Trường hợp đăng ký thay đổi tỷ lệ góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
Phần vốn góp của các thành viên trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?
Theo khoản 27 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Theo đó, tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định rõ:
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
Các trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp Công ty TNHH 2 thành viên
Thực tế, tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong Công ty TNHH 2 thành viên sẽ có sự thay đổi trong nhiều trường hợp.
Cụ thể, các trường hợp làm thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:
- Chuyển nhượng phần vốn góp.
- Tặng cho phần vốn góp.
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
Thủ tục thay đổi tỷ lệ góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
1. Hồ sơ thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Theo khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sau khi thay đổi. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký.
2. Nộp hồ sơ
Có thể nộp hồ sơ theo một trong những phương thức sau:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
Nếu doanh nghiệp đăng ký thay đổi tỷ lệ góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp gửi Thông báo về việc thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên trong doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
3. Phí, lệ phí
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng (Thông tư 47/2019/TT-BTC)
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người nộp hồ sơ.
Trên đây là thủ tục thay đổi tỷ lệ góp vốn Công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện bạn đọc vui lòng liên hệ ngay với LuatVietnam để được hỗ trợ.