiên | 1 | 1 | |||||
363 | Kiên Giang | TAND huyện Hòn Đất | 1 | 1 | |||||
364 | Kiên Giang | TAND huyện Kiên Hải | 1 | 1 | |||||
365 | Kiên Giang | TAND huyện Kiên Lương | 1 | 1 | |||||
366 | Kiên Giang | TAND huyện Phú Quốc | 1 | 1 | |||||
367 | Kiên Giang | TAND T.Phố Rạch Giá | 1 | 2 | 3 | ||||
368 | Kiên Giang | TAND huyện Tân Hiệp | 1 | 1 | |||||
369 | Kiên Giang | TAND huyện U Minh Thượng | 1 | 1 | |||||
370 | Kiên Giang | TAND huyện Vĩnh Thuận | 1 | 1 | |||||
371 | Kon Tum | TAND huyện Đăk Glei | 1 | 1 | |||||
372 | Kon Tum | TAND huyện Đăk Hà | 1 | 1 | |||||
373 | Kon Tum | TAND huyện Đăk Tô | 1 | 1 | |||||
374 | Kon Tum | TAND huyện Ia H'Drai | 1 | 1 | |||||
375 | Kon Tum | TAND huyện Kon Plông | 1 | 1 | |||||
376 | Kon Tum | TAND T.Phố Kon Tum | 1 | 1 | |||||
377 | Kon Tum | TAND huyện Kon Rẫy | 1 | 1 | |||||
378 | Kon Tum | TAND huyện Ngọc Hồi | 1 | 1 | |||||
379 | Kon Tum | TAND huyện Sa Thầy | 1 | 1 | |||||
380 | Kon Tum | TAND huyện Tu Mơ Rông | 1 | 1 | |||||
381 | Lai Châu | TAND T.Phố Lai Châu | 1 | 1 | |||||
382 | Lai Châu | TAND huyện Mường Tè | 1 | 1 | |||||
383 | Lai Châu | TAND huyện Nậm Nhùn | 1 | 1 | |||||
384 | Lai Châu | TAND huyện Phong Thổ | 1 | 1 | |||||
385 | Lai Châu | TAND huyện Sìn Hồ | 1 | 1 | |||||
386 | Lai Châu | TAND huyện Tam Đường | 1 | 1 | |||||
387 | Lai Châu | TAND huyện Tân Uyên | 1 | 1 | |||||
388 | Lai Châu | TAND huyện Than Uyên | 1 | 1 | |||||
389 | Lạng Sơn | TAND huyện Bắc Sơn | 1 | 1 | |||||
390 | Lạng Sơn | TAND huyện Bình Gia | 1 | 1 | |||||
391 | Lạng Sơn | TAND huyện Cao Lộc | 1 | 1 | |||||
392 | Lạng Sơn | TAND huyện Chi Lăng | 1 | 1 | |||||
393 | Lạng Sơn | TAND huyện Đình Lập | 1 | 1 | |||||
394 | Lạng Sơn | TAND huyện Hữu Lũng | 1 | 1 | |||||
395 | Lạng Sơn | TAND T.Phố Lạng Sơn | 1 | 1 | |||||
396 | Lạng Sơn | TAND huyện Lộc Bình | 1 | 1 | |||||
397 | Lạng Sơn | TAND huyện Tràng Định | 1 | 1 | |||||
398 | Lạng Sơn | TAND huyện Văn Lãng | 1 | 1 | |||||
399 | Lạng Sơn | TAND huyện Văn Quan | 1 | 1 | |||||
400 | Lào Cai | TAND huyện Bảo Thắng | 1 | 1 | |||||
401 | Lào Cai | TAND huyện Bảo Yên | 1 | 1 | |||||
402 | Lào Cai | TAND huyện Bắc Hà | 1 | 1 | |||||
403 | Lào Cai | TAND huyện Bát Xát | 1 | 1 | |||||
404 | Lào Cai | TAND T.Phố Lào Cai | 1 | 1 | |||||
405 | Lào Cai | TAND huyện Mường Khương | 1 | 1 | |||||
406 | Lào Cai | TAND huyện Sa Pa | 1 | 1 | |||||
407 | Lào Cai | TAND huyện Si Ma Cai | 1 | 1 | |||||
408 | Lào Cai | TAND huyện Văn Bàn | 1 | 1 | |||||
409 | Lâm Đồng | TAND huyện Bảo Lâm | 1 | 1 | |||||
410 | Lâm Đồng | TAND T.Phố Bảo Lộc | 1 | 1 | |||||
411 | Lâm Đồng | TAND huyện Cát Tiên | 1 | 1 | |||||
412 | Lâm Đồng | TAND huyện Di Linh | 1 | 1 | |||||
413 | Lâm Đồng | TAND huyện Đạ Huoai | 1 | 1 | |||||
414 | Lâm Đồng | TAND T.Phố Đà Lạt | 1 | 2 | 3 | ||||
415 | Lâm Đồng | TAND huyện Đạ Tẻh | 1 | 1 | |||||
416 | Lâm Đồng | TAND huyện Đam Rông | 1 | 1 | |||||
417 | Lâm Đồng | TAND huyện Đơn Dương | 1 | 1 | |||||
418 | Lâm Đồng | TAND huyện Đức Trọng | 1 | 2 | 3 | ||||
419 | Lâm Đồng | TAND huyện Lạc Dương | 1 | 1 | |||||
420 | Lâm Đồng | TAND huyện Lâm Hà | 1 | 1 | |||||
421 | Long An | TAND huyện Bến Lức | 1 | 2 | 3 | ||||
422 | Long An | TAND huyện Cần Đước | 1 | 1 | |||||
423 | Long An | TAND huyện Cần Giuộc | 1 | 2 | 3 | ||||
424 | Long An | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
425 | Long An | TAND huyện Đức Hòa | 1 | 2 | 3 | ||||
426 | Long An | TAND huyện Đức Huệ | 1 | 1 | |||||
427 | Long An | TAND Thị xã Kiến Tường | 1 | 1 | |||||
428 | Long An | TAND huyện Mộc Hóa | 1 | 1 | |||||
429 | Long An | TAND T.Phố Tân An | 1 | 2 | 3 | ||||
430 | Long An | TAND huyện Tân Hưng | 1 | 1 | |||||
431 | Long An | TAND huyện Tân Thạnh | 1 | 1 | |||||
432 | Long An | TAND huyện Tân Trụ | 1 | 1 | |||||
433 | Long An | TAND huyện Thạnh Hóa | 1 | 1 | |||||
434 | Long An | TAND huyện Thủ Thừa | 1 | 1 | |||||
435 | Long An | TAND huyện Vĩnh Hưng | 1 | 1 | |||||
436 | Nam Định | TAND huyện Giao Thủy | 1 | 1 | |||||
437 | Nam Định | TAND huyện Hải Hậu | 1 | 1 | |||||
438 | Nam Định | TAND huyện Mỹ Lộc | 1 | 1 | |||||
439 | Nam Định | TAND T.Phố Nam Định | 1 | 1 | |||||
440 | Nam Định | TAND huyện Nam Trực | 1 | 1 | |||||
441 | Nam Định | TAND huyện Nghĩa Hưng | 1 | 1 | |||||
442 | Nam Định | TAND huyện Trực Ninh | 1 | 1 | |||||
443 | Nam Định | TAND huyện Vụ Bản | 1 | 1 | |||||
444 | Nam Định | TAND huyện Xuân Trường | 1 | 1 | |||||
445 | Nam Định | TAND huyện Ý Yên | 1 | 1 | |||||
446 | Nghệ An | TAND huyện Anh Sơn | 1 | 1 | |||||
447 | Nghệ An | TAND huyện Con Cuông | 1 | 1 | |||||
448 | Nghệ An | TAND thị xã Cửa Lò | 1 | 1 | |||||
449 | Nghệ An | TAND huyện Diễn Châu | 1 | 1 | |||||
450 | Nghệ An | TAND huyện Đô Lương | 1 | 1 | |||||
451 | Nghệ An | TAND Thị xã Hoàng Mai | 1 | 1 | |||||
452 | Nghệ An | TAND huyện Hưng Nguyên | 1 | 1 | |||||
453 | Nghệ An | TAND huyện Kỳ Sơn | 1 | 1 | |||||
454 | Nghệ An | TAND huyện Nam Đàn | 1 | 1 | |||||
455 | Nghệ An | TAND huyện Nghi Lộc | 1 | 1 | |||||
456 | Nghệ An | TAND huyện Nghĩa Đàn | 1 | 1 | |||||
457 | Nghệ An | TAND huyện Quế Phong | 1 | 1 | |||||
458 | Nghệ An | TAND huyện Quỳ Châu | 1 | 1 | |||||
459 | Nghệ An | TAND huyện Quỳ Hợp | 1 | 1 | |||||
460 | Nghệ An | TAND huyện Quỳnh Lưu | 1 | 1 | |||||
461 | Nghệ An | TAND huyện Tân Kỳ | 1 | 1 | |||||
462 | Nghệ An | TAND Thị xã Thái Hòa | 1 | 1 | |||||
463 | Nghệ An | TAND huyện Thanh Chương | 1 | 1 | |||||
464 | Nghệ An | TAND huyện Tương Dương | 1 | 1 | |||||
465 | Nghệ An | TAND T.Phố Vinh | 1 | 2 | 3 | ||||
466 | Nghệ An | TAND huyện Yên Thành | 1 | 1 | |||||
467 | Ninh Bình | TAND huyện Gia Viễn | 1 | 1 | |||||
468 | Ninh Bình | TAND huyện Hoa Lư | 1 | 1 | |||||
469 | Ninh Bình | TAND huyện Kim Sơn | 1 | 1 | |||||
470 | Ninh Bình | TAND huyện Nho Quan | 1 | 1 | |||||
471 | Ninh Bình | TAND T.Phố Ninh Bình | 1 | 1 | |||||
472 | Ninh Binh | TAND T.Phố Tam Điệp | 1 | 1 | |||||
473 | Ninh Bình | TAND huyện Yên Khánh | 1 | 1 | |||||
474 | Ninh Bình | TAND huyện Yên Mô | 1 | 1 | |||||
475 | Ninh Thuận | TAND huyện Bác Ái | 1 | 1 | |||||
476 | Ninh Thuận | TAND huyện Ninh Hải | 1 | 1 | |||||
477 | Ninh Thuận | TAND huyện Ninh Phước | 1 | 1 | |||||
478 | Ninh Thuận | TAND huyện Ninh Sơn | 1 | 1 | |||||
479 | Ninh Thuận | TAND T.Phố Phan Rang - Tháp Chàm | 1 | 1 | |||||
480 | Ninh Thuận | TAND huyện Thuận Bắc | 1 | ĩ | |||||
481 | Ninh Thuận | TAND huyện Thuận Nam | 1 | 1 | |||||
482 | Phú Thọ | TAND huyện Cẩm Khê | 1 | 1 | |||||
483 | Phú Thọ | TAND huyện Đoan Hùng | 1 | 1 | |||||
484 | Phú Thọ | TAND huyện Hạ Hòa | 1 | 1 | |||||
485 | Phú Thọ | TAND huyện Lâm Thao | 1 | 1 | |||||
486 | Phú Thọ | TAND huyện Phù Ninh | 1 | 1 | |||||
487 | Phú Thọ | TAND Thị xã Phú Thọ | 1 | 1 | |||||
488 | Phú Thọ | TAND huyện Tam Nông | 1 | 1 | |||||
489 | Phú Thọ | TAND huyện Tân Sơn | 1 | 1 | |||||
490 | Phú Thọ | TAND huyện Thanh Ba | 1 | 1 | |||||
491 | Phú Thọ | TAND huyện Thanh Sơn | 1 | 1 | |||||
492 | Phú Thọ | TAND huyện Thanh Thủy | 1 | 1 | |||||
493 | Phú Thọ | TAND T.Phố Việt Trì | 1 | 2 | 3 | ||||
494 | Phú Thọ | TAND huyện Yên Lập | 1 | 1 | |||||
495 | Phú Yên | TAND huyện Đông Hòa | 1 | 1 | |||||
496 | Phú Yên | TAND huyện Đồng Xuân | 1 | 1 | |||||
497 | Phú Yên | TAND huyện Phú Hòa | 1 | 1 | |||||
498 | Phú Yên | TAND Thị xã Sông Cầu | 1 | 1 | |||||
499 | Phú Yên | TAND huyện Sông Hinh | 1 | 1 | |||||
500 | Phú Yên | TAND huyện Sơn Hòa | 1 | 1 | |||||
501 | Phú Yên | TAND huyện Tây Hòa | 1 | 1 | |||||
502 | Phú Yên | TAND huyện Tuy An | 1 | 1 | |||||
503 | Phú Yên | TAND T.Phố Tuy Hòa | 1 | 2 | 3 | ||||
504 | Quảng Bình | TAND Thị xã Ba Đồn | 1 | 1 | |||||
505 | Quảng Bình | TAND huyện Bố Trạch | 1 | 1 | |||||
506 | Quảng Bình | TAND T.Phố Đồng Hới | 1 | 1 | |||||
507 | Quảng Bình | TAND huyện Lệ Thủy | 1 | 1 | |||||
508 | Quảng Bình | TAND huyện Minh Hóa | 1 | 1 | |||||
509 | Quảng Bình | TAND huyện Quảng Ninh | 1 | 1 | |||||
510 | Quảng Bình | TAND huyện Quảng Trạch | 1 | 1 | |||||
511 | Quảng Bình | TAND huyện Tuyên Hóa | 1 | 1 | |||||
512 | Quảng Nam | TAND huyện Bắc Trà My | 1 | 1 | |||||
513 | Quảng Nam | TAND huyện Duy Xuyên | 1 | 1 | |||||
514 | Quảng Nam | TAND huyện Đại Lộc | 1 | 1 | |||||
515 | Quảng Nam | TAND Thị xã Điện Bàn | 1 | 1 | |||||
516 | Quảng Nam | TAND huyện Đông Giang | 1 | 1 | |||||
517 | Quảng Nam | TAND huyện Hiệp Đức | 1 | 1 | |||||
518 | Quảng Nam | TAND T.Phố Hội An | 1 | 1 | |||||
519 | Quảng Nam | TAND huyện Nam Giang | 1 | 1 | |||||
520 | Quảng Nam | TAND huyện Nam Trà My | 1 | 1 | |||||
521 | Quảng Nam | TAND huyện Nông Sơn | 1 | 1 | |||||
522 | Quảng Nam | TAND huyện Núi Thành | 1 | 1 | |||||
523 | Quảng Nam | TAND huyện Phước Sơn | 1 | 1 | |||||
524 | Quảng Nam | TAND huyện Phú Ninh | 1 | 1 | |||||
525 | Quảng Nam | TAND huyện Quế Sơn | 1 | 1 | |||||
526 | Quảng Nam | TAND T.Phố Tam Kỳ | 1 | 1 | |||||
527 | Quảng Nam | TAND huyện Tây Giang | 1 | 1 | |||||
528 | Quảng Nam | TAND huyện Thăng Bình | 1 | 1 | |||||
529 | Quảng Nam | TAND huyện Tiên Phước | 1 | 1 | |||||
530 | Quảng Ngãi | TAND huyện Ba Tơ | 1 | 1 | |||||
531 | Quảng Ngãi | TAND huyện Bình Sơn | 1 | 1 | |||||
532 | Quảng Ngãi | TAND huyện Đức Phổ | 1 | 1 | |||||
533 | Quảng Ngãi | TAND huyện Lý Sơn | 1 | 1 | |||||
534 | Quảng Ngãi | TAND huyện Minh Long | 1 | 1 | |||||
535 | Quảng Ngãi | TAND huyện Mộ Đức | 1 | 1 | |||||
536 | Quảng Ngãi | TAND huyện Nghĩa Hành | 1 | 1 | |||||
537 | Quảng Ngãi | TAND T.Phố Quảng Ngãi | 1 | 1 | |||||
538 | Quảng Ngãi | TAND huyện Sơn Hà | 1 | 1 | |||||
539 | Quảng Ngãi | TAND huyện Sơn Tây | 1 | 1 | |||||
540 | Quảng Ngãi | TAND huyện Sơn Tịnh | 1 | 1 | |||||
541 | Quảng Ngãi | TAND huyện Trà Bồng | 1 | 1 | |||||
542 | Quảng Ngãi | TAND huyện Tư Nghĩa | 1 | 1 | |||||
543 | Quảng Ninh | TAND huyện Ba Chẽ | 1 | 1 | |||||
544 | Quảng Ninh | TAND huyện Bình Liêu | 1 | 1 | |||||
545 | Quảng Ninh | TAND T.Phố Cẩm Phả | 1 | 1 | |||||
546 | Quảng Ninh | TAND huyện Cô Tô | 1 | 1 | |||||
547 | Quảng Ninh | TAND huyện Đầm Hà | 1 | 1 | |||||
548 | Quảng Ninh | TAND Thị xã Đông Triều | 1 | 1 | |||||
549 | Quảng Ninh | TAND T.Phố Hạ Long | 1 | 2 | 3 | ||||
550 | Quảng Ninh | TAND huyện Hải Hà | 1 | 1 | |||||
551 | Quảng Ninh | TAND T.Phố Móng Cái | 1 | 1 | |||||
552 | Quảng Ninh | TAND Thị xã Quảng Yên | 1 | 1 | |||||
553 | Quảng Ninh | TAND huyện Tiên Yên | 1 | 1 | |||||
554 | Quảng Ninh | TAND T.Phố Uông Bí | 1 | 1 | |||||
555 | Quảng Ninh | TAND huyện Vân Đồn | 1 | 1 | |||||
556 | Quảng Trị | TAND huyện Cam Lộ | 1 | 1 | |||||
557 | Quảng Trị | TAND huyện Đakrông | 1 | 1 | |||||
558 | Quảng Trị | TAND T.Phố Đông hà | 1 | 1 | |||||
559 | Quảng Trị | TAND huyện Gio Linh | 1 | 1 | |||||
560 | Quảng Trị | TAND huyện Hải Lăng | 1 | 1 | |||||
561 | Quảng Trị | TAND huyện Hướng Hóa | 1 | 1 | |||||
562 | Quảng Trị | TAND Thị xã Quảng Trị | 1 | 1 | |||||
563 | Quảng Trị | TAND huyện Triệu Phong | 1 | 1 | |||||
564 | Quảng Trị | TAND huyện Vĩnh Linh | 1 | 1 | |||||
565 | Sóc Trăng | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
566 | Sóc Trăng | TAND huyện Cù Lao Dung | 1 | 1 | |||||
567 | Sóc Trăng | TAND huyện Kế Sách | 1 | 1 | |||||
568 | Sóc Trăng | TAND huyện Long Phú | 1 | 1 | |||||
569 | Sóc Trăng | TAND huyện Mỹ Tú | 1 | 1 | |||||
570 | Sóc Trăng | TAND huyện Mỹ Xuyên | 1 | 1 | |||||
571 | Sóc Trăng | TAND Thị xã Ngã Năm | 1 | 1 | |||||
572 | Sóc Trăng | TAND T.Phố Sóc Trăng | 1 | 1 | |||||
573 | Sóc Trăng | TAND huyện Thạnh Trị | 1 | 1 | |||||
574 | Sóc Trăng | TAND huyện Trần Đề | 1 | 1 | |||||
575 | Sóc Trăng | TAND Thị xã Vĩnh Châu | 1 | 1 | |||||
576 | Sơn La | TAND huyện Bắc Yên | 1 | 1 | |||||
577 | Sơn La | TAND huyện Mai Sơn | 1 | 1 | |||||
578 | Sơn La | TAND huyện Mộc Châu | 1 | 1 | |||||
579 | Sơn La | TAND huyện Mường La | 1 | 1 | |||||
580 | Sơn La | TAND huyện Phù Yên | 1 | 1 | |||||
581 | Sơn La | TAND huyện Quỳnh Nhai | 1 | 1 | |||||
582 | Sơn La | TAND T.Phố Sơn La | 1 | 1 | |||||
583 | Sơn La | TAND huyện Sông Mã | 1 | 1 | |||||
584 | Sơn La | TAND huyện Sốp Cộp | 1 | 1 | |||||
585 | Sơn La | TAND huyện Thuận Châu | 1 | 1 | |||||
586 | Sơn La | TAND huyện Vân Hồ | 1 | 1 | |||||
587 | Sơn La | TAND huyện Yên Châu | 1 | 1 | |||||
588 | Tây Ninh | TAND huyện Bến Cầu | 1 | 1 | |||||
589 | Tây Ninh | TAND huyện Châu Thành | 1 | 2 | 3 | ||||
590 | Tây Ninh | TAND huyện Dương Minh Châu | 1 | 1 | |||||
591 | Tây Ninh | TAND huyện Gò Dầu | 1 | 2 | 3 | ||||
592 | Tây Ninh | TAND huyện Hòa Thành | 1 | 2 | 3 | ||||
593 | Tây Ninh | TAND huyện Tân Biên | 1 | 1 | |||||
594 | Tây Ninh | TAND huyện Tân Châu | 1 | 2 | 3 | ||||
595 | Tây Ninh | TANDT.Phố Tây Ninh | 1 | 2 | 3 | ||||
596 | Tây Ninh | TAND Thị xã Trảng Bàng | 1 | 2 | 3 | ||||
597 | Thái Bình | TAND huyện Đông Hưng | 1 | 1 | |||||
598 | Thái Bình | TAND huyện Hưng Hà | 1 | 1 | |||||
599 | Thái Bình | TAND huyện Kiến Xương | 1 | 1 | |||||
600 | Thái Bình | TAND huyện Quỳnh Phụ | 1 | 1 | |||||
601 | Thái Bình | TAND T.Phố Thái Bình | 1 | 1 | |||||
602 | Thái Bình | TAND huyện Thái Thụy | 1 | 1 | |||||
603 | Thái Bình | TAND huyện Tiền Hải | 1 | 1 | |||||
604 | Thái Bình | TAND huyện Vũ Thư | 1 | 1 | |||||
605 | Thái Nguyên | TAND huyện Đại Từ | 1 | 1 | |||||
606 | Thái Nguyên | TAND huyện Định Hóa | 1 | 1 | |||||
607 | Thái Nguyên | TAND huyện Đồng Hỷ | 1 | 1 | |||||
608 | Thái Nguyên | TAND huyện Phổ Yên | 1 | 1 | |||||
609 | Thái Nguyên | TAND huyện Phú Bình | 1 | 1 | |||||
610 | Thái Nguyên | TAND huyện Phú Lương | 1 | 1 | |||||
611 | Thái Nguyên | TAND T.Phố Sông Công | 1 | 1 | |||||
612 | Thái Nguyên | TAND T.Phố Thái Nguyên | 1 | 2 | 3 | ||||
613 | Thái Nguyên | TAND huyện Võ Nhai | 1 | 1 | |||||
614 | Thanh Hóa | TAND huyện Bá Thước | 1 | 1 | |||||
615 | Thanh Hóa | TAND Thị xã Bỉm Sơn | 1 | 1 | |||||
616 | Thanh Hóa | TAND huyện Cẩm Thủy | 1 | 1 | |||||
617 | Thanh Hóa | TAND huyện Đông Sơn | 1 | 1 | |||||
618 | Thanh Hóa | TAND huyện Hà Trung | 1 | 1 | |||||
619 | Thanh Hóa | TAND huyện Hậu Lộc | 1 | 1 | |||||
620 | Thanh Hóa | TAND huyện Hoằng Hóa | 1 | 1 | |||||
621 | Thanh Hóa | TAND huyện Lang Chánh | 1 | 1 | |||||
622 | Thanh Hóa | TAND huyện Mường Lát | 1 | 1 | |||||
623 | Thanh Hóa | TAND huyện Nga Sơn | 1 | 1 | |||||
624 | Thanh Hóa | TAND huyện Ngọc Lặc | 1 | 1 | |||||
625 | Thanh Hóa | TAND Thị xã Nghi sơn | 1 | 1 | |||||
626 | Thanh Hóa | TAND huyện Như Thanh | 1 | 1 | |||||
627 | Thanh Hóa | TAND huyện Như Xuân | 1 | 1 | |||||
628 | Thanh Hóa | TAND huyện Nông Cống | 1 | 1 | |||||
629 | Thanh Hóa | TAND huyện Quan Hóa | 1 | 1 | |||||
630 | Thanh Hóa | TAND huyện Quan Sơn | 1 | 1 | |||||
631 | Thanh Hóa | TAND huyện Quảng Xương | 1 | 1 | |||||
632 | Thanh Hóa | TAND T.Phố Sầm Sơn | 1 | 1 | |||||
633 | Thanh Hóa | TAND T.Phố Thanh Hóa | 1 | 2 | 3 | ||||
634 | Thanh Hóa | TAND huyện Thạch Thành | 1 | 1 | |||||
635 | Thanh Hóa | TAND huyện Thiệu Hóa | 1 | 1 | |||||
636 | Thanh Hóa | TAND huyện Thọ Xuân | 1 | 1 | |||||
637 | Thanh Hóa | TAND huyện Thường Xuân | 1 | 1 | |||||
638 | Thanh Hóa | TAND huyện Triệu Sơn | 1 | 1 | |||||
639 | Thanh Hóa | TAND huyện Vĩnh Lộc | 1 | 1 | |||||
640 | Thanh Hóa | TAND huyện Yên Định | 1 | 1 | |||||
641 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện A Lưới | 1 | 1 | |||||
642 | Thừa Thiên - Huế | TAND T.Phố Huế | 1 | 1 | |||||
643 | Thừa Thiên - Huế | TAND Thị xã Hương Thủy | 1 | 1 | |||||
644 | Thừa Thiên - Huế | TAND Thị xã Hương Trà | 1 | 1 | |||||
645 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện Nam Đông | 1 | 1 | |||||
646 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện Phong Điền | 1 | 1 | |||||
647 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện Phú Lộc | 1 | 1 | |||||
648 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện Phú Vang | 1 | 1 | |||||
649 | Thừa Thiên - Huế | TAND huyện Quảng Điền | 1 | 1 | |||||
650 | Tiền Giang | TAND huyện Cái Bè | 1 | 1 | |||||
651 | Tiền Giang | TAND Thị xã Cai Lậy | 1 | 1 | |||||
652 | Tiền Giang | TAND huyện Cai Lậy | 1 | 1 | |||||
653 | Tiền Giang | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
654 | Tiền Giang | TAND huyện Chợ Gạo | 1 | 1 | |||||
655 | Tiền Giang | TAND thị xã Gò Công | 1 | 1 | |||||
656 | Tiền Giang | TAND huyện Gò Công Đông | 1 | 1 | |||||
657 | Tiền Giang | TAND huyện Gò Công Tây | 1 | 1 | |||||
658 | Tiền Giang | TAND T.Phố Mỹ Tho | 1 | 1 | |||||
659 | Tiền Giang | TAND huyện Tân Phú Đông | 1 | 1 | |||||
660 | Tiền Giang | TAND huyện Tân Phước | 1 | 1 | |||||
661 | Trà Vinh | TAND huyện Càng Long | 1 | 1 | |||||
662 | Trà Vinh | TAND huyện Cầu Kè | 1 | 1 | |||||
663 | Trà Vinh | TAND huyện Cầu Ngang | 1 | 1 | |||||
664 | Trà Vinh | TAND huyện Châu Thành | 1 | 1 | |||||
665 | Trà Vinh | TAND huyện Duyên Hải | 1 | 1 | |||||
666 | Trà Vinh | TAND Thị xã Duyên Hải | 1 | 1 | |||||
667 | Trà Vinh | TAND huyện Tiểu Cần | 1 | 1 | |||||
668 | Trà Vinh | TAND huyện Trà Cú | 1 | 1 | |||||
669 | Trà Vinh | TAND T.Phố Trà Vinh | 1 | 1 | |||||
670 | Tuyên Quang | TAND huyện Chiêm Hóa | 1 | 1 | |||||
671 | Tuyên Quang | TAND huyện Hàm Yên | 1 | 1 | |||||
672 | Tuyên Quang | TAND huyện Lâm Bình | 1 | 1 | |||||
673 | Tuyên Quang | TAND huyện Na Hang | 1 | 1 | |||||
674 | Tuyên Quang | TAND huyện Sơn Dương | 1 | 1 | |||||
675 | Tuyên Quang | TAND T.Phố Tuyên Quang | 1 | 1 | |||||
676 | Tuyên Quang | TAND huyện Yên Sơn | 1 | 1 | |||||
677 | Vĩnh Long | TAND Thị xã Bình Minh | 1 | 1 | |||||
678 | Vĩnh Long | TAND huyện Bình Tân | 1 | 1 | |||||
679 | Vĩnh Long | TAND huyện Long Hồ | 1 | 1 | |||||
680 | Vĩnh Long | TAND huyện Mang Thít | 1 | 1 | |||||
681 | Vĩnh Long | TAND huyện Tam Bình | 1 | 1 | |||||
682 | Vĩnh Long | TAND huyện Trà Ôn | 1 | 1 | |||||
683 | Vĩnh Long | TAND T.Phố Vĩnh Long | 1 | 2 | 3 | ||||
684 | Vĩnh Long | TAND huyện Vũng Liêm | 1 | 1 | |||||
685 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Bình Xuyên | 1 | 1 | |||||
686 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Lập Thạch | 1 | 1 | |||||
687 | Vĩnh Phúc | TAND T.Phố Phúc Yên | 1 | 1 | |||||
688 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Sông Lô | 1 | 1 | |||||
689 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Tam Dương | 1 | 1 | |||||
690 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Tam Đảo | 1 | 1 | |||||
691 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Vĩnh Tường | 1 | 1 | |||||
692 | Vĩnh Phúc | TAND T.Phố Vĩnh Yên | 1 | 1 | |||||
693 | Vĩnh Phúc | TAND huyện Yên lạc | 1 | 1 | |||||
694 | Yên Bái | TAND huyện Lục Yên | 1 | 1 | |||||
695 | Yên Bái | TAND huyện Mù Cang Chải | 1 | 1 | |||||
696 | Yên Bái | TAND Thị xã Nghĩa Lộ | 1 | 1 | |||||
697 | Yên Bái | TAND huyện Trạm Tấu | 1 | 1 | |||||
698 | Yên Bái | TAND huyện Trấn Yên | 1 | 1 | |||||
699 | Yên Bái | TAND huyện Văn Yên | 1 | 1 | |||||
700 | Yên Bái | TAND huyện Văn Chấn | 1 | 1 | |||||
701 | Yên Bái | TAND T.Phố Yên Bái | 1 | 1 | |||||
702 | Yên Bái | TAND huyện Yên Bình | 1 | 1 | |||||
Tổng cộng | 1.008 | 437 | 66 | 1.511 |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Hướng dẫn số 08/TANDTC-KHTC ngày 12/01/2022 Tòa án nhân dân tối cao)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG | ĐƠN GIÁ | THÀNH TIỀN |
A | B | 1 | 2 | 3 |
| SỐ BÁO THƯỜNG + ĐẶC BIỆT | 3.189 | 558.000 | 1.779.462.000 |
| Tòa án nhân dân tối cao | 31 | 558.000 | 17.298.000 |
| TAND cấp cao tại Hà Nội | 21 | 558.000 | 11.718.000 |
| TAND cấp cao tại Đà Nẵng | 14 | 558.000 | 7.812.000 |
| TAND cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh | 22 | 558.000 | 12.276.000 |
1 | HÀ NỘI | 114 | 558.000 | 63.612.000 |
1 | TAND TP Hà Nội | 24 | 558.000 | 13.392.000 |
2 | TAND huyện Gia Lâm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Hoài Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND quận Cầu Giấy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Thường Tín | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND quận Hà Đông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND quận Ba Đình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND quận Hoàn Kiếm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND quận Hai Bà Trưng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND quận Đống Đa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND quận Tây Hồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND quận Thanh Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND quận Hoàng Mai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND quận Long Biên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND quận Nam Từ Liêm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND quận Bắc Từ Liêm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND huyện Thanh Trì | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND huyện Đông Anh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | TAND huyện Sóc Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
20 | TAND thị xã Sơn Tây | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
21 | TAND huyện Phú Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
22 | TAND huyện Thạch Thất | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
23 | TAND huyện Phúc Thọ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
24 | TAND huyện Ba Vì | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
25 | TAND huyện Thanh Oai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
26 | TAND huyện Mỹ Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
27 | TAND huyện Quốc Oai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
28 | TAND huyện Chương Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
29 | TAND huyện Đan Phượng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
30 | TAND huyện Mê Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
31 | TAND huyện Ứng Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
2 | TP HỒ CHÍ MINH | 104 | 558.000 | 58.032.000 |
1 | TAND TP Hồ Chí Minh | 32 | 558.000 | 17.856.000 |
2 | TAND Quận Bình Thạnh - HCM | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND quận 1 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND quận 9 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND quận 10 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Củ Chi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND quận Thủ Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Nhà Bè | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND quận 12 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND Quận 2 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND quận Phú Nhuận | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND quận 3 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND quận 4 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND quận 5 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND quận 6 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND quận 7 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND quận 8 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND quận 11 | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | TAND quận Tân Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
20 | TAND quận Gò Vấp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
21 | TAND quận Tân Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
22 | TAND quận Bình Tân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
23 | TAND huyện Bình Chánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
24 | TAND huyện Cần Giờ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
25 | TAND huyện Hóc Môn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | VĨNH PHÚC | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Vĩnh Phúc | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Tam Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Yên Lạc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Lập Thạch | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Bình Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Vĩnh Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TX Phúc Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Sông Lô | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Tam Đảo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Vĩnh Tường | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | PHÚ THỌ | 54 | 558.000 | 30.132.000 |
1 | TAND tỉnh Phú Thọ | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Tam Nông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Phù Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Phú Thọ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Tân Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Lâm Thao | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TP Việt Trì | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Hạ Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Thanh Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Yên Lập | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Đoan Hùng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Cẩm Khê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Thanh Ba | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Thanh Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | NAM ĐỊNH | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Nam Định | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Nghĩa Hưng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Nam Trực | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Mỹ Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Vụ Bản | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Giao Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TP Nam Định | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Trực Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Xuân Trường | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Ý Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Hải Hậu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | HÀ NAM | 33 | 558.000 | 18.414.000 |
1 | TAND tỉnh Hà Nam | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Bình Lục | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Phủ Lý | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Kim Bảng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Duy Tiên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Lý Nhân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Thanh Liêm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | YÊN BÁI | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Yên Bái | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Yên Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Yên Bái | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Nghĩa Lộ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Trấn Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Lục Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Văn Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Trạm Tấu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Mù Cang Chải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Văn Chấn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | LÀO CAI | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Lào Cai | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện SaPa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Bắc Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Bảo Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Bảo Thắng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Bát Xát | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Mường Khương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Văn Bàn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Si Ma Cai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND TP Lào Cai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | LẠNG SƠN | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Lạng Sơn | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Tp Lạng Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND H Chi Lăng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND H Đình Lập | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND H Cao Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND H Văn Quan | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND H Bắc Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND H Lộc Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND H Văn Lãng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TANDH Bình Gia | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND H Tràng Định | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND H Hữu Lũng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | BẮC GIANG | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Bắc Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Lục Nam | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Tân Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Yên Dũng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND TP Bắc Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Lạng Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Lục Ngạn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Việt Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Sơn Động | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Yên Thế | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Hiệp Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | BẮC NINH | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Bắc Ninh | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Lương Tài | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Từ Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Gia Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Quế Võ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Tiên Du | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Yên Phong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Thuận Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND TP Bắc Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | THÁI NGUYÊN | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Thái Nguyên | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Đại Từ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Phổ Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND TP Thái Nguyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Võ Nhai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Phú Lương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Định Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND thị xã Sông Công | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Đồng Hỷ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Phú Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | NGHỆ AN | 78 | 558.000 | 43.524.000 |
1 | TAND tỉnh Nghệ An | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Nghĩa Đàn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Quỳ Hợp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Quỳnh Lưu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND thị xã Cửa Lò | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Quỳ Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TP Vinh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND thị xã Thái Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Tân Kỳ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Yên Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Kỳ Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Tương Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Nghi Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Đô Lương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Con Cuông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Anh Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND huyện Nam Đàn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND huyện Hưng Nguyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | TAND huyện Diễn Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
20 | TAND huyện Thanh Chương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
21 | TAND thị xã Hoàng Mai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
22 | TAND huyện Quế Phong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | ĐÀ NẴNG | 36 | 558.000 | 20.088.000 |
1 | TAND TP Đà Nẵng | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND quận Hải Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND quận Thanh Khê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND quận Liên Chiểu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND quận Cẩm Lệ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND quận Ngũ Hành Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Hòa Vang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND quận Sơn Trà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | HÀ TĨNH | 54 | 558.000 | 30.132.000 |
1 | TAND tỉnh Hà Tĩnh | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Nghi Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Hồng Lĩnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Thành phố Hà Tĩnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Can Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Thạch Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Lộc Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Đức Thọ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Vũ Quang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Hương Khê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND thị xã Kỳ Anh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Kỳ Anh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Cẩm Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Hương Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | QUẢNG BÌNH | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Quảng Bình | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Lệ Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Minh Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Bố Trạch | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Quảng Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Ba Đồn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Tuyên Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND TP Đồng Hới | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND Huyện Quảng Trạch | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | QUẢNG TRỊ | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Quảng Trị | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Gio Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Quảng Trị | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Đông Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Cam Lộ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện ĐăkRông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Hướng Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Triệu Phong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Hải Lăng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Vĩnh Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | THỪA THIÊN HUẾ | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Thừa Thiên Huế | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thị xã Hương Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Phú Vang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Phong Điền | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND TP Huế | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Quảng Điền | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND thị xã Hương Trà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện A Lưới | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Nam Đông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Phú Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | QUẢNG NAM | 69 | 558.000 | 38.502.000 |
1 | TAND tỉnh Quảng Nam | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Nam Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Quế Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND TP Tam Kỳ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Phú Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Thăng Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Đại Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Phước Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Nông Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Duy Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Núi Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Bắc Trà My | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Nam Trà My | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Tiên Phước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Đông Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Hiệp Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND huyện Tây Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND TP Hội An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | TAND thị xã Điện Bàn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
20 | QUẢNG NGÃI | 57 | 558.000 | 31.806.000 |
1 | TAND tỉnh Quảng Ngãi | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Đức Phổ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Sơn Tây | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Huyện Mộ Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND Huyện Trà Bồng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Quảng Ngãi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Tư Nghĩa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Sơn Tịnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Nghĩa Hành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Minh Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Sơn Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Tây Trà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Lý Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Bình Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Ba Tơ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
21 | ĐĂK LẮC | 60 | 558.000 | 33.480.000 |
1 | TAND tỉnh Đắk Lắk | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Mdrăk- tỉnh Đăk Lăk | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Krông Năng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Krông Ana | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện CưMgar | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Ea Kar | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TP Buôn Ma Thuột | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Krông Pắk | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Lăk | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Cư Kuin | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Krông Bông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND thị xã Buôn Hồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Krông Búk | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Ea Súp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện EA H'Leo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Buôn Đôn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
22 | ĐẮC NÔNG | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Đăk Nông | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thị xã Gia Nghĩa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Đắk Mil | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Cư Jút | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Krông Nô | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Đắk R'lấp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Đắk Song | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Đắk Glong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Tuy Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
23 | GIA LAI | 66 | 558.000 | 36.828.000 |
1 | TAND tỉnh Gia Lai | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện K rông Pa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã An Khê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện IaGrai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Chư Prông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Pleiku | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND thị xã Ayun Pa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Mang Yang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Chư Sê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Phú Thiện | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Chư Pưh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Đak Pơ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Kbang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Krông Chro | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Chư Păh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Ia Pa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND huyện Đức Cơ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND huyện Đăk Đoa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
24 | KON TUM | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Kon Tum | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Đăk Glei | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Đắc Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Kon Rộy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND Thành phố Kon Tum | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Đắk Tô | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Sa Thầy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Kon Plong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Ia H'drai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Tu Mơ Rông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Ngọc Hồi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
25 | KHÁNH HOÀ | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Khánh Hòa | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thành phố Nha Trang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Diên Khánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Ninh Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Khánh Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Vạn Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND Thành phố Cam Ranh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Khánh Vĩnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Cam Lâm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
26 | AN GIANG | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh An Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Châu Đốc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Tri Tôn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Tân Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Chợ Mới | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Thoại Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Phú Tân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tịnh Biên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện An Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND Huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Châu Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND TP Long Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
27 | PHÚ YÊN | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Phú Yên | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Tuy Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND H Sơn Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND H Sông Hinh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND H Phú Hòa | 3 | 558.000 | 1 674 000 |
6 | TAND H Tuy An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND H Đồng Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND TX Sông Cầu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND H Tây Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND H Đông Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
28 | KIÊN GIANG | 60 | 558.000 | 33.480.000 |
1 | TAND tỉnh Kiên Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện An Biên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Thành phố Rạch Giá | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Hà Tiên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Kiên Lương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Hòn Đất | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tân Hiệp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Giồng Riềng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Gò Quao | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện An Minh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Vĩnh Thuận | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Kiên Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Phú Quốc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Giang Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện U Minh Thượng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
29 | CẦN THƠ | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND TP Cần Thơ | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND quận Ninh Kiều | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND quận Bình Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND quận Cái Răng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND quận Ô Môn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND quận Thốt Nốt | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Thới Lai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Cờ Đỏ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Vĩnh Thạnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Phong Điền | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
30 | HẬU GIANG | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND Tỉnh Hậu Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Phụng Hiệp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Long Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Vị Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND Thành phố Vị Thanh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Châu Thành A | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Long Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND thị xã Ngã Bảy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
31 | BẠC LIÊU | 36 | 558.000 | 20.088.000 |
1 | TAND Tỉnh Bạc Liêu | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Bạc Liêu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Đông Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND htx Giá Rai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Hòa Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Hồng Dân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Vĩnh Lợi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Phước Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
32 | CÀ MAU | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Cà Mau | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Cái Nước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Năm Căn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Phú Tân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Đầm Dơi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Thới Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện U Minh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND TP Cà Mau | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Ngọc Hiển | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Trần Văn Thời | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
33 | SÓC TRĂNG | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND Tỉnh Sóc Trăng | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Sóc Trăng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Vĩnh Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Mỹ Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Mỹ Tú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Kế Sách | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Long Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Thạnh Trị | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Cù Lao Dung | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Trần Đề | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND thị xã Ngã Năm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
34 | LONG AN | 60 | 558.000 | 33.480.000 |
1 | TAND Tỉnh Long An | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Bến Lức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Đức Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND Huyện Thạnh Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Tân An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Thủ Thừa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tân Trụ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Cần Giuộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Cần Đước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Đức Huệ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Tân Thạnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Mộc Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND thị xã Kiến Tường | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Tân Hưng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Vĩnh Hưng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
35 | TIỀN GIANG | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Tiền Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Tân Phú Đông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Gò Công Tây | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND TP Mỹ Tho | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND thị xã Gò Công | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Cái Bè | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND thị xã Cai Lậy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Cai Lậy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Tân Phước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Chợ Gạo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Gò Công Đông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
36 | BẾN TRE | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Bến Tre | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Bến Tre | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Giồng Trôm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Bình Đại | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Ba Tri | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Mỏ Cày Bắc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Thạnh Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Mỏ Cày Nam | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Chợ Lách | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
37 | VĨNH LONG | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Vĩnh Long | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Tam Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Vũng Liêm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Trà Ôn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Bình Tân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Long Hồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Mang Thít | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND TP Vĩnh Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND thị xã Bình Minh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
38 | BÌNH ĐỊNH | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Bình Định | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện An Lão | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Hoài Nhơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Tây Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Hoài Ân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Vĩnh Thạnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Tuy Phước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện An Nhơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Phù Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Vân Canh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Phù Cát | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND TP Quy Nhơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
39 | QUẢNG NINH | 57 | 558.000 | 31.806.000 |
1 | TAND tỉnh Quảng Ninh | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thị xã Quảng Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Đầm Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND H. Bình Liêu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND TP Cẩm Phả | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Uông Bí | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND TP Hạ Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tiên Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND TP Móng Cái | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Hoành Bồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Vân Đồn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Cô Tô | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Ba Chẽ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Hải Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND thị xã Đông Triều | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
40 | TRÀ VINH | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Trà Vinh | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Tp Trà Vinh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Cầu Ngang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Càng Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Duyên Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Trà Cú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Cầu Kè | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Tiểu Cần | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND TX Duyên Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
41 | ĐỒNG THÁP | 51 | 558.000 | 28.458.000 |
1 | TAND tỉnh Đồng Tháp | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Lấp Vò | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Lai Vung | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Thành phố Cao Lãnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Thanh Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TP Sa Đéc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND thị xã Hồng Ngự | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Cao Lãnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Tháp Mười | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Tam Nông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Hồng Ngự | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND Huyện Tân Hồng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
42 | HẢI PHÒNG | 60 | 558.000 | 33.480.000 |
1 | TAND TP Hải Phòng | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Q Lê Chân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Q Ngô Quyền | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Q Hồng Bàng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND Q Kiến An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND Q Hải An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND H Cát Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND Q Bạch Long Vĩ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND Q Đồ Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND H Kiến Thụy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND H Vĩnh Bảo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND H An Lão | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND H An Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND H Tiên Lãng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND H Thủy Nguyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND Q Dương Kinh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
43 | HẢI DƯƠNG | 51 | 558.000 | 28.458.000 |
1 | TAND Tỉnh Hải Dương | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Hải Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Thanh Miện | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Tứ Kỳ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Nam Sách | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND Huyện Gia Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND thị xã Chí Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Kinh Môn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Thanh Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Cẩm Giàng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Kim Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Ninh Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Bình Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
44 | HƯNG YÊN | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Hưng Yên | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Phù Cừ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Hưng Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Văn Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Khoái Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Yên Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Ân Thi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Kim Động | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Mỹ Hào | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Tiên Lữ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Văn Lâm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
45 | NINH BÌNH | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND Tỉnh Ninh Bình | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Gia Viễn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Tam điệp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Hoa Lư | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Nho Quan | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Yên Mô | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Kim Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Yên Khánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND TP Ninh Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
46 | THÁI BÌNH | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Thái Bình | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Quỳnh Phụ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Thái Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Thái Thụy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Kiến Xương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Vũ Thư | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Đông Hưng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tiền Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Hưng Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
47 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Thành phố Bà Rịa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Vũng Tàu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Long Điền | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Đất Đỏ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Xuyên Mộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Châu Đức | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tân Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Côn Đảo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
48 | TÂY NINH | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Tây Ninh | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Trảng Bàng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Gò Dầu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND tp Tây Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Châu Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Tân Biên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Tân Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | LAND huyện Dương Minh Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Bến Cầu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Hòa Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
49 | BÌNH DƯƠNG | 42 | 558.000 | 23.436.000 |
1 | TAND tỉnh Bình Dương | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thị xã Tân Uyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Phú Giáo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Bến Cát | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND thị xã Thuận An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND thị xã Dĩ An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Bàu Bàng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Bắc Tân Uyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Dầu Tiếng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND TP Thủ Dầu Một | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
50 | BÌNH PHƯỚC | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Bình Phước | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TX Đồng Xoài | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND H Bù Đăng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND TX Bình Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND H Lộc Ninh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND TX Phước Long | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND H Đồng Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND H Bù Đốp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND H Chơn Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND H Hớn Quản | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND H Bù Gia Mập | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND H Phú Riềng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
51 | BÌNH THUẬN | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Bình Thuận | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND thị xã La Gi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Hàm Thuận Bắc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Đức Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND thành phố Phan Thiết | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Tuy Phong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Bắc Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Hàm Thuận Nam | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Hàm Tân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Tánh Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Phú Quý | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
52 | LÂM ĐỒNG | 51 | 558.000 | 28.458.000 |
1 | TAND tỉnh Lâm Đồng | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Đà Lạt | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Bảo Lâm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Huyện Đức Trọng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Đơn Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND Thành phố Bảo Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Lạc Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Lâm Hà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Đam Rông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Đạ Tẻh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Cát Tiên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Di Linh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Đạ Huoai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
53 | NINH THUẬN | 36 | 558.000 | 20.088.000 |
1 | TAND tỉnh Ninh Thuận | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Phan Rang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND H Ninh Hải | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND H Ninh Phước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND H Ninh Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND H Bác Ái | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND H Thuận Bắc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND H Thuận Nam | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
54 | ĐỒNG NAI | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Đồng Nai | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Long Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Định Quán | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND thị xã Long Khánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Tân Phú | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Xuân Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Cẩm Mỹ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Trảng Bom | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Thống Nhất | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Nhơn Trạch | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Vĩnh Cửu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND TP Biên Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
55 | TUYÊN QUANG | 36 | 558.000 | 20.088.000 |
1 | TAND Tỉnh Tuyên Quang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Tuyên Quang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Chiêm Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Yên Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Hàm Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Na Hang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Lâm Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Sơn Dương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
56 | HÀ GIANG | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Hà Giang | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Hoàng Su Phì | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Quang Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND TP Hà Giang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Bắc Mê | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Bắc Quang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Đồng Văn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Xín Mần | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Quản Bạ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Yên Minh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Mèo Vạc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Vị Xuyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
57 | BẮC KẠN | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Bắc Kạn | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND TP Bắc Kạn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Ngân Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND Huyện Bạch Thông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Chợ Đồn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Na Rì | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Chợ Mới | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Pác Nặm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND Huyện Ba Bể | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
58 | CAO BẰNG | 54 | 558.000 | 30.132.000 |
1 | TAND tỉnh Cao Bằng | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND Huyện Bảo Lâm | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND TP Cao Bằng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Bảo Lạc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Hà Quảng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Hạ Lang | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Hòa An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Nguyên Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Quảng Uyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Thạch An | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Thông Nông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Trà Lĩnh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Trùng Khánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Phục Hòa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
59 | HOÀ BÌNH | 48 | 558.000 | 26.784.000 |
1 | TAND tỉnh Hòa Bình | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Yên Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Kim Bôi | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Tân Lạc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Lương Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Kỳ Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Đà Bắc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Cao Phong | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND TP Hòa Bình | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Lạc Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Mai Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Lạc Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
60 | SƠN LA | 51 | 558.000 | 28.458.000 |
1 | TAND tỉnh Sơn La | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Sốp Cộp | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Mộc Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Quỳnh Nhai | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND TP Sơn La | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Yên Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Mường La | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Thuận Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Bắc Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Vân Hồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Mai Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Phù Yên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Sông Mã | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
61 | LAI CHÂU | 39 | 558.000 | 21.762.000 |
1 | TAND tỉnh Lai Châu | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Tam Đường | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND thị xã Lai Châu | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Tân Uyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Phong Thổ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Sìn Hồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Mường Tè | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Nậm Nhùn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Than Uyên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
62 | ĐIỆN BIÊN | 45 | 558.000 | 25.110.000 |
1 | TAND tỉnh Điện Biên | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Điện Biên | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND huyện Điện Biên Đông | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Mường Chà | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Mường Nhé | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND thị xã Mường Lay | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Nậm Pồ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND huyện Tủa Chùa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND Huyện Mường Ảng | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND Thành phố Điện Biên Phủ | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Tuần Giáo | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
63 | THANH HOÁ | 96 | 558.000 | 53.568.000 |
1 | TAND tỉnh Thanh Hóa | 15 | 558.000 | 8.370.000 |
2 | TAND huyện Nga Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
3 | TAND Huyện Thọ Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
4 | TAND huyện Nông Cống | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
5 | TAND huyện Thiệu Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
6 | TAND huyện Hậu Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
7 | TAND huyện Hà Trung | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
8 | TAND TP Thanh Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
9 | TAND huyện Như Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
10 | TAND huyện Quan Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
11 | TAND huyện Mường Lát | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
12 | TAND huyện Triệu Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
13 | TAND huyện Đông Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
14 | TAND huyện Lang Chánh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
15 | TAND huyện Quảng Xương | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
16 | TAND huyện Tĩnh Gia | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
17 | TAND huyện Thạch Thành | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
18 | TAND huyện Ngọc Lặc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
19 | TAND huyện Vĩnh Lộc | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
20 | TAND huyện Yên Định | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
21 | TAND Thị xã Sầm Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
22 | TAND huyện Quan Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
23 | TAND huyện Hoằng Hóa | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
24 | TAND huyện Thường Xuân | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
25 | TAND huyện Cẩm Thủy | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
26 | TAND huyện Bỉm Sơn | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
27 | TAND huyện Bá Thước | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
28 | TAND huyện Như Thanh | 3 | 558.000 | 1.674.000 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây