Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Chủ hộ phải tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể trong trường hợp nào? Nếu không thực hiện thì có bị phạt không? Hồ sơ cần thực hiện?
 

1. Trường hợp nào phải thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh?

Theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể được hiểu là thương nhân đơn lẻ được cơ quan có thẩm quyền cấp phép kinh doanh. Hộ kinh doanh có địa điểm cố định, ít lao động và cũng không thường xuyên thuê lao động, không có con dấu, kê khai thuế đơn giản hơn doanh nghiệp nên được rất nhiều người lựa chọn.

Bên cạnh đó, hộ kinh doanh cũng có thể tạm ngừng mà không cần thông báo với cơ quan quản lý có thẩm quyền nhưng thời gian không được kéo dài quá 30 ngày. Cụ thể, Khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã nêu rõ, trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Như vậy, hộ kinh doanh cá thể phải làm thủ tục tạm ngừng trong khi tạm ngừng hoạt động từ 30 ngày trở lên.

2. Để tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể, cần có giấy tờ gì?

Khoản 2 Điều 91 Nghị định 01 quy định, để tạm ngừng hộ kinh doanh cá thể thì hồ sơ gồm:

Thông báo về việc tạm ngừng của hộ kinh doanh (mẫu ban hành tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là chủ hộ.

*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Huong dan thuc hien thu tuc tam ngung kinh doanh ho ca the
Hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể (Ảnh minh họa)

3. Quy trình giải quyết hồ sơ

Bước 1. Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch.

- Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm.

Bước 2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người đăng ký thủ tục.

Bước 3. Nhận kết quả

*Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.

*Lệ phí giải quyết: Miễn phí.

4. Tự ý tạm ngừng mà không báo, hộ kinh doanh có bị phạt không?

Như đã phân tích ở trên, nếu hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động trên 30 ngày thì chủ hộ phải nộp hồ sơ thông báo cho cơ quan kinh doanh ít nhất 3 ngày làm việc trước khi tạm ngừng. Trường hợp không gửi thông báo thì hộ kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, cụ thể:

Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

[…]

c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

[…]

Như vậy, khi hộ kinh doanh tự ý tạm ngừng hoạt động mà không báo thì chắc chắn sẽ bị cơ quan quản lý tiến hành xử phạt theo quy định.

Trên đây là nội dung hướng dẫn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Nếu còn thắc mắc, xin mời quý khách hàng liên hệ với LuatVietnam để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi Tổng đài Tư vấn Pháp luật