Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hợp nhất Quyết định về việc công bố Danh mục các loại thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển

thuộc tính Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BNNPTNT năm 2015 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hợp nhất Quyết định về việc công bố Danh mục các loại thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển
Số hiệu:06/VBHN-BNNPTNT
Ngày ký xác thực:27/04/2015
Loại văn bản:Văn bản hợp nhất
Cơ quan hợp nhất: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Cao Đức Phát
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 06/VBHN-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN

Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản,1

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo2

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- TT Tin học & Thống kê Bộ Nông nghiệp và PTNT (để đăng lên trang thông tin điện tử);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TT.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

DANH MỤC

CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008)

Phần I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là những loài sinh vật (động vật và thực vật) thích nghi với đời sống ở nước hoặc vùng đất ngập nước có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị kinh tế cao, số lượng quần thể còn rất ít và có khả năng bị biến mất trong tự nhiên ở các cấp độ khác nhau.

Các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của các loài, các thứ hạng về mức độ đe dọa tuyệt chủng của sinh vật hoang dã:

(Phiên bản 2.2, 1994 của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN)

Tiêu chuẩn

Thứ hạng

Nguy cơ tuyệt chủng

(A) Suy giảm số lượng quần thể/10 năm

(B) Khu vực phân bố/nơi cư trú (km2)

(C) Số cá thể trong quần thể

Tuyệt chủng-EX

Không còn cá thể nào tồn tại

-

-

-

Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên-EW

Chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt

-

-

-

Rất nguy cấp-CR

Cực kỳ lớn

≥80%

<100>

 

<>

Nguy cấp-EN

Rất lớn

≥50%

<5000>

 

<>

Sẽ nguy cấp-VU

Lớn

≥20%

<20.000>

 

<>

Nơi cư trú: Vị trí, địa điểm cư trú của một quần thể trong vùng phân bố địa lý hay nơi sống của loài.

Khu vực phân bố: Là vùng mà trên đó một loài chiếm cứ (có sự xuất hiện của loài).

Các mức độ đe dọa tuyệt chủng được hiểu như sau:

(theo Sách đỏ Việt Nam năm 2007)

- Tuyệt chủng (Extinct-EX): một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của taxon đó đã chết.

- Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ.

- Rất nguy cấp (Critically endangered-CR): một taxon được coi là rất nguy cấp khi đang đứng trước một nguy cơ cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai trước mắt.

- Nguy cấp (Endangered-EN): một taxon được coi là nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai gần.

- Sẽ nguy cấp (Vulnerable-VU): một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai tương đối gần.

Phần II. DANH SÁCH CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM

Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)

STT

Tên Việt Nam

Tên Latinh

Vùng phân bố tự nhiên

I

BÒ SÁT

 

 

Bộ Cá Sấu

Crocodylia

 

 

Họ Cá Sấu chính thức

Crocodylidae

 

1

Cá Sấu hoa cà

Crocodylus porosus

Từ Vũng Tàu-Cần Giờ đến vùng biển Kiên Giang, đảo Phú Quốc, Côn Đảo.

II

 

 

Bộ Cá Chình

Anguilliformes

 

 

Họ Cá Chình

Anguillidae

 

2

Cá Chình nhật

Anguilla japonica

Hà Nội (Thanh Trì: sông Hồng), các tỉnh ven biển Bắc Bộ (Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình), Trung Trung Bộ (Quảng Ngãi, Bình Định).

 

Bộ Cá Chép

Cypriniformes

 

 

Họ Cá Chép

Cyprinidae

 

3

Cá Lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniata

Các sông suối miền núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang (sông Lô-Gâm), Bắc Kạn (sông Năng-hồ Ba Bể), Yên Bái, Phú Thọ (sông Thao, hồ Thác Bà), Hòa Bình (sông Đà, hồ Hòa Bình), Lạng Sơn (sông Trung-vùng Hữu Lũng), Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương).

4

Cá Chép gốc

Procypris merus

Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).

5

Cá mè huế3

Chanodichthys flavpinnis

Thừa Thiên Huế

 

Bộ Cá Thát lát4

Osteoglossiformes

 

 

Họ Cá Mơn

Osteoglossidae

 

6

Cá Mơn (Cá Rồng)

Scleropages formosus

Đồng Nai (trung lưu sông Đồng Nai, khu vực VQG Cát Tiên huyện Tân Phú).

 

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

STT

Tên Việt Nam

Tên Latinh

Vùng phân bố tự nhiên

I

THÚ

 

 

Bộ Hải ngưu

Sirenia

 

 

Họ Cá cúi

Dugongidae

 

1

Bò biển

Dugong dugon

Vịnh Hạ Long, ven biển Khánh Hòa, Côn Đảo và Phú Quốc.

II

BÒ SÁT

 

 

Bộ Rùa biển

Testudinata

 

 

Họ Rùa da

Dermochelyidae

 

2

Rùa da

Dermochelys coriacea

Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. Từ Thanh Hóa tới Bình Thuận và Trường Sa.

 

Họ Vích

Cheloniidae

 

3

Quản đồng

Caretta caretta

Các tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, đặc biệt là khu đảo Bạch Long Vĩ đến Cát Bà.

 

Họ Ba ba

Trionychidae

 

4

Giải thượng hải

Rafetus swinhoei

Phú Thọ (Hạ Hòa), Hà Tây (Bằng Tạ), Hà Nội (Hồ Gươm), Hòa Bình (Lương Sơn), Thanh Hóa (sông Mã)..

 

Bộ Cá Sấu

Crocodylia

 

 

Họ Cá Sấu chính thức

Crocodylidae

 

5

Cá Sấu xiêm

Crocodylus siamensis

Kon Tum (sông Sa Thầy), Gia Lai (sông Ba), Đăk Lăk (sông Ea Sup, sông Krong Ana, hồ Lăk, hồ Krong Pach Thượng), Khánh Hòa, Đồng Nai (Nam Cát Tiên), Nam Bộ (sông Cửu Long).

III

 

 

Bộ Cá Chép

Cypriniformes

 

 

Họ Cá Chép

Cyprinidae

 

6

Cá Măng giả

Luciocyprinus langsoni

Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá Mú

Serranidae

 

7

Cá Song vân giun

Epinephelus undulatostriatus

Quảng Ninh.

 

Họ Cá Sạo

Pomadasyidae

 

8

Cá Kẽm mép vẩy đen

Plectorhynchus gibbosus

Cù Lao Chàm (Quảng Nam).

 

Họ Cá Đù5

Sciaenidae

 

9

Cá Đường (Cá Sủ giấy)

Otolithoides biauratus

Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu vịnh Bắc Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.

 

Bộ Cá Nheo

Siluriformes

 

 

Họ Cá Tra

Pangasiidae

 

10

Cá Vồ cờ

Pangasius sanitwongsei

Sông Cửu Long.

 

Họ Clariidae6

Clariidae

 

11

Cá trê trắng

Clarias batrachus

Đồng bằng Nam Bộ

 

Họ cá nheo7

Siluridae

 

12

Cá chen bầu

Ompok bimaculatus

Đồng bằng Nam Bộ

IV

THÂN MỀM

 

 

Bộ Trai Cóc

Unionoida

 

 

Họ Trai Cóc

Amblemidae

 

13

Trai Cóc dày

Gibbosula crassa

Cao Bằng (sông Bằng).

 

Bộ Chân bụng cổ

Vetigastropoda8

 

 

Họ Bào ngư

Haliotidae

 

14

Bào ngư chín lỗ

Haliotis diversicolor

Bạch Long Vĩ, Thanh Lân, Cô Tô, Hạ Mai, Thượng Mai, vịnh Hạ Long.

 

Họ Ốc Đụn

Trochidae

 

15

Ốc Đụn cái

Tectus niloticus9

Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long); Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Vũng Rô, Hòn Miếu, Hòn Tầm, Hòn Đụn, Hòn Hố, Hòn Chà Là, Hòn Nội, Hòn Ngoại, Trường Sa), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre Nhỏ, Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ, Hòn Bảy Cạnh), Kiên Giang (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, Hòn Thơm, Hòn Vang).

 

Họ Ốc Xà cừ

Turbinidae

 

16

Ốc Xà cừ

Turbo marmoratus

Vũng Rô, vịnh Văn Phong, Hòn Tre.

 

Bộ Ốc Anh vũ

Nautiloidea

 

 

Họ Ốc Anh Vũ

Nautilidae

 

17

Ốc Anh vũ

Nautilus pompilius

Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu.

 

Bộ Chân bụng trung

Mesogastropoda

 

 

Họ Ốc Tù và

Ranellidae10

 

18

Ốc Tù và

Charonia tritonis

Khánh Hòa (Hòn Tre, Hòn Mun), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Côn Đảo.

 

Họ Ốc Sứ

Cypraeidae

 

19

Ốc Sứ mắt trĩ

Cypraea argus

Vũng Rô, đảo Thổ Chu, Côn Đảo.

 

Bộ ngao11

Veneroida

 

 

Họ Trai Tai tượng

Tridacnidae

 

20

Trai Tai tượng khổng lồ

Tridacna gigas

Vùng khơi Khánh Hòa (đảo Sinh Tồn - quần đảo Trường Sa).

V

THỰC VẬT

 

 

Ngành Rong đỏ

Rhodophyta

 

 

Họ Rong chủn

Grateloupiaceae

 

21

Rong chân vịt nhăn

Cryptonemia undulata

Hải Phòng (Đồ Sơn, Hòn Dấu).

 

SAN HÔ12

 

 

22

Bộ san hô đen

Antipatharia

Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý

 

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

STT

Tên Việt Nam

Tên Latinh

Vùng phân bố tự nhiên

I

THÚ

 

 

Bộ Cá Coi

Cetacea

 

 

Họ Cá Heo

Delphinidae

 

1

Cá Heo trắng trung hoa

Sousa chinensis

Ven bờ Quảng Ninh-Hải Phòng và Khánh Hòa (vịnh Bình Cang).

II

BÒ SÁT

 

 

Bộ Rùa biển

Testudinata

 

 

Họ Vích

Cheloniidae

 

2

Vích

Chelonia mydas

Từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan. Có nhiều ở Côn Đảo và Trường Sa.

3

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, Kiên Giang, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Khu vực phân bố tập trung là xung quanh quần đảo Trường Sa, Côn Đảo và Phú Quốc.

4

Đồi mồi dứa

Lepidochelys olivacea

Phân bố ở khắp các vùng biển, các tỉnh ven biển Việt Nam.

 

Họ Ba ba

Trionychidae

 

5

Giải khổng lồ

Pelochelys cantori

Lai Châu, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa.

III

LƯỠNG CƯ

 

 

Bộ Ếch nhái có đuôi

Caudata

 

 

Họ Cá Cóc

Salamandridae

 

6

Cá Cóc tam đảo

Paramesotriton deloustali

Ở các suối trên dãy Tam Đảo đổ xuống địa phận 3 tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và địa phận VQG Ba Bể tỉnh Bắc Kạn.

7

Sa giông việt nam

Tylototriton vietnamensis

Lào Cai (Văn Bàn), Cao Bằng (Nguyên Bình), Bắc Giang (Lục Nam), Nghệ An (Quế Phong).

 

Bộ cá trích13

Clupeiformes

 

 

Họ Engraulidae

Engraulidae

 

8

Cá lẹp hàm dài

Thrissa setirostris

Vùng ven biển đông nam bộ

9

Cá lẹp hai quai

Thrissa mystax schneider

Vùng ven biển đông nam bộ

10

Cá lẹp vàng vây ngực dài

Setipinna taty

Vùng ven biển đông nam bộ

IV

 

 

Bộ Cá Trích

Clupeiformes

 

 

Họ Cá Trích

Clupeidae

 

11

Cá Cháy bắc

Tenualosa reevesii

Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang (sông Hồng, sông Lô-Gâm), Hòa Bình (sông Đà, sông Bôi), Thái Nguyên, Bắc Ninh (sông Cầu), Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương), các tỉnh vùng đồng bằng Bắc Bộ (hạ lưu sông Hồng và sông Thái Bình), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Vinh-sông Lam).

 

Bộ Cá Chép

Cypriniformes

 

 

Họ Cá Chép

Cyprinidae

 

12

Cá Hô

Catlocarpio siamensis

Khu vực thượng và trung lưu sông Cửu Long. Mùa lũ đi vào các vùng ngập của đồng bằng sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Tây.

13

Cá Lợ thân cao (Cá Lợ)

Cyprinus hyperdorsalis

Sông suối thuộc hệ thống sông Đà thuộc Sơn La (Tạ Khoa-Yên Châu) và Hòa Bình (Vạn Yên, suối Rút-Đà Bắc).

14

Cá Trữ

Laichowcypris dai

Các sông suối thuộc hệ thống sông Đà ở các tỉnh Lai Châu, Sơn La và Hòa Bình.

15

Cá Pạo (Cá Mị)

Sinilabeo graffeuilli

Các sông suối vùng trung lưu và thượng lưu sông Đà (Lai Châu), sông Thao (Lào Cai, Yên Bái), sông Kỳ Cùng (Lạng Sơn).

16

Cá Rai

Neolisochilus benasi

Các sông suối từ miền Bắc đến Quảng Bình.

17

Cá dày14

Channa lucius

Đồng bằng sông Cửu Long

18

Cá học trò15

Balantiocheilos ambusticauda

Đồng bằng sông Cửu Long

19

Cá Trà sóc16

Probarbus jullieni

Trung, thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Cửu Long.

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá quả

Channidae

 

20

Cá Chuối hoa

Channa maculata

Các tỉnh phía Bắc cho tới Thanh Hóa

21

Cá Trèo đồi

Chana asiatica

Thái Nguyên, Ninh Bình.

 

Họ cá mú17

Serranidae

 

22

Cá mú dẹt

Cromileptes altivelis

Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa

 

Họ cá bàng chài

Labridae

 

23

Cá bàng chài vân sóng

Cheilinus undulatus

Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo

 

Họ cá mó18

Scaridae

 

24

Cá mó đầu u

Bolbometopon muricatum

Côn Đảo, Phú Quốc

 

Bộ Cá Nheo

Siluriformes

 

 

Họ Cá Lăng

Bagridae

 

25

Cá Lăng đen

Hemibagrus vietnamicus

Các sông suối miền Bắc.

 

Họ Clariidae19

Clariidae

 

26

Cá trê

Clarias nieuhofii

Đồng bằng sông Cửu Long

27

Cá trê tối

Clarias meladerma

Đồng bằng sông Cửu Long

 

Họ cá tra20

Pangasiidae

 

28

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu).

 

Bộ Cá Voi

Cetacea

 

 

Họ Cá nhà táng

 

 

29

Cá nhà táng

Physeter macrocephalus

Vùng biển khơi.

 

Bộ Cá Nhám thu

Lamniformes

 

 

Họ Cá Nhám thu

Alopiidae

 

30

Cá Nhám đuôi dài

Alopias pelagicus

Vùng biển cửa vịnh Bắc Bộ, Bình Thuận.

 

Bộ Cá Nhám râu

Orectolobiformes

 

 

Họ Cá Nhám nhu mì

Stegostomatidae

 

31

Cá Nhám nhu mì

Stegostoma fasciatum

Đông nam vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Định, Nam Bộ, vịnh Thái Lan.

 

Họ Cá Nhám voi

Rhincodontidae

 

32

Cá Nhám voi

Rhincodon typus

Quảng Ninh, Hải Phòng, Nam Định, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau, vịnh Thái Lan.

 

Bộ Cá Mập

Carcharhiniformes

 

 

Họ Cá Nhám mèo

Scyliorhinidae

 

33

Cá Nhám lông nhung

Cephaloscyllium umbratile

Vịnh Bắc Bộ, Bình Định, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.

 

Họ cá mập21

Carcharhinidae

 

34

Cá mập đầu bạc

Carcharhinus albimarginatus

Vùng biển xa bờ

35

Cá mập đốm đen đỉnh đuôi

Carcharhinus melanopterus

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ

 

Bộ Cá Nhám góc

Squaliformes

 

 

Họ Cá Nhám góc

Squalidae

 

36

Cá Nhám nâu

Etmopterus lucifer

Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận.

 

Bộ Cá Đao

Pristiformes

 

 

Họ Cá Đao

Pristidae

 

37

Cá Đao răng nhọn

Pristis cuspidatus

Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa, Bình Thuận, Nam Bộ, vịnh Thái Lan.

38

Cá Đao răng nhỏ

Pristis microdon

Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.

 

Bộ Cá Giống

Rhynchobatiformes

 

 

Họ Cá Giống

Rhinobatidae

 

39

Cá Giống mõm tròn

Rhina ancylostoma

Vịnh Bắc Bộ (Quảng Ninh và đông nam vịnh Bắc Bộ), Khánh Hòa, Bình Thuận, vịnh Thái Lan.

 

Bộ Cá Dạng voi

Centomimiformes

 

 

Họ Cá Nòng nọc

Ateleopidae

 

40

Cá Nòng nọc nhật bản

Ateleopus japonicus

Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.

 

Bộ Cá Dây

Zeiformes

 

 

Họ Cá Dây

Zeidae

 

41

Cá Dây lưng gù

Cyttopsis cypho

Vịnh Bắc Bộ, biển phía Nam Trung Bộ: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

42

Cá Dây nhật bản

Zeus faber

Vịnh Bắc Bộ.

 

Bộ Cá Gai

Gasterosteiformes

 

 

Họ Cá Kèn

Aulostomidae

 

43

Cá Kèn trung quốc

Aulostomus chinensis

Miền Trung (Đà Nẵng đến Khánh Hòa)

 

Họ Cá Dao cạo

Solenostomidae

 

44

Cá Dao cạo

Solenostomus paradoxus

Biển Nha Trang (Khánh Hòa)

 

Họ Cá Chìa vôi

Syngnathidae

 

45

Cá Ngựa nhật

Hippocampus japonicus

Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Bình Thuận.

46

Cá Ngựa đen

Hippocampus kuda

Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bà Rịa -Vũng Tàu), Kiên Giang, Phú Quốc.

47

Cá Ngựa chấm

Hippocampus trimaculatus

Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận).

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá Sạo

Pomadasyidae

 

48

Cá Kẽm chấm vàng

Plectorhynchus flavomaculatus

Cù Lao Chàm, Nha Trang, Hòn Cau, Côn Đảo.

 

Bộ Cá Mù làn

Scorpaeniformes

 

 

Họ Cá Mù làn

Scorpaenidae

 

49

Cá Mặt quỷ

Scorpaenopsis diabolus

Miền Trung từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa.

 

Bộ Cá Nóc

Tetraodontiformes

 

 

Họ Cá Bò giấy

Monacanthidae

 

50

Cá Bò râu

Anacanthus barbatus

Vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Tây Nam Bộ (Kiên Giang).

 

Họ Cá Mặt trăng

Molidae

 

51

Cá Mặt trăng đuôi nhọn

Masturus lanceolatus

Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ.

52

Cá Mặt trăng

Mola mola

Vịnh Bắc Bộ (Bạch Long Vỹ), Trung Bộ.

 

Bộ cá đuối22

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối ó

Myliobatidae

 

53

Cá đuối ó không chấm

Aetobatus flagellum

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

54

Cá đuối ó không gai

Aetobatus nichofii

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối quạt

Rajidae

 

55

Cá đuối quạt

Okamejei kenojei

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối bướm

Gymnuridae

 

56

Cá đuối bướm nhật bản

Gymnura japonica

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung

57

Cá đuối bướm hoa

Gymnura poecilura

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá thát lát23

Osteoglossiformes

 

 

Họ cá thát lát

Notopteridae

 

58

Cá Còm

Chitala ornata

Tây Nguyên (một số sông lớn đổ vào sông Mekong); Đông Nam Bộ (một số khu vực thuộc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Vàm Cỏ Đông) và Tây Nam Bộ (sông Cửu Long và các phụ lưu).

V

GIÁP XÁC

 

 

Bộ Mười chân

Decapoda

 

 

Họ Tôm Hùm gai

Palinuridae

 

59

Tôm Hùm đá

Panulirus homarus

Ven bờ biển Việt Nam từ Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung.

60

Tôm Hùm đỏ

Panulirus longipes

Từ Quảng Bình đến Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

VI

THÂN MỀM

 

 

Bộ Trai Cóc

Unionoida

 

 

Họ Trai Cánh

Unionidae

 

61

Trai Cóc vuông

Protunio messageri

Cao Bằng (sông Bằng), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).

 

Bộ Chân bụng cổ

Vetigastropoda24

 

 

Họ Ốc Đụn

Trochidae

 

62

Ốc Đụn đực

Tectus pyramis

Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Miếu, Hòn Nội, Hòn Ngoại), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre nhỏ, Hòn Tre lớn, Côn Đảo nhỏ), đảo Trường Sa, Phú Quốc (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, mũi Đất Đỏ).

VII

SAN HÔ

 

 

 

Bộ San hô sừng

Gorgonacea

 

 

Họ San hô sừng

Ellisellidae

 

63

San hô sừng cành dẹp

Junceella gemmacea

Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (đảo Cát Bà, quần đảo Long Châu), Kiên Giang (đảo Phú Quốc).

 

Bộ San hô cứng

Scleractinia

 

 

Họ San hô cành

Pocilloporidae

 

64

San hô cành đỉnh nhọn

Seriatopora hystrix

Trên các rạn san hô ven bờ từ Đà Nẵng (bán đảo Sơn Trà) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo vùng biển Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

65

San hô cành đầu nhụy

Stylophora pistilata

Trên các rạn san hô Tây vịnh Bắc Bộ (Cát Bà, Long Châu, Cô Tô, Bạch Long Vỹ, Cồn Cỏ), ven bờ biển miền Trung đến Đông Nam Bộ, quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

VIII

THỰC VẬT

 

 

Ngành Rong đỏ

Rhodophyta

 

 

Họ Rong câu

Gracilariaceae

 

66

Rong câu chân vịt

Hydropuntia eucheumoides

Thừa Thiên Huế (Phú Lộc), Đà Nẵng (Hoàng Sa), Quảng Ngãi (Mộ Đức, Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Định (Quy Nhơn), Phú Yên, Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (Phú Quốc).

 

Họ Rong đông

Hypneaceae

 

67

Rong đông sao

Hypnea cornuta

Nghệ An (Quỳnh Lưu, Quỳnh Long), Hà Tĩnh, Quảng Trị, Khánh Hòa (Nha Trang, Trường Sa)

 

Họ Rong kỳ lân

Solieriaceae

 

68

Rong hồng vân

Betaphycus gelatinum

Thừa Thiên Huế (Phú Lộc, mũi Hải Vân-hòn Sơn Trà), Quảng Nam, Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang, Cam Ranh), Ninh Thuận (Thái An, Mỹ Hiệp, Ninh Hải, Phan Rang, Ninh Phước).

69

Rong hồng vân thỏi

Eucheuma arnoldii

Khánh Hòa (Trường Sa, Nam Yết, Sơn Ca, Thuyền Chài), Ninh Thuận (Ninh Hải).

70

Rong kỳ lân

Kappaphycus cottonii

Đà Nẵng (Hoàng Sa), Khánh Hòa (Sơn Ca), Quảng Ngãi (Lý Sơn), Ninh Thuận (Ninh Hải).

 

Ngành Rong nâu

Phaeophyta

 

 

Họ Rong mơ

Sargassaceae

 

71

Rong mơ mềm

Sargassum tenerrimum

Quảng Ninh (Cẩm Phả, Cô Tô), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Hải, Cát Bà), Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận.

IX

DA GAI25

 

 

 

Bộ Cầu gai

Echinoida

 

 

Họ Cầu gai

Echinometridae

 

72

Cầu gai đá

Heterocentrotus mammillatus

Ven bờ biển Phú Yên - Khánh Hòa và đảo Trường Sa.

 

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

STT

Tên Việt Nam

Tên Latinh

Vùng phân bố tự nhiên

I

THÚ

 

 

Bộ Cá voi

Cetacea

 

 

Họ Cá Heo

Delphinidae

 

1

Cá Heo bụng trắng

Lagenodelphis hosei

Côn Đảo, Khánh Hòa.

2

Cá Heo mõm dài

Stenella longirostris

Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và Côn Đảo.

3

Cá Heo (Cá He bắc bộ)

Stenella cocruleoalba

Vùng biển khơi

4

Cá Heo đốm

Stenella attenuata

Vùng biển Khánh Hòa

5

Cá Heo răng thô

Steno bredanensis

Vùng biển Khánh Hòa-Ninh Thuận

6

Cá Voi

Balaenoptera musculus

Vùng biển khơi.

7

Cá Ông sư

Neophocaena phocaenoides

Vùng biển khơi.

8

Cá Nược minh hải (Cá Heo đông á và úc)

Orcaella brevirostris

Vùng biển khơi.

9

Cá Ông mõm (Cá Voi triết ra-ta)

Balaenoptera acutorostrata

Vùng biển khơi.

10

Cá Ông bắc (Cá Voi sei)

Balaenoptera borealis

Vùng biển khơi.

11

Cá Ông brai (Cá Voi đê-ni)

Balaenoptera edeni

Vùng biển khơi.

12

Cá Ông xám (Cá Voi vây)

Balaenoptera physalus

Vùng biển khơi.

13

Cá Voi lưng gù (Cá Voi lưng phẳng)

Megaptera novaeangliae

Vùng biển khơi.

14

Cá Ông chuông

Pseudorca crassidens

Vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Côn Đảo.

15

Cá Heo mõm chai

Tursiops truncatus

Vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung và Nam Bộ.

II

 

 

Bộ Cá Thát lát

Osteoglossiformes

 

 

Họ Cá Thát lát

Notopteridae

 

16

Cá Nàng hương

Chitala blanci

Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận.

17

Cá Thát lát khổng lồ

Chitala lopis

Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận.

 

Bộ Cá Trích

Clupeiformes

 

 

Họ Cá Trích

Clupeidae

 

18

Cá Cháy nam

Tenualosa thibaudeaui

Miền Tây Nam Bộ: sông Cửu Long từ cửa sông đến An Giang.

19

Cá Cháy bẹ

Tenualosa toli

Ven biển, cửa sông hạ lưu các sông thuộc vịnh Bắc Bộ và Nam Bộ: miền Đông, miền Tây và nhiều nhất là sông Cửu Long.

20

Cá Mòi cờ chấm

Knonsirus punctatus

Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.

21

Cá Mòi cờ hoa (Cá Mòi cờ)26

Clupanodon thrissa

Vùng núi phía Bắc: Hòa Bình, Hà Tây (sông Đà), Phú Thọ (Việt Trì-sông Thao, Đoan Hùng-sông Lô).

Vùng đồng bằng Bắc Bộ: Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Thương, sông Cầu), Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định (hạ lưu sông Hồng), Bắc Ninh, Hải Dương (hạ lưu hệ thống sông Thái Bình).

Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).

 

Bộ Cá Chình

Anguilliformes

 

 

Họ Cá Chình

Anguillidae

 

22

Cá Chình mun

Anguilla bicolor

Thừa Thiên Huế (sông Hương, thành phố Huế), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc-thành phố Quảng Ngãi), Bình Định (đầm Châu Trúc-Phù Mỹ).

23

Cá Chình nhọn

Anguilla borneensis

Bình Định (đầm Châu Trúc, huyện Phù Mỹ).

24

Cá Chình hoa

Anguilla marmorata

Hà Tĩnh (sông Ngàn Phố), Thừa Thiên Huế (sông Hương), Gia Lai (An Khê-sông Ba), Kon Tum (hồ đắk uy), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc), Bình Định (đầm Châu Trúc-huyện Phù Mỹ).

 

Bộ Cá Chép

Cypriniformes

 

 

Họ Cá Chép27

Cyprinidae

 

25

Cá Trốc

Acrossocheilus annamensis

Nghệ An (Tương Dương, Anh Sơn, Tân Kỳ).

26

Cá Duồng

Cirrhinus microlepis

Các sông lớn ở Nam Bộ: hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông-Vàm Cỏ Tây (mùa lũ) và sông Cửu Long.

27

Cá Măng (Cá Măng đậm)

Elopichthys bambusa

Các hệ thống sông lớn ở trung du, miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ xuống tới sông Lam (Nghệ An).

28

Cá Chày tràng

Ochelobius elongatus

Sông suối, các hồ thông với sông và các hồ chứa ở các tỉnh phía Bắc. Giới hạn thấp nhất của loài này về phía Nam là sông Mã-Thanh Hóa.

29

Cá Lá giang

Parazacco vuquangensis

Các khe suối nhỏ thuộc 2 huyện Hương Khê, Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh.

30

Cá Anh vũ

Semilabeo obscurus

Các sông lớn ở các tỉnh miền núi phía Bắc: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Thái Nguyên (sông Cầu), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).

31

Cá Rầm xanh

Sinilabeo lemassoni

Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô- Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam), Quảng Nam (sông Thu Bồn), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc).

32

Cá Hỏa

Sinilabeo tonkinensis

Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam).

33

Cá Ngựa bắc

Tor (Folifer) brevifilis

Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô - Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).

34

Cá Sỉnh gai

Onychostoma laticeps

Lai Châu (Phong Thổ), Thái Nguyên (Chợ Mới: sông Cầu), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Nghệ An (sông Lam, vùng huyện Con Cuông).

35

Cá Chày đất

Spinibarbus hollandi28

Lai Châu (Phong Thổ), Yên Bái (sông Thao), Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn), Hòa Bình (sông Bôi vùng Lạc Thủy), Lạng Sơn (sông Trung vùng Hữu Lũng), Nghệ An (sông Lam vùng Con Cuông).

36

Cá Duồng bay29

Cirrlinus microlepis

Ở các sông thuộc hệ thống sông Cửu Long (đồng bằng Nam Bộ).

37

Cá Ét mọi30

Morulius chrysophekadion

Vùng hạ lưu sông Cửu Long, ở các sông và các vùng đầm hồ có liên hệ.

38

Cá Duồng Bay31

Cosmochilus harmandi

Cá phân bố ở trung, thượng lưu sông Đồng Nai, sông Cửu Long (phần Nam Bộ) và một số phụ lưu của nó ở Tây Nguyên.

39

Cá Ngựa xám

Tor tambroides

Gia Lai (An Khê: sông Ba), Đồng Nai (sông La Ngà).

40

Cá May

Gyrinocheilus aymonieri

Đăk Lăk (Buôn Ma Thuột: suối Ialốp), Đồng Nai (sông Đồng Nai), Tiền Giang (sông Cửu Long).

41

Cá Bám đá liền

Sinogastromyzon tonkinensis

Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn).

42

Cá bỗng

Spinibarbus denticulatus

Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ)

43

Cá cầy

Paraspinibarbus macracanthus

Các sông ở các tỉnh phía Bắc

44

Cá ngựa nam

Hampala macrolepidota

Đồng bằng sông Cửu Long

45

Cá dốc

Spinibarbichthys denticulatus

Thanh Hóa

46

Cá vền

Megalobrama terminalis

Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn

 

Họ Gyrinocheilidae32

Gyrinocheilidae

 

47

Cá mây đá

Gyrinocheilus pennocki

Đồng bằng sông Cửu Long

 

Bộ Cá Nheo

Siluriformes

 

 

Họ Cá Nheo

Siluridae

 

48

Cá Sơn đài

Ompok miostoma

Trung thượng lưu sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, Đông Nam Bộ.

 

Họ Cá Lăng

Bagridae

 

49

Cá Lăng (Cá Lăng chấm)

Hemibagrus guttatus

Các sông lớn ở phía Bắc: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kỳ Cùng, sông Mã, sông Lam tới sông Trà Khúc - Quảng Trị.

50

Cá Ngạnh

Cranoglamis sinensis

Ở hầu hết các sông vùng đồng bằng và trung lưu các sông lớn miền Bắc nước ta: Hà Nội (sông Hồng), Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Con Cuông).

 

Họ Cá Chiên

Sisoridae

 

51

Cá Chiên

Bagarius rutilus

Các sông suối phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam) về phía nam tới sông Thu Bồn (Quảng Nam).

52

Cá chiên bạc33

Bagarius yarrelli

Đồng bằng sông Cửu Long

 

Họ cá lăng34

Bagridae

 

53

Cá lăng đỏ

Hemibagrus wyckioides

Đồng bằng sông Cửu Long

54

Cá chốt cờ

Heterobagrus bocourti

Đồng bằng sông Cửu Long

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá Hường

Coiidae

 

5535

Cá thái hổ

Datnioides pulcher

Các sông, hồ ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.

56

Cá Hường vện

Datnioides quadrifasciatus36

Các sông ở Nam Bộ: Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.

 

Họ Cá Mang rổ

Toxotidae

 

57

Cá Mang rổ37

Toxotes chatareus

Hạ lưu các sông ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây.

58

Cá Lóc bông38

Ophiocephalus micopeltes

Chủ yếu ở các vực nước thuộc hệ thống sông Cửu Long ở Nam Bộ, và một số sông ở Tây Nguyên.

 

Họ Cá Bống đen39

Eleotridae

 

59

Cá Bống bớp

Bostrichthys sinensis

Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ (từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh), Nam Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.

 

Bộ Cá Lưỡng tiêm

Amphioxiformes

 

 

Họ Cá Lưỡng tiêm

Amphioxidae

 

60

Cá Lưỡng tiêm

Amphioxus belcheri

Vịnh Bắc Bộ.

 

Bộ Cá Mập

Carcharhiniformes

 

 

Họ Cá Nhám mèo

Scyliorhinidae

 

61

Cá Mập ăn thịt người

Carcharodon carcharias

Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.

 

Họ cá mập40

Carcharhinidae

 

62

Cá mập hiền

Carcharhinus amblyrhynchoides

Vùng biển xa bờ

 

Bộ Cá Đuối điện

Torpediniformes

 

 

Họ Cá Đuối điện hai vây lưng

Torpedinidae

 

63

Cá Đuối điện bắc bộ

Narcine tonkinensis

Vịnh Bắc Bộ.

 

Bộ Cá Cháo biển

Elopiformes

 

 

Họ Cá Cháo biển

Elopidae

 

64

Cá Cháo biển

Elops saurus

Hà Nam (vùng cửa sông Ninh Cơ), vùng ven biển Đông Nam Bộ.

 

Họ Cá Cháo lớn

Megalopidae

 

65

Cá Cháo lớn

Megalops cyprinoides

Nam Định (vùng cửa sông Hồng), Phú Yên (Ô Loan), Khánh Hòa và Nam Bộ.

 

Họ Cá Mòi đường

Albulidae

 

66

Cá Mòi đường

Albula vulpes

Nam Định (cửa sông Ninh Cơ), Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận) và Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng).

 

Bộ Cá Sữa

Goorhynchiformes

 

 

Họ Cá Măng biển

Chanidae

 

67

Cá Măng sữa

Chanos chanos

Dọc ven biển từ Nghệ An đến Bình Thuận, tập trung nhất là từ Bình Định đến Khánh Hòa.

 

Bộ Cá Trích

Clupeiformes

 

 

Họ Cá Trích

Clupeidae

 

68

Cá Mòi không răng

Anodontosma chacunda

Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang.

69

Cá Mòi cờ chấm

Konosirus punctatus

Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.

70

Cá Mòi mõm tròn

Nematalosa nasus

Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng).

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá Bướm

Chaetodontidae

 

71

Cá Bướm hai màu

Centropyge bicolor

Biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.

 

Họ Cá Kim

Schindleridae

 

72

Cá Kim

Schindleria praematura

Vịnh Bắc Bộ (giữa và cửa vịnh), miền Trung (Khánh Hòa, Bình Thuận).

 

Bộ Cá Gai

Gasterosteiformes

 

 

Họ Cá Chìa vôi

Syngnathidae

 

73

Cá Chìa vôi khoang vằn

Doryrhamphus dactyliophorus

Khánh Hòa, quần đảo Trường Sa.

74

Cá Chìa vôi sọc xanh

Doryrhamphus exciscus

Khánh Hòa và quần đảo Trường Sa.

75

Cá Ngựa gai

Hippocampus histrix

Vịnh Bắc Bộ, Đà Nẵng đến Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang.

76

Cá Ngựa ken lô

Hippocampus kelloggi

Vịnh Bắc Bộ.

77

Cá Chìa vôi không vây đuôi

Solognathus hardwickii

Vịnh Bắc Bộ, các tỉnh ven biển Trung Bộ, Nam Bộ.

78

Cá Chìa vôi mõm nhọn

Syngnathus acus

Dọc ven biển từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan.

79

Cá Chìa vôi mõm răng cưa

Trachryrhamphus serratus

Rải rác từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.

80

Cá Chìa vôi cửa sông

Crenidens sarissophorus

Cửa sông Sài Gòn.

 

Bộ Cá Vược

Perciformes

 

 

Họ Cá Mú

Serranidae

 

81

Cá Mú sọc trắng

Anyperodon leucogrammicus

Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Trường Sa.

82

Cá Song mỡ

Epinephelus tauvina

Các tỉnh ven biển Việt Nam, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.

83

Cá Song vua

Epinephelus lanceolatus

Vịnh Bắc Bộ.

 

Họ Cá Bướm

Chaetodontidae

 

84

Cá Bướm bốn vằn

Coradion chrysozonus

Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.

85

Cá Bướm mõm dài

Forcipiger longirostris

Khánh Hòa, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.

86

Cá Bướm vằn

Parachaetodon ocellatus

Khánh Hòa.

 

Họ Cá Chim xanh

Pomacanthidae

 

87

Cá Chim hoàng đế

Pomacanthus impertor

Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Câu (Bình Thuận), Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.

88

Cá Chim xanh nắp mang tròn

Pygoplites diacanthus

Vùng biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.

 

Họ Cá Bằng chài

Labridae

 

89

Cá Bằng chài axin41

Bodianus axillaris

Cù Lao Chàm, Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Cau, Côn Đảo và quần đảo Trường Sa.

90

Cá Bằng chài đầu đen42

Thalasoma lunare

Vịnh Bắc Bộ, Cù Lao Chàm, Nha Trang, Cù Lao Cau, Côn Đảo, Phú Quốc (Kiên Giang) và quần đảo Trường Sa.

 

Bộ Cá Mù làn

Scorpaeniformes

 

 

Họ Cá Chào mào

Triglidae

 

91

Cá Chào mào gai

Satyrichthys rieffeli

Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận.

 

Bộ Cá Nhái

Lophiiformes

 

 

Họ Cá Lưỡi dong

Antennariidae

 

92

Cá Lưỡi dong đen

Antennarius striatus

Khánh Hòa (Nha Trang).

 

Bộ Cá Nóc

Tetraodontiformes

 

 

Họ Cá Bò giấy

Monacanthidae

 

93

Cá Bò xanh hoa đỏ

Oxymonacanthus longirostris

Quần đảo Trường Sa, Khánh Hòa.

 

Bộ cá đuối43

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối bướm

Gymnuridae

 

94

Cá đuối bướm 2 chấm

Gymnura bimaculata

Vịnh Bắc Bộ

 

Họ cá đuối bồng

Dasyatidae

 

95

Cá đuối bồng lôi

Dasyatis bennetti

vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ

 

Họ cá giống

Rhinobatidae

 

96

Cá đuối đĩa 2 hàng gai

Platyrhina limboonkengi

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

97

Cá đuối đĩa trung hoa

Platyrhina sinensis

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá nhám44

Lamniformes

 

 

Họ cá nhám thu

Lamnidae

 

98

Cá mập trắng lớn

Carcharodon carcharias

Vùng biển xa bờ

 

Họ Pseudocarchariidare

Pseudocarchariidare

 

99

Cá nhám thu/ cá mập sâu

Pseudocarcharias kamoharai

Vùng biển xa bờ

III

GIÁP XÁC

 

 

Bộ Mười chân

Decapoda

 

 

Họ Cua Suối

Potamidae

 

100

Cua Suối mai ráp

Potamiscus tannanti

Lào Cai, Hòa Bình.

101

Cua Suối vỏ nhẵn

Potamon fruhstorferi

Nghệ An (Đồng Tam Vè), Thừa Thiên Huế (A Lưới), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).

102

Cua Suối kim bôi

Ranguna kimboiensis

Hòa Bình (Chi Nê, Kim Bôi), Ninh Bình (Cúc Phương).

103

Cua Suối trung bộ

Tiwaripotamon annamense

Thái Nguyên (Ký Phú), Bắc Kạn, Hòa Bình (Chi Nê), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).

104

Cua Núi mai nhẵn

Orientalia glabra

Hòa Bình (Chi Nê), Hà Tây (Ba Vì), Thái Nguyên (xã Cao Kỳ, Ký Phú).

 

Họ Tôm Hùm gai

Palinuridae

 

105

Tôm Hùm kiếm ba góc

Linuparus trigonus

Ngoài khơi đảo Hoàng Sa và biển Đông Nam Bộ.

106

Tôm Hùm bông

Panulirus ornatus

Rất phổ biến ở Việt Nam, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung.

107

Tôm Hùm lông đỏ

Palinurellus gundlachi wieneckii

Phú Yên, Khánh Hòa.

108

Tôm Hùm sen

Panulirus versicolor

Thường gặp ở ven biển các tỉnh Trung và Nam Bộ.

 

Họ Tôm Vỗ

Scyllaridae

 

109

Tôm Vỗ biển sâu

Ibacus ciliatus

Ven biển miền Trung (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận) và ngoài khơi Đông Nam Bộ.

110

Tôm Vỗ xanh

Parribacus antarcticus

Ven biển miền Trung và và vùng khơi Nam Bộ.

111

Tôm Vỗ dẹp trắng

Thenus orientalis

Từ vùng khơi biển Quảng Ninh tới Kiên Giang. Vùng có mật độ tương đối cao là vùng biển Cù Lao Thu (Bình Thuận) và vùng biển Cà Mau tới đảo Phú Quốc (Kiên Giang).

 

Họ Cua bơi

Portunidae

 

112

Ghẹ chữ thập (Cua thập ác)

Charybdis feriatus

Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.

 

Họ Cua Hoàng đế

Raninadae

 

113

Cua Hoàng đế

Ranina ranina

Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.

IV

THÂN MỀM

 

 

Bộ Chân bụng trung

Mesogastropoda

 

 

Họ Ốc Mút

Pachychiliidae

 

114

Ốc Mút vệt nâu

Sulcospira proteus

Cao Bằng (Hạ Lang), Lai Châu (Phong Thổ).

115

Ốc Vặn hình côn

Stenomelania reevei

Suối, sông vùng núi trung du Ninh Bình, Trung Bộ.

 

Họ Ốc Tù và

Ranellidae45

 

116

Ốc Tù và lô tô

Cymatium lotorium

Khánh Hoà.

 

Họ Ốc Sứ

Cypraeidae

 

117

Ốc Sứ

Cypraea testudinaria

Quảng Ngãi (Đảo Lý Sơn), Khánh Hoà.

118

Ốc Sứ trung hoa

Blasicrura chinensis

Khánh Hòa (Nha Trang), Quảng Ngãi (Lý Sơn).

119

Ốc Sứ bản đồ

Cypraea mappa

Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn) Khánh Hòa (vịnh Văn Phong - Bến Gỏi), Côn Đảo.

120

Ốc Sứ padi

Cypraea spadicea

Khánh Hòa.

121

Ốc Sứ đốm

Cypraea turdus

Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.

122

Ốc Sứ sọc trắng

Mauritia scurra

Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi, Trường Sa.

123

Ốc Sứ trắng nhỏ

Ovula costellata

Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.

124

Ốc Sứ hiti

Cypraea histrio

Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.

125

Ốc Sứ lắc tê

Calpurnus lacteus

Đà Nẵng (đảo Sơn Trà), Khánh Hòa (đảo Hòn Mun), Côn Đảo.

126

Ốc Sứ veru

Calpurnus verrocosus

Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (Bãi Tiên - Hòn Rùa, Hòn Nội, Hòn Tầm, vịnh Văn Phong).

 

Họ Ốc Sứ trắng

Ovulidae

 

127

Ốc Kim khôi

Cassis cornuta

Khánh Hòa (Văn Phong-Bến Gỏi), Bình Thuận, Trường Sa, Phú Quốc.

128

Ốc Kim khôi đỏ

Cypraecassis rufa

Khánh Hòa.

 

Bộ Chân bụng cổ

Vetigastropoda46

 

 

Họ Bào ngư

Haliotidae

 

129

Bào ngư vành tai

Haliotis asinina

Thừa Thiên-Huế (Chân Mây), Khánh Hòa (Hòn Nội, Hòn Chà Nà, Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao Chàm (Quảng Nam).

130

Bào ngư bầu dục

Haliotis ovina

Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Nội); đảo Phú Quốc (Hòn Thơm, Hòn Vang, Hòn Mây Rút, mũi Ông Dội, mũi Đất Đỏ), đảo Thổ Chu; Côn Đảo (Hòn Tre lớn, Hòn Tre nhỏ).

 

Bộ Chân bụng khác

Heterogastropoda

 

 

Họ Ốc Xoắn vách

Epitonidae

 

131

Ốc Xoắn vách

Epitonium scalare

Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Khánh Hòa (Đại Lãnh), Côn Đảo.

 

Bộ Trai Cóc

Unionoida

 

 

Họ Trai Cóc

Amblemidae

 

132

Trai Cóc hình lá

Lamprotula blaisei

Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ.

133

Trai Cóc hình tai

Lamprotula leai

Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nghệ An, Hà Tĩnh.

134

Trai Cóc tròn

Lamprotula nodulosa

Cao Bằng (sông Bằng).

135

Trai Cóc bầu dục

Lamprotula liedtkei

Vùng núi, trung du Đông Bắc (sông Lô, sông Bằng).

 

Họ Trai Cánh

Unionidae

 

136

Trai Cánh mỏng

Cristaria bialata

Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.

137

Trùng trục có khía

Lanceolaria fruhstorferi

Cao Bằng (sông Bằng), Thừa Thiên - Huế, Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).

138

Trai điệp

Sinohyriopsis cumingii

Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Ninh Bình.

139

Trai Cánh dày

Cristaria herculea

Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.

 

Bộ Trai Ngọc

Pterioida

 

 

Họ Trai Ngọc

Pteridae

 

140

Trai Ngọc môi đen (Trai Ngọc macgarit)

Pinctada margaritifera

Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, đảo Hoàng Sa, Phú Quốc, Côn Đảo.

141

Trai Ngọc môi vàng

Pinctada maxima

Cô Tô, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc.

142

Trai Ngọc nữ

Pteria penguin

Biện Sơn (Thanh Hóa), Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, Phú Quốc, Côn Đảo.

 

Bộ Vẹm

Mytiloida

 

 

Họ Bàn mai

Pinnidae

 

143

Vẹm xanh47

Perna viridis

Vịnh Bắc Bộ, Hải Phòng (Đồ Sơn), Quy Nhơn (đầm Thị Nại), Phú Yên (đầm Ô Loan), Khánh Hòa (đầm Nha Phu, đầm Thủy Triều).

144

Trai bàn mai48

Atrina vexillum

 

 

Bộ Ngao

Veneroida

 

 

Họ Trai tai tượng

Tridacnidae

 

145

Trai tai nghé

Hippopus hippopus

Đảo Trường Sa.

146

Trai tai tượng nhỏ

Tridacna squamosa

Khánh Hòa, Trường Sa, Bình Thuận, Côn Đảo, Phú Quốc.

147

Trai tai tượng lớn

Tridacna maxima

Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Trường Sa, Côn Đảo.

 

Họ Vọp49

Mactridae

 

148

Tu hài

Lutraria rhynchaena

Hải Phòng (Cát Bà); Quảng Ninh (vịnh Hạ Long).

 

Bộ Mực ống

Teuthidea

 

 

Họ Mực ống

Loliginidae

 

149

Mực thước

Photololigo chinensis

Quảng Ninh (vịnh Hạ Long), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa (Nha Trang), Phan Rang, Phan Thiết, Bà Rịa-Vũng Tàu.

150

Mực lá50

Sepioteuthis lesoniana

Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ

 

Bộ Mực nang

Sepioidea

 

 

Họ Mực nang

Sepiidae

 

151

Mực nang vân hổ

Sepia (tigris) pharaonis

Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hoà, Phan Thiết, Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

Bộ Sipunculiformes51

Sipunculiformes

 

 

Họ Sipunculide

Sipunculide

 

152

Sá sùng

Sipunculus nudus

Hải Phòng, Quảng Ninh

V

SAN HÔ

 

 

Bộ San hô sừng

Gorgonacea

 

 

Họ San hô trúc

Isididae

 

153

San hô trúc

Isis hippuris

Quần đảo Trường Sa.

 

Bộ San hô cứng

Scleractinia

 

 

Họ San hô lỗ đỉnh

Acroporidae

 

154

San hô lỗ đỉnh xù xì

Acropora aspera

Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), Quảng Ngãi (đảo Lý Dơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Bình Thuận (Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).

155

San hô lỗ đỉnh au-te

Acropora austera

Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Ninh Thuận (đảo Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).

156

San hô lỗ đỉnh hạt

Acropora cerealis

Quảng Ninh (đảo Hạ Mai), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), các đảo ven bờ của các tỉnh từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa.

157

San hô lỗ đỉnh hoa

Acropora florida

Phân bố rộng trên các rạn san hô từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.

157

San hô lỗ đỉnh đài loan

Acropora formosa

Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.

158

San hô lỗ đỉnh no-bi

Acropora nobilis

Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.

 

Họ San hô cành

Pocilloporidae

 

159

San hô cành đa mi

Pocillopora damicornis

Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

160

San hô cành sần sùi

Pocillopora verrucosa

Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

 

Họ San hô khối

Poritidae

 

161

San hô khối đầu thùy

Porites lobata

Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô, Đảo Trần), Hải Phòng (Cát Bà, Long Châu, Bạch Long Vỹ), Thanh Hóa (Hòn Mê), Hà Tĩnh (hòn Sơn Dương), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.

 

SAN HÔ52

 

 

162

San hô gai

Anthipathes spp.

Ven đảo

163

San hô roi

Cirripathes sp

Ven đảo

VI

DA GAI

 

 

Bộ Xúc tu hình tán

Aspidochirotida

 

 

Họ Hải sâm

Holothuriidae

 

164

Đồn đột mít

Actinopyga echinites

Ven bờ miền Trung và các hải đảo: Côn Đảo, Phú Quốc-Thổ Chu.

165

Đồn đột dừa

Actinopyga mauritiana

Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc- Thổ Chu.

166

Đồn đột vú

Microthele nobilis

Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo.

 

Họ Hải sâm lựu

Stichopodidae

 

167

Đồn đột lựu

Thelenota ananas

Khánh Hoà, Bình Thuận, Trường Sa, Thổ Chu.

168

Hải sâm hổ phách

Thelenota anax

Ven biển Khánh Hòa.

VII

GIÁP CỔ

 

 

Bộ Sam

Limulacea

 

 

Họ Sam

Xiphosuridae

 

169

Sam ba gai đuôi

Tachypleus tridentatus

Các vùng ven biển, nhất là các tỉnh miền trung Việt Nam.

VII

CÔN TRÙNG

 

 

Bộ Cánh nửa

Hemiptera

 

 

Họ Chân bơi

Belostomatidae

 

170

Cà cuống

Lethocerus indicus

Vùng thủy vực thuộc hầu hết các tỉnh Việt Nam.

IX

THỰC VẬT

 

 

Ngành Rong đỏ

Rhodophyta

 

 

Họ Rong đông

Hypneaceae

 

171

Rong đông móc câu

Hypnea japonica

Thanh Hóa (Quảng Xương), Nghệ An (Quỳnh Lưu), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Quảng Bình (Quảng Trạch), Quảng Trị (Vĩnh Linh), Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

 

Họ Rong san hô

Rhodogorgonaceae

 

172

Rong san hô caribe

Rhodogorgon carriebowensis

Khánh Hòa (Nha Trang, quần đảo Trường Sa).

 

Ngành Rong nâu

Phaeophyta

 

 

Họ Rong mơ

Sargassaceae

 

173

Rong mơ hai sừng

Sargassum bicorne

Đà Nẵng, Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná).

171

Rong mơ công kỉnh

Sargassum congkinhii

Khánh Hòa (Nha Trang).

175

Rong mơ qui nhơn

Sargassum quinhonense

Bình Định (Quy Nhơn, Gành Ráng).

176

Rong cùi bắp cạnh

Turbinaria decurrens

Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Thuận (Phú Quý).

 

 

 


1 Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:

2 Điều 2 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011 quy định như sau:

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký”

3 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

4 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức EW theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

5 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

6 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

7 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

8 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

9 Tên khoa học Trochus niloticus của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

10 Tên khoa học Cymatidae của họ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

11 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức CR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

12 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

13 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

14 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

15 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

16 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

17 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

18 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

19 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

20 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

21 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

22 Bộ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

23 Bộ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

24 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

25 Mục này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức VU sang mức EN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

26 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

27 Họ Cá chép bao gồm các loại từ số 42 đến 46 được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 THông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

28 Tên khoa học Spinibarbus caldwelli của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

29 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

30 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

31 Tên “Cá duồng xanh” được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

32 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

33 Loài này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

34 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

35 Tên Việt Nam “Cá Hường” và tên khoa học “Coius microlepis” của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

36 Tên khoa học Coius quadrifasciatus của loài này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

37 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

38 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

39 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức CR sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

40 Họ này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

41 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

42 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

43 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

44 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

45 Tên khoa học Cymatidae của Họ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

46 Tên khoa học Archaeogastropoda của Bộ này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

47 Loài này được loại bỏ khỏi danh sách theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 của Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

48 Loài này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

49 Họ này được sửa đổi mức độ nguy cấp từ mức EN sang mức VU theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

50 Loài này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

51 Bộ này được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011

52 Các loài thuộc San Hô được được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2011.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản tiếng Anh đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất