MẪU TỜ KHAI TRỊ GIÁ HẢI QUAN
| |
HQ/2015-TG1 |
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
TỜ KHAI TRỊ GIÁ HẢI QUAN
Kèm theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu số ……………. ngày …../…... /20
Trang số …… /……… (tổng số trang)
1. Ngày xuất khẩu: Ngày … tháng … năm 20 …… | |||||||||||||||||
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRỊ GIÁ GIAO DỊCH | |||||||||||||||||
2. Người mua có đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
3. Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập khẩu không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
4. Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
Nếu Có, có phải là khoản tiền khai báo tại tiêu thức 9 (P) không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
5. Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt hay không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
Nếu Có, nêu rõ mối quan hệ đó Mối quan hệ đặc biệt có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch không? | * Có | * Không | |||||||||||||||
TRỊ GIÁ HÓA ĐƠN VÀ CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH | |||||||||||||||||
STT | Mặt hàng số | Trị giá giao dịch | Các khoản điều chỉnh cộng | Các khoản điều chỉnh trừ | TGHQ (nguyên tệ) | TGHQ(USD) | TGHQ(VND) | ||||||||||
8 | 9 | 10 | |||||||||||||||
6 | 7 | (8a) | (8b) | (8c) | … | … | … | … | … | 11(a) | (11(b) | 12 | |||||
13. Tổng | S | S | S | S | S | S | S | S | S | ||||||||
14. Tổng cộng | S | S | S | S | S | ||||||||||||
Ghi chú | |||||||||||||||||
15. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này. Ngày … tháng … năm …. (Người khai hải quan ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) | PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN | ||||||||||||||||
16. Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai (Ký, ghi rõ họ tên) | 17. Ghi chép của công chức hải quan kiểm tra trị giá hải quan (Ký, ghi rõ họ tên) | ||||||||||||||||
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH (8), bao gồm
(8a) Giá mua ghi trên hóa đơn
(8b) Khoản thanh toán gián tiếp
(8c) Khoản tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG (9), ghi số tiền tương ứng với từng mặt hàng và ghi các mã điều chỉnh tương ứng ô (...) dưới đây:
“A” Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới
“B” Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu
“C” Chi phí đóng gói hàng hóa
“D” Các khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá
“E” Phí bản quyền, phí giấy phép
“P” Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu
“F” Chi phí vận tải hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
“I” Chi phí bảo hiểm hàng hóa tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên
“N” Khác
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ (10), ghi số tiền tương ứng với từng mặt hàng ghi các mã điều chỉnh tương ứng ô (...) dưới đây:
“U” Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu, gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự
“V” Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên
“H” Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên
“T” Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu
“G” Khoản giảm giá
“S” Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu
“L” Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng
“N” Khác
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO
Hướng dẫn khai báo tờ khai trị giá hải quan hàng hóa nhập khẩu.
- Tờ khai trị giá hải quan được sử dụng để khai báo cho nhiều mặt hàng. Trường hợp số lượng mặt hàng nhiều thì người khai hải quan có thể thêm dòng để kéo dài sang các trang tiếp theo.
- Số cột các khoản điều chỉnh cộng (9), các khoản điều chỉnh trừ (10): Người khai hải quan tự điều chỉnh số cột tương ứng với các khoản điều chỉnh cần kê khai.
- Phần khai báo trên tờ khai:
PHẦN KHAI BÁO CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
Trang số … /…tổng số trang | Ghi số thứ tự từng trang tờ khai trị giá Hải quan / tổng số trang tờ khai trị giá hải quan. Ví dụ: Lô hàng nhập khẩu có 30 mặt hàng và khai báo trên 02 tờ khai trị giá hải quan: Trên mặt tờ khai thể hiện: Trang số 1/2 trang; trang số 2/2 trang. |
Tiêu thức 1 | Ghi ngày vận đơn. |
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TRỊ GIÁ GIAO DỊCH | |
Tiêu thức 2 | Khai báo CÓ nếu người mua có đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu. Khai báo KHÔNG nếu người mua không có đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu. |
Tiêu thức 3 | Khai báo CÓ nếu việc bán hàng hay giá cả hàng hóa có phụ thuộc vào một số điều kiện dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóacần xác định trị giá hải quan. Ví dụ: Vở và bút được đóng gói chung để bán lẻ. Người mua và người bán thỏa thuận đơn giá cho từng gói hàng để bán lẻ, vì vậy không thể xác định được đơn giá của từng mặt hàng bút, vở. Khai báo KHÔNG nếu việc bán hàng hay giá cả của hàng hóa không phụ thuộc vào bất kỳ điều kiện nào. |
Tiêu thức 4 | Khai báo CÓ nếu sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử dụng hàng hóa người mua phải trả thêm khoản tiền từ số tiền thu được do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại. Nếu trên đây đã khai báo CÓ thì khai báo tiếp khoản tiền đó có phải là khoản tiền nêu tại tiêu thức 9 (P) không: Khai báo KHÔNG, người khai hải quan sử dụng phương pháp khác để xác định trị giá hải quan. Khai báo CÓ, người khai hải quan tiếp tục khai báo trên tờ khai này. |
Tiêu thức 5 | Khai báo CÓ nếu mối quan hệ đặc biệt giữa người mua và người bán thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư này. Khai báo mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch hay không. Khai báo KHÔNG nếu mối quan hệ giữa người mua và người bán không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp mối quan hệ đặc biệt ảnh hưởng đến giá cả, người khai hải quan sử dụng phương pháp tiếp theo để xác định trị giá hải quan. |
TRỊ GIÁ HÓA ĐƠN VÀ CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH | |
Tiêu thức 6 | Ghi số thứ tự (số liên tục) của các mặt hàng kê khai trên tờ khai trị giá hải quan. |
Tiêu thức 7 | Ghi số thứ tự mặt hàng theo số thứ tự của các mặt hàng tương ứng đã khai tại tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Số mặt hàng tại tờ khai trị giá hải quan phải bằng số mặt hàng tại tờ khai hàng hóa nhập khẩu. |
I. TRỊ GIÁ GIAO DỊCH | |
Tiêu thức 8a | Khai báo trị giá nguyên tệ trên hóa đơn (theo từng mặt hàng). Ví dụ 1: Hóa đơn thương mại thể hiện giá hóa đơn: 1.000 USD/ bộ FOB Osaka, số lượng 5 bộ, khai báo tại tiêu thức 8: 5.000 USD. |
Tiêu thức 8b | - Khai báo các khoản thanh toán gián tiếp quy định tại Điều 13 Thông tư này nếu chưa bao gồm trong giá mua ghi trên hóa đơn thương mại. - Trường hợp việc mua bán hàng hóa hay giá cả của hàng hóa phụ thuộc vào một hay một số điều kiện đã khai báo tại tiêu thức 2 đến tiêu thức 5, nhưng người mua có tài liệu khách quan, hợp lệ để xác định mức ảnh hưởng bằng tiền của sự phụ thuộc đó, thì người khai hải quan khai báo khoản tiền được giảm do sự ảnh hưởng đó tại tiêu thức này. |
Tiêu thức 8c | Khai báo các khoản trả trước, ứng trước, đặt cọc liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu, nếu các khoản này chưa bao gồm trong giá mua ghi trên hóa đơn thương mại. |
II. CÁC KHOẢN PHẢI CỘNG | |
Tiêu thức 9 | Người khai hải quan đối chiếu với quy định tại Điều 13 Thông tư này để kê khai. Chỉ khai báo các khoản điều chỉnh cộng do người mua phải trả, liên quan đến hàng hóa nhập khẩu và chúng chưa bao gồm trong giá mua ghi trên hóa đơn. Người khai hải quan khai mã khoản điều chỉnh tại các ô (…). Ví dụ nếu có khoản phí bản quyền thì khai E vào ô (....), đồng thời khai trị giá của các khoản chi phí với từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp có khoán phí bản quyền trả sau do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu, tại thời điểm kê khai hải quan, người khai hải quan ghi vào ô ghi chú nội dung “có phí bản quyền hoặc khoản tiền trả sau cho các mặt hàng số...”. Lý do “…” |
III. CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ | |
Tiêu thức 10 | Người khai hải quan đối với quy định tại Điều 15 Thông tư này để kê khai. Chỉ khai báo các khoản điều chỉnh trừ nếu chúng đã bao gồm trong trị giá giao dịch Người khai hải quan khai mã khoản điều chỉnh tại các ô (…). Trường hợp giảm giá theo số lượng, tại ô “ghi chú” người khai hải quan khai tỷ lệ hoặc số tiền được giảm, đồng thời ghi rõ “giảm giá theo số lượng”. Không thực hiện điều chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan. |
Tiêu thức 11a | - Trường hợp trị giá hóa đơn và trị giá các khoản điều chỉnh cùng nguyên tệ, tiêu thức 11(a) = tiêu thức 8 + tiêu thức 9 - tiêu thức 10. Sau đó nhân với tỷ giá tính thuế để khai vào tiêu thức 11(b). - Trường hợp trị giá hóa đơn, và trị giá các khoản điều chỉnh không cùng nguyên tệ, người khai không cần tính tiêu thức 11(a) mà khai vào tiêu thức 11(b). |
Tiêu thức 11b | Tiêu thức 11(b) = tiêu thức 8 + tiêu thức 9 - tiêu thức 10 sau khi đã nhân tiêu thức số 8, 9, 10 với tỷ giá tính thuế tương ứng. |
Tiêu thức 12 | Trị giá hải quan của một mặt hàng được xác định bằng phép nhân giữa tiêu thức 11(b) trên tờ khai trị giá hải quan và tỷ giá tính thuế. |
Tiêu thức 13 | Tổng trị giá trên hóa đơn của từng cột tiêu thức cho toàn bộ hàng hóa kê khai. |
Tiêu thức 14 | Tổng trị giá giao dịch, tổng trị giá các khoản điều chỉnh cộng, các khoản điều chỉnh trừ cho toàn bộ hàng hóa kê khai. Ví dụ: Doanh nghiệp X Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu mặt hàng A, B, C với công ty Y ở nước ngoài. - Tại hóa đơn thương mại, có ghi như sau: Mặt hàng A: trị giá giao dịch là 56.000usd Mặt hàng B: trị giá giao dịch là 50.000usd, chi phí đóng gói là 2.000usd Mặt hàng C: trị giá giao dịch là 25.000usd. - Hợp đồng mua bán hàng hóa có ghi điều kiện giao hàng là giá FOB (Hải Phòng), chi phí vận tải quốc tế là 5.000usd. Theo đó, tại tiêu thức số 14 ghi: - Tổng trị giá giao dịch là 56.000 + 50.000 + 25.000 = 131.000usd - Tổng trị giá các khoản điều chỉnh cộng là: 5.000 + 2.000 = 7.000usd - Tổng trị giá các khoản điều chỉnh trừ là: 0 |
Tiêu thức 15 | Người khai hải quan ghi rõ ngày, tháng, năm khai báo; ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị. |
PHẦN DÀNH CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
Tiêu đề của tờ khai trị giá hải quan | Công chức hải quan tiếp nhận, đăng ký tờ khai trị giá hải quan ghi số, ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu của lô hàng đang được khai báo trị giá. |
Tiêu thức 16 | Công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá hải quan ghi chép các thông tin liên quan đến việc xác định trị giá vào bản lưu tại cơ quan hải quan để chuyển đến các khâu nghiệp vụ sau và ký, ghi rõ họ tên. Bản tờ khai trả cho người khai hải quan, công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá hải quan chỉ ký và ghi rõ họ tên. * Trường hợp người khai hải quan khai báo trên phụ lục tờ khai trị giá hải quan, công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá hải quan vẫn ghi chép đầy đủ vào tiêu thức này. |
Tiêu thức 17 | Công chức hải quan kiểm tra trị giá hải quan ghi chép ý kiến đối với nội dung kiểm tra trị giá hải quan của người khai hải quan và ký, ghi rõ họ tên vào bản lưu tại cơ quan Hải quan, không ghi vào bản tờ khai trả cho người khai hải quan. * Trường hợp người khai hải quan khai báo trên phụ lục tờ khai trị giá hải quan, công chức hải quan kiểm tra, xác định trị giá hải quan ghi chép đầy đủ vào tiêu thức này. |