Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, doanh nghiệp tư nhân phải lập Sổ quản lý lao động đối với mọi lao động của trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
I. Khi nào phải lập sổ quản lý lao động?
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, mọi doanh nghiệp đều phải lập Sổ quản lý lao động đối với mọi lao động của trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Doanh nghiệp có trách nhiệm ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực và cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào Sổ quản lý lao động.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động đúng mục đích và xuất trình khi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện; thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có liên quan yêu cầu.
II. Nội dung chính của sổ quản lý lao động
Sổ quản lý lao động có thể được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử phù hợp với nhu cầu quản lý, nhưng phải đảm bảo 16 nội dung cơ bản về người lao động sau đây:
1. Họ và tên, giới tính, năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);
2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật;
3. Bậc trình độ kỹ năng nghề;
4. Vị trí việc làm;
5. Loại hợp đồng lao động;
6. Thời điểm bắt đầu làm việc;
7. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
8. Tiền lương;
9. Nâng bậc, nâng lương;
10. Số ngày nghỉ trong năm, lý do;
11. Số giờ làm thêm (vào ngày thường; nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm; nghỉ lễ, tết);
12. Hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
13. Học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
14. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất;
15. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
III. Vi phạm thì bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4a Nghị định số 88/2015/NĐ-CP (Sửa đổi nghị định số 95/2013/NĐ-CP) thì nếu người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng:
- Không lập sổ quản lý lao động;
- Lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn, không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật;
- Không ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động khi hợp đồng lao động có hiệu lực; không cập nhật thông tin khi có sự thay đổi vào sổ quản lý lao động.
Xem thêm:
- Mẫu sổ quản lý lao động trong doanh nghiệp tư nhân;
- Mẫu sổ quản lý lao động chưa thành niên trong doanh nghiệp tư nhân.