Thủ tục pháp lý doanh nghiệp Thủ tục pháp lý doanh nghiệp

Chấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Khi nào website TMĐT của doanh nghiệp bị chấm dứt, hủy bỏ? Pháp luật quy định thế nào về thủ tục chấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lên?
 

1. Website TMĐT bị chấm dứt trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư 47/2014/TT-BCT, website TMĐT của công ty sẽ bị chấm dứt đăng ký nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:

·              Theo đề nghị của doanh nghiệp sở hữu website;

·              Doanh nghiệp ngừng hoạt động đánh giá tín nhiệm website TMĐT;

·              Công ty có đăng ký đánh giá tín nhiệm với tần suất thường xuyên liên tục nhưng quá 1 năm mà không tiến hành hoạt động này;

·              Công ty đánh giá tín nhiệm website TMĐT không thực hiện nghĩa vụ (Giám sát hoạt động của các website; báo cáo Bộ Công Thương danh sách cập nhật các website TMĐT đã được gắn biểu tượng tín nhiệm định kỳ hàng tháng;…) và tiếp tục tái phạm sau khi đã bị nhắc nhở;

·              Công ty đánh giá tín nhiệm website TMĐT bị hủy bỏ đăng ký do có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo; Lợi dụng hoạt động đánh giá tín nhiệm để thu lợi bất chính; Không làm đúng quy trình và tiêu chí đã công khai…

Khi một website TMĐT bị chấm dứt đăng ký, thông tin về website này sẽ được chuyển sang chế độ "đã chấm dứt đăng ký".

2. Website TMĐT bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Theo Điều 4 Nghị định 52/2013/NĐ-CP, công ty TNHH hai thành viên trở lên bị hủy bỏ website TMĐT khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động TMĐT:

·              Tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ TMĐT, trong đó mỗi người tham gia phải đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc vận động thêm người tham gia mạng lưới;

·              Lợi dụng TMĐT để kinh doanh hàng giả, hàng hóa, dịch vụ vi phạm quyền sở hữu trí tuệ hoặc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bị cấm;

·              Lợi dụng danh nghĩa hoạt động kinh doanh TMĐT để huy động vốn trái phép từ các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác;

·              Cung cấp các dịch vụ TMĐT hoặc dịch vụ giám sát, đánh giá và chứng thực trong TMĐT khi chưa đăng ký hoặc chưa được cấp phép;

·              Cung cấp các dịch vụ TMĐT hoặc giám sát, đánh giá và chứng thực trong TMĐT không đúng với thông tin trong hồ sơ đã cấp phép/đăng ký;

·              Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin sai sự thật khi thực hiện các thủ tục thông báo thiết lập website TMĐT, đăng ký website TMĐT, đăng ký/xin cấp phép dịch vụ giám sát, đánh giá hoặc chứng thực trong TMĐT;

·              Giả mạo thông tin đăng ký hoặc không tuân thủ các quy định về hình thức, quy cách công bố thông tin đăng ký trên website TMĐT;

·              Sử dụng biểu trưng của các chương trình đánh giá tín nhiệm website TMĐT khi chưa được những chương trình này công nhận;

·              Sử dụng các đường dẫn, biểu trưng hoặc công nghệ khác trên website TMĐT để gây nhầm lẫn về mối liên hệ với thương nhân, tổ chức, cá nhân khác;

·              Sử dụng đường dẫn để cung cấp những thông tin trái ngược hoặc sai lệch so với thông tin được công bố tại khu vực website có gắn đường dẫn này;

·              Thực hiện các hành vi lừa đảo khách hàng trên website TMĐT;

·              Giả mạo thông tin của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác để tham gia hoạt động TMĐT;

·              Can thiệp vào hệ điều hành và trình duyệt Internet tại các thiết bị điện tử truy cập vào website nhằm buộc khách hàng lưu lại website trái với ý muốn của mình;

·              Đánh cắp, sử dụng, tiết lộ, chuyển nhượng, bán các thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của thương nhân, tổ chức, cá nhân khác hoặc thông tin cá nhân của người dùng trang TMĐT khi chưa nhận được sự đồng ý của các bên liên quan (trừ các trường hợp ngoại lệ do pháp luật quy định);

·              Giả mạo hoặc sao chép giao diện website TMĐT của bên khác để kiếm lợi hoặc để gây nhầm lẫn, gây mất lòng tin của khách hàng đối với bên bị giả mạo, sao chép đó.

- Không báo cáo theo định kỳ và tiếp tục tái phạm sau khi Cục TMĐT và Công nghệ thông tin – Bộ Công Thương nhắc nhở;

- Không thực hiện trách nhiệm đối với doanh nghiệp thiết lập website TMĐT và tái phạm sau khi được nhắc nhở.

- Bị đình chỉ hoạt động theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Thông tin về việc hủy bỏ website TMĐT sẽ được công bố trên website online.gov.vn (Cổng thông tin Quản lý hoạt động TMĐT)

Chấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lênChấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lên (Ảnh minh họa)

3. Hướng dẫn thực hiện thủ tục chấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

3.1 Cơ quan giải quyết

Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục chấm dứt website TMĐT cho doanh nghiệp.

3.2 Cách thức tiến hành

Doanh nghiệp có thể đề nghị chấm dứt đăng ký của website TMĐT chậm nhất là 07 ngày trước khi chấm dứt đăng ký. Hiện nay, công ty có thể thực hiện bằng một trong hai phương thức sau:

- Truy cập Cổng thông tin quản lý TMĐT, đăng nhập tài khoản đã được cấp rồi thực hiện theo hướng dẫn;

- Gửi Giấy đề nghị chấm dứt hoạt động website cung cấp dịch vụ TMĐT trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Cục TMĐT và Kinh tế số - Bộ Công Thương.

*Lưu ý: Nếu người thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì phải xuất trình Văn bản ủy quyền hợp lệ.

Trên đây là nội dung hướng dẫn thực hiện chấm dứt website TMĐT trong công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nếu có nhu cầu thực hiện thủ tục, quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với LuatVietnam để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Biểu mẫu sử dụng cho thủ tục này. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Căn cứ pháp lý. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem Áp dụng tương tự cho doanh nghiệp. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

hoạt động cùng chuyên mục

Nhận báo giá ngay
Facebook
0938 36 1919
Vui lòng đợi