Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3982:1985 Bê giống Hà Lan (Holstein - Friesian) - Phân cấp chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3982:1985
Số hiệu: | TCVN 3982:1985 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 28/02/1985 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3982:1985
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3982:1985
BÊ GIỐNG HÀ LAN (HOLSTEIN - FRIESIAN)
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
Holstein - Friesian calf
Qualitative order
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng bê giống (đực và cái) Hà lan (Holstein - Friesian) từ 4 tháng tuổi đến 18 tháng tuổi, nuôi tại các cơ sở chăn nuôi giống Nhà nước và tập thể. Việc phân cấp chất lượng bê giống được tiến hành theo phương pháp giám định trong TVCN 1649-75
1. Cấp ngoại hình thể chất
1.1. Giám định ngoại hình thể chất bê đực giống được tiến hành vào các tháng tuổi 6, 12 và 18 tháng tuổi. Giám định ngoại hình thể chất bê cái giống được tiến hành vào các tháng tuổi 4, 12 và 18 tháng tuổi.
1.2. Bê đực giống và cái giống được xếp cấp ngoại hình thể chất theo bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
Bảng1: Bảng xét điểm ngoại hình thể chất bê giống
Bộ phận | Ưu điểm | Điểm tối đa | |
1 | 2 | 3 | |
A. Đặc điểm chung |
|
| 1 điểm |
1. Nhìn khái quát | Cơ thể khoẻ mạnh, kết cấu chắc chắn và hình dáng đẹp hài hoà. Lông mịn, không xù. Có giới tính đực hoặc cái rõ rệt. Đi đứng nhanh nhẹn. | 0,3 |
|
2. Đặc điểm giống | Có màu lông trắng lang đen hoắc đen lang trắng rõ rệt. Trán có sọc trắng hoặc đốm trắng. Xung quanh mắt màu đen. Lông dưới bụng trắng, cổ chân đến móng chân màu trắng. Chùm lông đuôi màu trắng. Da mỏng đàn hồi. Tính tình ôn hoà. | 0,7 |
|
B. Các phần cơ thể |
|
| 4 điểm |
1. Đầu và cổ | - Đầu to và dài vừa phải, có hình dáng bê đực hoặc cái rõ rệt. Trán rộng và hơi lõm. Mắt to và sáng, tai to và dài vừa phải, đứng thẳng, sống mũi thẳng mũi nở. Mõm to và dài vừa phải, hàm khoẻ. Cổ dài, da cổ mỏng mịn và đàn hồi. Đầu và cổ kết hợp tốt. Cổ kết hợp cân đối hài hoà với vai và ngực. | 0,4 |
|
2. Vai và ngực | Vai dài, rộng và phẳng, thăn vai không tích mỡ, ngực rộng và ức nở, vai và ngực kết hợp tốt. | 0,5 |
|
3. Lưng và hông | Lưng rộng, dài và không võng, các đốt sống giữa lưng trở lên hơi cao, hông rộng và phẳng. Đường sống lưng hông đuôi thẳng. | 0,3 |
|
4. Bụng | Bụng phát triển gọn, lưng, sườn và bụng kết hợp chắc chắn. | 0,5 |
|
5. Mông và đuôi | Mông rộng, ít dốc. Đuôi dài và thẳng, gốc đuôi thẳng, chùm lông đuôi có màu trắng. | 0,7 |
|
6. Bốn chân | Bốn chân chắc chắn, khoảng cách giữa hai chân trước và 2 chân sau rộng. Hai chân trước thẳng, 2 chân sau có góc khoeo không thẳng quá hoặc gấp quá. Đùi sau hơi cong, rộng và phẳng, cơ và gân đùi săn và khoẻ. Móng chân tròn và khít, khớp bàn kết hợp cân đối với ống chân. Đi đứng tự nhiên, không đi chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn. | 0,8 |
|
7. Vú và bộ phận sinh dục | Có 4 vú cân xứng, không có vú xệ, núm vú dài da vú mỏng mịn và đàn hồi. Bộ phận sinh dục phát triển bình thường. Bê đực có dịch hoàn phát triển tốt độ lớn bằng nhau. | 0,8 |
|
| Tổng số điểm ngoại hình thể chất. |
| 5 điểm |
Bảng 2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất
Cấp ngoại hình thể chất | Điểm ngoại hình thể chất |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | từ 4,5 điểm trở lên |
Đặc cấp (ĐC) | từ 4,0 điểm đến 4,4 điểm |
Cấp I (CI) | từ 3,5 điểm đến 3,9 điểm |
Cấp II (CII) | từ 3,0 điểm đến 3,4 điểm |
Ngoại cấp (NC) | dưới 3,0 điểm |
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Cấp sinh trưởng của bê đực giống và cái giống được xét theo chỉ tiêu khối lượng
2.2. Khối lượng của bê đực giống được cân qua các lứa tuổi: sơ sinh, 6, 12 và 18 tháng tuổi
2.3. Cấp sinh trưởng của bê đực giống xếp theo khối lượng quy định ở bảng 3 của tiêu chuẩn này.
2.4. Khối lượng của bê cái giống được cân qua các lứa tuổi: sơ sinh, 4, 12 và 18 tháng tuổi.
2.5. Cấp sinh trưởng của bê cái giống xếp theo khối lượng quy định ở bảng 4 của tiêu chuẩn này.
Bảng 3: Cấp sinh trưởng của bê đực giống
Tuổi Cấp sinh trưởng | .Khối lượng (kg) | |||
Sơ sinh | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | |
Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL) | không dưới 44 | không dưới 220 | không dưới 350 | không dưới 490 |
Đặc cấp (ĐC) | không dưới 40 | không dưới 200 | không dưới 325 | không dưới 450 |
Cấp I (CI) | không dưới 36 | không dưới 180 | không dưới 300 | không dưới 430 |
Câp II (CII) | không dưới 32 | không dưới 160 | không dưới 275 | không dưới 400 |
Ngoại cấp (NC) | dưới 32 | dưới 160 | dưới 275 | dưới 400 |
Bảng 4: Cấp sinh trưởng của bê cái giống
Tuổi Cấp sinh trưởng | Khối lượng (kg) | |||
Sơ sinh | 4 tháng | 12 tháng | 18 tháng | |
Đặc cấp kỷ lục | không dưới 38 | không dưới 130 | không dưới 260 | không dưới 360 |
Đặc cấp | không dưới 35 | không dưới 115 | không dưới 240 | không dưới 340 |
Cấp I | không dưới 32 | không dưới 100 | không dưới 220 | không dưới 320 |
Câp II | không dưới 29 | không dưới 85 | không dưới 200 | không dưới 300 |
Ngoại cấp | dưới 29 | dưới 85 | dưới 200 | dưới 300 |
3. Cấp trung gian giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng
3.1. Cấp trung gian của bê đực giống và cái giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp ngoại hình thể chất và cấp sinh trưởng trên cơ sở tương đương. Cấp trung gian được tiến hành theo quy định ở bảng 5 của tiêu chuẩn này.
Bảng 5: Cấp trung gian của bê giống
Cấp ngoại hình thể chất | Cấp sinh trưởng | ||||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | NC | |
Cấp trung gian | |||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI | CII |
Cấp I | ĐC | ĐC | CI | CI | CII |
Cấp II | CI | CI | CI | CII | CII |
NC | CI | CII | CII | CII | NC |
4. Cấp huyết thống
4.1.Cấp huyết thống của bê đực giống và cái giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp tổng hợp của bố và cấp tổng hợp của mẹ đã được ghi chính thức vào lý lịch giống, trên cơ sở tương đương. Cấp huyết thống được tiến hành theo quy định ở bảng 6 của tiêu chuẩn này.
Bảng 6: Cấp huyết thống của bê giống
Cấp tổng hợp của bố | Cấp tổng hợp của mẹ | ||||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | NC | |
Cấp huyết thống của bê giống | |||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI | CII |
CI | ĐC | ĐC | CI | CI | CII |
CII | CI | CI | CI | CII | CII |
5. Cấp tổng hợp
5.1. Cấp tổng hợp của bê đực giống và cái giống được xác định theo phương pháp toạ độ vuông góc giữa cấp trung gian và cấp huyết thống, trên cơ sở tương đương. Cấp tổng hợp được tiến hành theo quy định ở bảng 7 của tiêu chuẩn này.
5.2. Cấp tổng hợp của bê đực giống và cái giống chỉ có giá trị trong độ tuổi của lần giám định đó
Bảng 7: Cấp tổng hợp của bê giống
Cấp trung gian | Cấp huyết thống | |||
ĐCKL | ĐC | CI | CII | |
Cấp tổng hợp | ||||
ĐCKL | ĐCKL | ĐCKL | ĐC | CI |
ĐC | ĐCKL | ĐC | ĐC | CI |
Cấp I | ĐC | ĐC | CI | CI |
Cấp II | CI | CI | CI | CII |
NC | CI | CII | CII | CII |