Có thể yêu cầu bảo hộ sáng chế trên phạm vi quốc tế tại bất cứ nước thành viên nào của Hiệp ước hợp tác sáng chế (PCT) bao gồm cả Việt Nam. Cụ thể, thủ tục đăng ký sáng chế quốc tế của Công ty cổ phần như sau:
Để bảo hộ sáng chế của mình ở quốc tế thì sẽ có các hình thức sau để nhà sáng tạo lựa chọn tiến hành nộp đơn đăng ký sao cho phù hợp nhất:
1. Đăng ký sáng chế quốc tế theo đơn quốc gia (theo Công ước Paris)
- Chủ sở hữu nộp đơn tại quốc gia mà mình muốn sáng chế được bảo hộ. Việc này để hưởng các quyền ưu tiên nộp đơn trước.
- Không nộp cùng lúc nhiều quốc gia mà phải trong thời hạn 12 tháng từ ngày nộp đơn thì chủ sở hữu mới tiến hành nộp đơn đăng ký bằng sáng chế quốc tế cho các nước muốn bảo hộ còn lại.
- Việc xử lý đơn sẽ được sẽ theo quy định của từng quốc gia.
Ưu điểm: Được Luật sư tại từng quốc gia nộp đăng ký sáng chế tư vấn sáng chế trước khi nộp đơn đăng ký sẽ hạn chế được rủi ro và đảm bảo khả năng đăng ký khi nộp đơn.
Nhược điểm: Phát sinh thêm chi phí tư vấn do phải ủy quyền cho 1 tổ chức đại diện quyền sở hữu trí tuệ bên quốc gia muốn nộp đơn.
2. Đăng ký bằng sáng chế quốc tế theo Hiệp ước PCT
2.1. Đăng ký bằng sáng chế theo Hiệp ước PCT có chỉ định Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- 02 Tờ khai yêu cầu đăng ký bảo hộ sáng chế quốc tế
- Bản sao đơn quốc tế (nếu người nộp đơn yêu cầu vào giai đoạn quốc gia trước ngày công bố quốc tế).
Đối với trường hợp đơn được nộp tại Việt Nam và có yêu cầu bảo hộ tại bất kỳ nước thành viên nào của Hiệp ước PCT, kể cả Việt Nam (còn gọi là đơn quốc tế có nguồn gốc Việt Nam) khi nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ phải được làm bằng tiếng Anh. Mỗi đơn được làm thành 03 bản. Trong trường hợp không đủ số bản quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sao thêm cho đủ số bản cần thiết và doanh nghiệp phải nộp phí dịch vụ sao đơn quốc tế.
- 01 Bản dịch ra tiếng Việt của bản mô tả và bản tóm tắt trong đơn quốc tế (bản công bố hoặc bản gốc nộp ban đầu, nếu đơn chưa được công bố và bản sửa đổi và bản giải thích phần sửa đổi, nếu đơn quốc tế có sửa đổi theo Điều 19 của Hiệp ước);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
+ Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn)
+ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng (mỗi đơn/yêu cầu)
+ Phí công bố đơn: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình)
+ Phí công bố thông tin từ trang bản mô tả thứ 7 trở đi: 10.000 đồng/trang
+ Phí thẩm định: 900.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí thẩm định hình thức: 20% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí thẩm định nội dung: 80% x 900.000 đồng (mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Bản mô tả có trên 6 trang, từ trang thứ 7 trở đi phải nộp thêm 40.000 đồng/trang
+ Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 600.000 đồng (cho mỗi yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí phân loại quốc tế về sáng chế: 100.000 đồng/phân nhóm
+ Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (cho 1 yêu cầu bảo hộ độc lập) (từ yêu cầu bảo hộ độc lập thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1 yêu cầu bảo hộ độc lập)
+ Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng (từ hình thứ 2 trở đi: 60.000 đồng/1 hình).
+ Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu đơn nộp thông qua đại diện.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sáng chế quốc tế
Hồ sơ đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ. Cục SHTT có trụ sở chính tại Hà Nội và 2 Văn phòng đại diện tại Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Bước 3: Quy trình xử lý đơn đăng ký
Khi nhận được hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định đơn đăng ký:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nộp đơn;
- Công bố đơn: trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;
- Thẩm định nội dung: không quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
2.2. Đăng ký bằng sáng chế quốc tế theo Hiệp ước PCT có chọn Việt Nam
Đơn quốc tế là đơn đăng ký sở hữu công nghiệp nộp theo các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Để được vào Giai đoạn quốc gia, trong thời hạn 31 tháng kể từ ngày nộp đơn quốc tế hoặc kể từ ngày ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên) người nộp đơn phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ các tài liệu sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký sáng chế theo Hiệp ước PCT có nguồn gốc Việt Nam bao gồm:
- 02 Tờ khai yêu cầu đăng ký bảo hộ sáng chế quốc tế
- Bản dịch ra tiếng Việt của đơn quốc tế: bản mô tả, gồm phần mô tả sáng chế, yêu cầu bảo hộ, chú thích các hình vẽ và bản tóm tắt
- Nếu có yêu cầu thẩm định nội dung đơn thì cần có: Bản dịch ra tiếng Việt của các phụ lục báo cáo xét nghiệm sơ bộ quốc tế
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính)
- Nếu nộp đơn sáng chế quốc tế thông qua đại diện cần có: Giấy ủy quyền
Bước 2: Nộp hồ sơ bảo hộ sáng chế quốc tế
Hồ sơ nộp tới Cục Sở hữu trí tuệ có trụ sở chính ở thành phố Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng theo 2 hình thức: trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện
Bước 3: Thẩm định đơn sáng chế
Việc thẩm định đơn đăng ký sáng chế sẽ do Cục Sở hữu trí tuệ đảm nhiệm để kiểm tra việc tuân thủ các quy định về bảo hộ, dựa vào đó để đưa ra kết luận có đồng ý cấp Bằng độc quyền hay không.
- Thẩm định hình thức: để kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Thời hạn thẩm định hình thức là 01 tháng từ ngày nộp đơn
+ Nếu hợp lệ thì Cục sẽ ra quyết định chấp nhận đơn đăng ký sáng chế quốc tế hợp lệ.
+ Nếu không hợp lệ thì thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn, đồng thời nêu rõ lý do không được chấp nhận để người nộp sửa chữa
- Công bố đơn: Đơn bảo hộ bằng sáng chế quốc tế sẽ được đăng công bố trên công báo sở hữu công nghiệp ngay sau khi có quyết định đơn hợp lệ. Thời hạn công bố là 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
- Thẩm định nội dung đơn sáng chế quốc tế: khi nhận được yêu cầu thẩm định từ phía người nộp đơn, việc này để xác định phạm vi bảo hộ bằng việc đánh giá khả năng bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ theo Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ. Thời hạn thẩm định nội dung không quá 18 tháng từ ngày công bố đơn.
Bước 4: Quyết định cấp/từ chối cấp bằng sáng chế quốc tế
- Quyết định cấp văn bằng bảo hộ nếu đối tượng trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, đồng thời nộp đầy đủ các chi phí đầy đủ và đúng thời hạn. Sau đó sẽ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
- Từ chối cấp bằng bảo hộ nếu đối tượng nêu trong đơn bảo hộ sáng chế quốc tế không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ.