Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Thủ tục thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

I. Quyền cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp tư nhân của mình, nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành.

1. Trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện việc cho thuê doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Chủ doanh nghiệp tư nhân cùng bên thuê ký hợp đồng cho thuê doanh nghiệp, sau đó tiến hành thủ tục công chứng để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng. Hợp đồng cho thuê doanh nghiệp về bản chất sẽ giống như một hợp đồng dân sự, trong đó thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ, cũng như trách nhiệm của các bên, mà ở đây là bên cho thuê và bên thuê.

Bước 2: Sau khi ký kết hợp đồng, chủ doanh nghiệp tư nhân (là bạn)  hoặc người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành.

Bước 3: Sau khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân (khoản 6 Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ – CP của Chính phủ).

Thủ tục thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Quyền cho thuê doanh nghiệp tư nhân (Ảnh minh họa)
 

2. Hậu quả pháp lý

Cho thuê doanh nghiệp là việc chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn bộ doanh nghiệp cho người khác trong một thời gian nhất định để nhận lại một khoản tiền nhất định gọi là tiền thuê doanh nghiệp.

Hợp đồng thuê doanh nghiệp tư nhân cũng là một loại hợp đồng dân sự ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu mọi trách nhiệm pháp lý đối với hoạt động của doanh nghiệp mình, dù doanh nghiệp đang được người khác thuê và sử dụng.

Bên thuê doanh nghiệp tư nhân chỉ có thể làm đại diện nếu được chủ doanh nghiệp tư nhân ủy quyền bằng hợp đồng ủy quyền để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

 

II. Thành phần hồ sơ

1. Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân;

2. Bản sao hợp đồng cho thuê doanh nghiệp tư nhân có công chứng;

3. Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực);

4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

 

III. Nộp hồ sơ như thế nào?

1. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức sau:

- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn); 

và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

 

2. Thời hạn giải quyết

Sau khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD sẽ hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả.

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp.

 

3. Nhận kết quả

Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD và phải mang các giấy tờ sau:

- Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp  không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).

kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

hoạt động cùng chuyên mục

Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi Tổng đài Tư vấn Pháp luật