Doanh nghiệp không yêu cầu bắt buộc phải lập hồ sơ xác định mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi đến cơ quan hải quan trước khi nộp hồ sơ khai hải quan. Tuy nhiên, việc lập hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa là hoàn toàn cần thiết.
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thông qua Cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Hải quan Việt Nam, dựa vào Chỉ tiêu thông tin đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BTC rồi đính kèm các giấy tờ sau đây:
- Bản kê nguyên liệu, vật tư dùng để sản xuất hàng hóa (tên hàng, mã số hàng hóa, xuất xứ nguyên liệu…);
- Bản mô tả sơ bộ quy trình sản xuất hàng hóa/Giấy chứng nhận phân tích thành phần do nhà sản xuất cung cấp;
- Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa.
Sau đây là Chỉ tiêu thông tin đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BTC:
CHỈ TIÊU THÔNG TIN
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú |
1. | Số Đơn | Số Đơn do hệ thống của cơ quan hải quan tựcập nhật sau khi Đơn được chấp nhận |
2. | Ngày Đơn | Ngày hệ thống tiếp nhận Đơn |
3. | Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa | Nhập tên của tổ chức cá nhân đề nghị |
4. | Địa chỉ | Ô số 1: Nhập số nhà và tên đường Ô số 2: Nhập tên thành phố Ô số 3: Nhập tên nước |
5. | Điện thoại | Nhập số điện thoại |
6. | Fax | Nhập số fax |
7. | Mã số thuế | Nhập mã số thuế người nhập khẩu/xuất khẩu |
8. | Nhập địa chỉ hòm thư điện tử | |
9. | Tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu | +) Nhập tên của tổ chức, cá nhân xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu cần xác định trước xuất xứ. +) Nhập tên của tổ chức cá nhân nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước xuất xứ. |
10. | Địa chỉ | Ô số 1: Nhập số nhà và tên đường Ô số 2: Nhập tên thành phố Ô số 3: Nhập tên nước |
11. | Điện thoại | Nhập số điện thoại |
12. | Fax | Nhập số fax |
13. | Mã số thuế | Chỉ nhập mã số thuế người nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu cần xác định trước mã số |
14. | Nhập địa chỉ hòm thư điện tử | |
15. | Cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp | Nhập tên cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu cần xác định trước xuất xứ hàng hóa |
16. | Địa chỉ | Ô số 1: Nhập số nhà và tên đường Ô số 2: Nhập tên thành phố Ô số 3: Nhập tên nước |
17. | Điện thoại | Nhập số điện thoại |
18. | Website | Nhập địa chỉ trang thông tin điện tử |
19. | Nhập địa chỉ hòm thư điện tử | |
20. | Tên hàng | Nhập cụ thể tên hàng |
21. | Mô tả hàng hóa | Nhập thông tin mô tả hàng hóa |
22. | Mã số hàng hóa | Nhập mã số HS của hàng hóa |
23. | Trị giá FOB | Nhập trị giá FOB của hàng hóa |
24. | Hành trình dự định của lô hàng | Nhập chi tiết từ cảng nước sản xuất, nước xuất khẩu đến cảng Việt Nam; trường hợp qua các cảng trung gian thì khai cụ thể các cảng trung gian. Đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam thì nhập các thông tin từ Việt Nam đến cảng nước nhập khẩu |
25. | Hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm, tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
26. | Hàng hóa đã được xác định trước xuất xứ đăng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
27. | Bản kê các nguyên liệu, vật tư dùng đểsản xuất ra hàng hóa | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
28. | Bản mô tả sơ lược quy trình sản xuất hàng hóa | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
29. | Catalogue | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
30. | Hình ảnh | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
31. | Giấy chứng nhận phân tích thành phần | Đánh dấu tích vào ô Có hoặc Không |
Trên đây là Chỉ tiêu thông tin đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa. Nếu còn thắc mắc, xin mời quý khách liên hệ LuatVietnam để được tư vấn thêm.