Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu trong công ty cổ phần thông qua hợp đồng chịu sự quản lý của Cục Sở hữu trí tuệ. Vậy hồ sơ, mức phí để thực hiện thủ tục ra sao?
1. Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu trong công ty cổ phần là gì?
Theo Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009), nhãn hiệu là tập hợp các dấu hiệu (chữ cái, màu sắc…) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức hoặc cá nhân khác nhau.
Việc chuyển nhượng nhãn hiệu trong công ty cổ phần có thể hiểu là chủ sở hữu cũ (công ty cổ phần) chuyển giao quyền sở hữu đối với nhãn hiệu sang chủ sở hữu mới. Hoạt động này được thực hiện dưới sự quản lý của Cục Sở hữu trí tuệ thông qua thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng đối với nhãn hiệu (Khoản 1 Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ 2019).
2. Điều kiện để chuyển nhượng nhãn hiệu
Để có thể chuyển nhượng nhãn hiệu, hai bên nhận và chuyển cần đáp ứng được các điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 138 và Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sau đây:
- Công ty cổ phần là chủ sở hữu chỉ được phép chuyển nhượng nhãn hiệu và quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ;
- Việc chuyển nhượng quyền không được gây nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá/dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Chỉ được chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu cho tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký nhãn hiệu đó;
- Việc chuyển nhượng phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản.
3. Nội dung và hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
3.1 Nội dung hợp đồng
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên mà trong đó chủ sở hữu nhãn hiệu sẽ chuyển giao quyền sở hữu nhãn hiệu cho bên nhận chuyển nhượng.
Thời điểm hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền, bên nhận chuyển nhượng sẽ chính thức trở thành chủ sở hữu của nhãn hiệu đó.
Theo Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nội dung chính của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu bao gồm:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Số văn bằng nhãn hiệu chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
Ngoài những nội dung cơ bản được đề cập trên đây, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác nhưng không trái với quy định của pháp luật.
3.2 Hiệu lực hợp đồng
Là một đối tượng của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, do vậy hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu được áp dụng theo Điều 148 Luật sở hữu trí tuệ 2005.
Theo đó, hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ; đồng thời quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt thì hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực.
4. Quy trình chuyển nhượng nhãn hiệu
Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1. Ký xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hai bên nhận và chuyển nhãn hiệu sẽ thỏa thuận, xác lập và ký hợp đồng chuyển nhượng.
Bước 2. Nộp hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu
Bên chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ để đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ. Tùy thuộc vào địa chỉ trụ sở của công ty cổ phần ở khu vực nào thì công ty có thể lựa chọn một trong ba địa điểm sau sẽ tiếp nhận hồ sơ sau:
- Hà Nội: 386 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;
- Tp. Đà Nẵng: 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;
- Tp. Hồ Chí Minh: 17-19 đường Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:
- Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Tiến hành ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, đồng thời ghi nhận việc chuyển nhượng vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
- Cuối cùng là công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ:
- Gửi thông báo bằng văn bản cho công ty cổ phần về việc dự định từ chối việc đăng ký, nêu rõ các thiếu sót trên hồ sơ và căn cứ pháp lý. Cục yêu cầu công ty nếu muốn sửa hoặc có ý kiến phản đối thì phải thực hiện trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo;
- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu công ty không sửa chữa/không phản đối hoặc việc sửa chữa và nêu ý kiến chưa xác đáng và đạt yêu cầu.
Bước 4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho bên nhận chuyển nhượng
Cục sở hữu trí tuệ sẽ ghi nhận, cập nhật thông tin của chủ sở hữu mới (bên nhận chuyển nhượng) trên Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho chủ sở hữu mới.
5. Hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu cần những tài liệu gì?
Theo Điểm 47.1 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 18/2011/BKHCN-SHTT), để chuyển nhượng nhãn hiệu, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục phải chuẩn bị hồ sơ với những tài liệu sau đây:
- Tờ khai đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu;
- Nếu quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung: Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu hoặc văn bản giải trình việc không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (khi nộp qua dịch vụ bưu điện hoặc chuyển tiền qua tài khoản Kho bạc);
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp được doanh nghiệp ủy quyền).
Ngoài ra, đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận của bên nhận chuyển nhượng;
- Tài liệu nhằm chứng minh quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể của bên nhận chuyển nhượng.
6. Phí, lệ phí cần nộp
Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, việc chuyển nhượng nhãn hiệu sẽ bao gồm những khoản phí, lệ phí sau:
- Phí công bố Quyết định chuyển nhượng quyền nhãn hiệu: 120.000 đồng;
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền nhãn hiệu (cho mỗi đối tượng): 230.000 đồng;
- Phí đăng bạ Quyết định chuyển nhượng quyền nhãn hiệu: 120.000 đồng;
- Phí thẩm định đơn trong trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận: 550.000 đồng;
- Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết (mỗi đối tượng): 600.000 đồng.
Trên đây là nội dung về quy trình, thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu trong công ty cổ phần. Nếu còn thắc mắc, quý khách hàng vui lòng liên hệ với LuatVietnam để được tư vấn và hỗ trợ trong thời gian sớm nhất có thể.