Thông báo lập địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần

Công ty có thể lập địa điểm kinh doanh khác địa chỉ với trụ sở chính. Vậy mẫu Thông báo lập địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần chuẩn nhất hiện nay là mẫu nào?

1. Thế nào là địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp?

Căn cứ Khoản 3 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh có thể khác hoặc cùng địa chỉ trụ sở doanh nghiệp hoặc chi nhánh.

So với chi nhánh, địa điểm kinh doanh chỉ có thể hạch toán phụ thuộc (trong khi chi nhánh có thể lựa chọn hạch toán phụ thuộc lẫn độc lập), không được ký hợp đồng cũng như xuất hóa đơn với tư cách độc lập. Việc thành lập địa điểm kinh doanh được áp dụng nhiều cho doanh nghiệp kinh doanh chuỗi nhà hàng, quán café, shop quần áo…

2. Mẫu Thông báo lập địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần chuẩn nhất hiện nay

Từ ngày 01/5/2021 trở đi, công ty có thể sử dụng mẫu Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo Phụ lục II-7 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT để thực hiện thủ tục. Cụ thể như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP
_________

Số: ….

                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                         ______________________

…, ngày.... tháng....năm…..

 

THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phóng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố .....

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):............................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ....................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):...........

Ngày cấp .............................................. Nơi cấp:..........................

Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………

Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ............................

Tên địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): …….........................................

2. Địa chỉ địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: 

Xã/Phường/Thị trấn: .........................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................

Tỉnh/Thành phố:...................................................................................

Điện thoại (nếu có):.................................... Fax (nếu có):......................

Email (nếu có): ………………………………Website (nếu có):…………………

- Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                                                         □

Khu chế xuất                                                               □

Khu kinh tế                                                                  □

Khu công nghệ cao                                                     □

3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:

a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn
một trong các ngành, nghề
đã kê khai)

 

 

 

 

b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): .............................

4. Người đứng đầu địa điểm kinh doanh:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):................................Giới tính:…………

Sinh ngày:...../..../........Dân tộc:............Quốc tịch:…………        

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân              □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                    □ Loại khác (ghi rõ):   

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: .........................................

Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:.......................Ngày hết hạn (nếu có): .../.../.....

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...........................................

Xã/Phường/Thị trấn:................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...........................................................

Tỉnh/Thành phố: ...........................................................

Quốc gia: …………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ..........................................

Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:..............................................................

Tỉnh/Thành phố: .......................................................................................... 

Quốc gia: ……………………….

Điện thoại (nếu có):....................................... Email (nếu có):...........................................

5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:................................................................................

Địa chỉ chi nhánh: .......................................................................

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:.................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …......................................................

Ngày cấp …./…/…. Nơi cấp:..............................................................

6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

7. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:

Điện thoại:

2

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ
địa điểm kinh doanh):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thànhphố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại (nếu có): ................... Fax (nếu có):

Email (nếu có):

3

Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu
hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thì không cần kê khai nội dung này): ..../.../…

4

Hình thức hạch toán2 (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc
“Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán
độc lập ”
mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất
cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định
thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất ”):

Hạch toán độc lập                                         Có báo cáo tài chính hợp nhất

Hạch toán phụ thuộc

5

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày................... /.............. đến ngày............... /............ 3

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6

Tổng số lao động (dự kiến):

7

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

                                           Không

8

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)

Khấu trừ

Trực tiếp trên GTGT

Trực tiếp trên doanh số

Không phải nộp thuế GTGT

Doanh nghiệp cam kết:

- Trụ sở địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng dung mục đích theo quy định của pháp luật;

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thục của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)4

 

___________________

1 Trường hợp địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.

2 Hình thức hạch toán của địa điểm kinh doanh: hạch toán phụ thuộc.

3 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

4 - Trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp thông báo lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Trên đây là mẫu Thông báo lập địa điểm kinh doanh của công ty cổ phần để tiến hành thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu có nhu cầu thuê dịch vụ thực hiện thủ tục hoặc có nhu cầu hỗ trợ khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với LuatVietnam để trao đổi, tư vấn chi tiết hơn.

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem biểu mẫu. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

THỦ TỤC PHÁP LÝ SỬ DỤNG BIỂU MẪU NÀY

BIỂU MẪU LIÊN QUAN