Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có thể thay đổi địa chỉ trụ sở tùy thuộc vào nhu cầu. Dưới đây là hướng dẫn thay đổi địa chỉ trụ sở chính Công ty TNHH 2 thành viên để bạn đọc tham khảo:
1. Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở chính Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Bước 1: Chốt thuế khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận/huyện/tỉnh/thành phố
Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính Công ty TNHH 2 thành viên trở lên khác quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì công ty cần thực hiện thủ tục “chốt” thuế tại Chi cục thuế quận cũ.
Hồ sơ chốt thuế chuyển trụ sở chính khác quận/huyện/tỉnh/thành phố bao gồm:
- Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, cơ quan thuế quận cũ sẽ rà soát lại tình hình đóng thuế, tình hình nộp báo cáo của công ty nếu còn thiếu hoặc sai sót, cơ quan thuế quận cũ sẽ yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện.
Sau khoảng 10-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thuế sẽ trả mẫu 09-MST Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm. Lúc này trong thông báo nếu còn tồn tại khoản nợ thuế của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải lập tức nộp thuế vào Chi cục thuế quận mới để đảm bảo hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế.
Sau khi đã hoàn thiện việc chốt thuế với chi cục thuế quận cũ, doanh nghiệp tiếp tục tiến hành bước 2.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Hồ sơ thay đổi trụ sở công ty bao gồm:
1. Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
2. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chủ trụ sở chính của doanh nghiệp;
4. Các giấy tờ, tài liệu đặc thù đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh, thành phố khác đến:
- Thông báo về người nộp thuế chuyển địa điểm (mẫu 09-MST);
- Danh sách thành viên của doanh nghiệp;
- Bản sao Điều lệ đã sửa đổi của doanh nghiệp.
5. Trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản ủy quyền kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).
Bước 3: Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH 2 thành viên
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi Công ty TNHH 2 thành viên đặt trụ sở chính mới.
Phương thức nộp:
- Nộp bằng phương thức trực tuyến thông qua cổng Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (bắt buộc đối với Thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh).
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính.
- Nộp qua dịch vụ bưu chính.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH hai thành viên trở lên
Nếu hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty đầy đủ và hợp lệ, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ, công ty sẽ nhận được thông báo hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật.
Bước 5: Thủ tục sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Khắc con dấu công ty mới (nếu con dấu có khắc địa chỉ trụ sở chính).
- Thông báo điều chỉnh hóa đơn đối với hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế.
- Thông báo cho bên phát hành hóa đơn cập nhật lại thông tin hóa đơn trên hệ thống phát hành hóa đơn.
- Thay đổi thông tin địa chỉ công ty khác quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ cần tiến hành thay đổi cơ quan bảo hiểm y tế, xã hội.
- Thông báo với đối tác, khách hàng về việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty.
2. Công ty chuyển trụ sở không thông báo có bị phạt không?
Khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định rõ, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký về việc thay đổi địa điểm công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Quá thời hạn nêu trên, các doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính theo Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP tùy thuộc vào thời gian quá hạn, cụ thể:
- Phạt cảnh cáo: Quá từ 01 - 10 ngày;
- Phạt từ 03 - 05 triệu: Quá từ 11 - 30 ngày;
- Phạt từ 05 - 10 triệu: Quá từ 31 - 90 ngày;
- Phạt từ 10 - 20 triệu: Quá trên 91 ngày;
- Phạt từ 20 - 30 triệu: Không đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn buộc phải đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định.