Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và hướng dẫn kê khai chi tiết theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

1. Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Để góp phần thúc đẩy chuyển dịch, cơ cấu lại nền kinh tế, mở rộng giao thương trong nước cũng như quốc tế, nhà nước ta có rất nhiều chính sách khuyến khích cá nhân, tổ chức nước ngoài dùng tiền hoặc tài sản để đầu tư tại Việt Nam: góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp; thực hiện dự án đầu tư hoặc đầu tư theo hợp đồng BCC… (Căn cứ: Điều 21 Luật Đầu tư 2020).

Pháp luật nước ta hiện nay không có điều khoản nào định nghĩa chính xác về danh sách cổ đông có yếu tố nước ngoài, nhưng có thể hiểu đây là văn bản ghi nhận toàn bộ thông tin của cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn và kinh doanh tại Việt Nam. Tài liệu này được xây dựng bám sát quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp hiện hành và được cung cấp khi cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền yêu cầu (Ví dụ: Khi thực hiện thủ tục thành lập, chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần…).

Tóm lại, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được hiểu là tài liệu ghi nhận tất cả những thông tin của tổ chức, cá nhân góp vốn để kinh doanh tại Việt Nam.

2. Mẫu danh sách cổ đông nước ngoài theo luật hiện hành

Người phụ trách vấn đề pháp lý nội bộ doanh nghiệp hoặc người soạn hồ sơ đăng ký kinh doanh tiến hành lập danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu I-8 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT dưới đây:

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

STT

Tên cổ đông sáng lập

Ngày, tháng năm sinh của cổ đông là cá nhân nước ngoài

Giới tính

Quốc tịch

Địa chỉ liên lạc đối với CĐNN là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐNN là tổ chức

Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp

lý của cá nhân/ tổ chức

Vốn góp

Thời hạn góp vốn

Chữ ký của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Ghi chú

Tổng số cổ phần

Tỷ lệ (%)

Loại cổ phần

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn

Số lượng

Giá trị

Phổ thông

 

Số lượng

Giá trị

số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                         

           

   ..., ngày....tháng....năm....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)

 

3. Lưu ý khi lập và kê khai thông tin trên danh sách cổ đông nước ngoài

Khi điền thông tin vào danh sách, cần lưu ý những nội dung sau:

- Địa chỉ liên lạc đối với cổ đông nước ngoài (CĐNN) là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐNN là tổ chức: nên ghi đúng theo Hộ chiếu (đối với cá nhân) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư cũng như các giấy tờ có giá trị tương đương khác (đối với tổ chức);

- Vốn góp: Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài cần được liệt kê cụ thể:

  • Tên loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần;
  • Thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.

*Lưu ý: Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

- Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn: Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Tài sản góp vốn có thể là:

  • Đồng Việt Nam;
  • Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ);
  • Vàng;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật;
  • Tài sản khác (ghi lõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).

- Thời hạn góp vốn:

  • Đối với đăng ký thành lập doanh nghiệp: thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài dự kiến hoàn thành việc góp vốn;
  • Đối với trường hợp ký tăng vốn điều lệ: thời hạn góp vốn là thời điểm cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoàn thành việc góp vốn;
  • Các trường hợp khác ngoài trường hợp nêu trên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không cần kê khai thời hạn góp vốn.

- Chữ ký của cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:

  • Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: không bắt buộc phải ký tên đối với cổ đông nước ngoài không thay đổi giá trị vốn góp;
  • Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.

- Thẩm quyền ký danh sách:

  • Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này;
  • Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Trên đây là hướng dẫn lập danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và hướng dẫn kê khai. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ thêm trong quá trình tìm hiểu thủ tục, quý khách hàng vui lòng liên hệ với LuatVietnam để được hỗ trợ thêm trong thời gian sớm nhất.

Quý khách cần đăng nhập tài khoản "Pháp lý doanh nghiệp" để xem biểu mẫu. Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Bạn có thắc mắc về nội dung này? Vui lòng gọi 1900.6192

THỦ TỤC PHÁP LÝ SỬ DỤNG BIỂU MẪU NÀY