Việc xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và trị giá hải quan của hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính cần thực hiện.
I. Sự cần thiết của việc xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa, trị giá hải quan hàng hóa
Doanh nghiệp không yêu cầu bắt buộc phải lập hồ sơ xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi đến cơ quan hải quan trước khi nộp hồ sơ khai hải quan.
Tuy nhiên, việc lập hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa là hoàn toàn cần thiết.
Doanh nghiệp có quyền nộp hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với các hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu sau đây:
- Hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện.
- Hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.
Cơ quan hải quan căn cứ quy định của pháp luật về phân loại hàng hóa, xuất xứ, trị giá hải quan và các thông tin, chứng từ liên quan do người khai hải quan cung cấp để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan và có văn bản thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trước.
Văn bản thông báo kết quả của cơ quan hải quan sẽ có giá trị pháp lý, làm căn cứ để làm tờ khai hải quan của doanh nghiệp.
Trường hợp không đủ cơ sở hoặc thông tin để xác định theo yêu cầu của người khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo cho người khai hải quan hoặc đề nghị bổ sung thông tin, chứng từ liên quan.
II. Thành phần hồ sơ
Doanh nghiệp muốn đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và trị giá hải quan của hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thì phải cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan.
Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thì phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với các hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu thông qua Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Hải quan Việt Nam (nhập từ khóa "trước" vào ô tìm kiếm "Tên thủ tục:" để xem hướng dẫn thực hiện thủ tục trực tuyến) hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục Hải quan với thành phần hồ sơ như sau:
1. Xác định trước mã số hàng hóa
- Đơn đề nghị xác định trước mã số;
- Tài liệu kỹ thuật của hàng hóa (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
- Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
2. Xác định trước xuất xứ hàng hóa
Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thông qua Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Hải quan Việt Nam - doanh nghiệp nhập từ khóa là "xuất xứ" vào ô tìm kiếm "Tên thủ tục:" để xem hướng dẫn thực hiện trực tuyến thủ tục đề nghị xác nhận trước xuất xứ.
Doanh nghiệp khai các nội dung theo hướng dẫn tại Chỉ tiêu thông tin Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và đính kèm các giấy tờ sau đây:
- Bản kê nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng hóa gồm các thông tin: tên hàng, mã số hàng hóa, xuất xứ nguyên liệu, vật tư cấu thành sản phẩm, giá CIF hoặc giá tương đương của nguyên liệu, vật tư do nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu cung cấp: 01 bản chụp;
- Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất hàng hóa hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cung cấp: 01 bản chụp;
- Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan chưa đáp ứng hoặc bị lỗi, doanh nghiệp thực hiện gửi hồ sơ giấy đến Tổng cục Hải quan; bao gồm: Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các giấy tờ nêu trên.
3. Xác định trước trị giá hàng hóa
3.1. Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan của hàng hóa (;
3.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc chứng từ có giá trị tương đương hợp đồng do doanh nghiệp trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;
3.3. Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
Nếu cần xác định trước Phương pháp xác định trị giá hải quan thì nộp kèm các giấy tờ sau:
3.4. Các chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá hải quan (nếu có): 01 bản chụp;
3.5. Các chứng từ có liên quan trong trường hợp phải quy đổi từ trị giá hóa đơn về giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất đối với hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chụp.
Nếu cần xác định trước Mức giá thì nộp kèm các giấy tờ sau:
3.4. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng: 01 bản chụp;
3.5. Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản chụp;
3.6. Chứng từ, tài liệu có liên quan đến giao dịch dự kiến đề nghị xác định trước mức giá (nếu có): 01 bản chụp.
Trường hợp chưa có giao dịch thực tế hoặc các chứng từ nêu trên, doanh nghiệp đề nghị cơ quan hải quan hướng dẫn nguyên tắc, điều kiện áp dụng phương pháp xác định trị giá hải quan.
Hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan phải được gửi đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn chậm nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
III. Quy trình giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản trả lời từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi đến doanh nghiệp:
1. Không đủ điều kiện, hồ sơ để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
2. Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm:
+ Hàng hóa đang thuộc vụ việc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra;
+ Hàng hóa đã được Tổng cục Hải quan tiếp nhận và chờ kết quả xử lý.
3. Hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước.
Nếu không thuộc các trường hợp bị từ chối nêu trên, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và trị giá hải quan của hàng hóa gửi đến doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ; hoặc, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ.
Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày ký ban hành và là cơ sở để doanh nghiệp khai hải quan khi làm thủ tục hải quan. Riêng văn bản thông báo kết quả xác định trước mức giá có hiệu lực trực tiếp đối với lô hàng được xác định trước mức giá.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo kết quả xác định trước, nếu doanh nghiệp không đồng ý với kết quả xác định trước thì có quyền yêu cầu cơ quan hải quan xem xét lại kết quả xác định trước. Cơ quan hải quan sẽ xem xét và trả lời kết quả trong thời hạn quy định.
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan; trong đó, nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với nội dung xác định trước mã số hàng hóa, xuất xứ hàng hóa và trị giá hải quan của hàng hóa mà doanh nghiệp cần thiết thông quan hàng hóa, thì doanh nghiệp thực hiện nộp thuế theo giá khai báo hoặc thực hiện bảo lãnh theo quy định để thực hiện thông quan hàng hóa. Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan tại cơ quan hải quan.