Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1466:1982 Lợn đực giống móng cái - Phân cấp chất lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1466:1982
Số hiệu: | TCVN 1466:1982 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 01/01/1982 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1466:1982
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1466:1982
NHÓM N
LỢN ĐỰC GIỐNG MÓNG CÁI
PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG
Mong Cai Boar - Qualitative order
(Ban hành theo Quyết định số 75/QĐ ngày 22 tháng 4 năm 1982 của UBKH và Kỹ thuật Nhà nước)
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1466-74, áp dụng để phân cấp chất lượng lợn đực giống Móng Cái (bao gồm các loại hình và các nhóm giống lợn lang phù hợp) nuôi tại các cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước, tập thể và gia đình. Việc phân cấp chất lượng lợn giống được tiến hành theo phương pháp giám định lợn giống cấp Nhà nước (TCVN 1280-81).
1. Cấp sinh sản
1.1. Điểm và cấp sinh sản của lợn đực giống làm việc trong cơ sở chăn nuôi lợn giống Nhà nước được xét trên 2 chỉ tiêu:
- Số con đẻ ra bình quân còn sống của 10 ổ đẻ của 10 nái từ cấp II trở lên mà nó phối.
- Khối lượng bình quân lợn con lúc sơ sinh còn sống của 10 ổ đẻ trên.
1.2. Điểm số của từng chỉ tiêu được tính theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
1.3. Điểm sinh sản của lợn đực làm việc là tổng số điểm của 2 chỉ tiêu trên.
1.4. Đối với lợn đực nuôi trong các cơ sở chăn nuôi tập thể và gia đình, điểm và cấp sinh sản được xét theo chỉ tiêu: Bình quân số con sơ sinh còn sống của ổ đẻ của các lợn nái mà nó phối (số liệu không dưới 10 ổ đẻ của 10 lợn nái). Điểm số của chỉ tiêu trên được tính theo bảng 1 của tiêu chuẩn này.
1.5. Cấp sinh sản của đực giống làm việc được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
2. Cấp sinh trưởng
2.1. Điểm và cấp sinh trưởng của lợn đực hậu bị dưới 6 tháng tuổi được xét theo chỉ tiêu: khối lượng.
Điểm và cấp sinh trưởng của lợn đực hậu bị 6 tháng tuổi trở lên được xét theo 2 chỉ tiêu: khối lượng và dài thân.
2.2. Điểm khối lượng và dài thân của lợn đực ở các tháng tuổi được xét theo bảng 2a và 2b của tiêu chuẩn này.
2.3. Điểm sinh trưởng của lợn đực hậu bị dưới 6 tháng tuổi là điểm khối lượng, lợn đực 6 tháng tuổi trở lên điểm sinh trưởng là tổng số điểm khối lượng và điểm dài thân.
2.4. Cấp sinh trưởng được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
3. Cấp ngoại hình
3.1. Lợn đực Móng cái được xét điểm và cấp ngoại hình bằng cách cho điểm về đặc điểm giống và các bộ phận của cơ thể theo bảng 3 của tiêu chuẩn này.
3.2. Điểm và hệ số của từng bộ phận được quy định ở bảng 4 của tiêu chuẩn này. Tổng số điểm ở cột 4 của bảng 4 dùng để xếp cấp ngoại hình.
3.3. Cấp ngoại hình được xếp theo thang điểm quy định ở điều 4.3 của tiêu chuẩn này.
4. Cấp tổng hợp
4.1. Cấp tổng hợp của lợn đực hậu bị được xét trên 2 chỉ tiêu: Sinh trưởng và ngoại hình.
Điểm tổng hợp của 2 chỉ tiêu trên được tính như sau:
Điểm tổng hợp của lợn đực hậu bị =
4.2. Cấp tổng hợp của lợn đực giống làm việc được xét dựa trên 3 chỉ tiêu: Sinh sản, sinh trưởng và ngoại hình.
Điểm tổng hợp của 3 chỉ tiêu trên được tính như sau:
Điểm tổng hợp của lợn đực giống làm việc =
4.3. Cấp sinh sản, cấp sinh trưởng, cấp ngoại hình và cấp tổng hợp được xếp theo thang điểm quy định như sau:
Đặc cấp: từ 85 đến 100 điểm.
Cấp 1: từ 70 đến 84 điểm.
Cấp 2: từ 60 đến 69 điểm.
Cấp 3: từ 50 đến 59 điểm.
Ngoại cấp: dưới 50 điểm.
Bảng 1. Bảng tính điểm sinh sản của lợn đực giống làm việc
Cơ sở chăn nuôi Nhà nước | Tập thể và gia đình | ||||
Bình quân số con sơ sinh còn sống | Bình quân khối lượng 1 con sơ sinh | Bình quân số con sơ sinh còn sống | |||
Số con | Điểm | Khối lượng (kg) | Điểm | Số con | Điểm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
5 | 22 | 0,30 | 10 | 5 | 30 |
6 | 26 | 0,35 | 14 | 6 | 40 |
7 | 30 | 0,40 | 18 | 7 | 50 |
8 | 34 | 0,45 | 22 | 8 | 50 |
9 | 38 | 0,50 | 26 | 9 | 70 |
10 | 42 | 0,55 | 30 | 10 | 80 |
11 | 46 | 0,60 | 34 | 11 | 90 |
Từ 12 trở lên | 50 | 0,65 0,70 0,75 0,80 | 38 42 46 50 | từ 12 trở lên | 100 |
Bảng 2a. Bảng tính điểm khối lượng của lợn đực hậu bị dưới 6 tháng tuổi
Tháng tuổi | Khối lượng (kg) | ||||||||||
100 | 95 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 | 60 | 55 | 50 | |
Điểm | |||||||||||
2 | 10 | 9 | 8,5 | 8 | 7,5 | 7 | 6,5 | 6 | 5,5 | 5 | 4,5 |
3 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9,5 | 9 | 8 | 7 | 6,5 | 6 |
4 | 18 | 17 | 16 | 15 | 14 | 13 | 12 | 11 | 10 | 9,5 | 9 |
5 | 22 | 21 | 20 | 19 | 18 | 17 | 16 | 15 | 14 | 13 | 12 |
Bảng 2b. Bảng tính điểm khối lượng và dài thân của lợn đực Móng Cái từ 6 tháng tuổi trở lên
Tháng tuổi | Khối lượng (kg) | Dài thân (cm) | ||||||||||||||||||||
50 | 47 | 45 | 42 | 40 | 37 | 35 | 32 | 30 | 27 | 25 | 50 | 47 | 45 | 42 | 40 | 37 | 35 | 32 | 30 | 27 | 25 | |
Điểm | Điểm | |||||||||||||||||||||
6 | 27 | 25 | 24 | 23 | 22 | 21 | 20 | 19 | 18 | 16 | 15 | 74 | 72 | 70 | 68 | 66 | 64 | 62 | 59 | 57 | 54 | 52 |
7 | 32 | 30 | 28 | 27 | 26 | 25 | 24 | 22 | 20 | 19 | 18 | 79 | 77 | 75 | 73 | 71 | 69 | 67 | 64 | 62 | 56 | 57 |
8 | 38 | 36 | 34 | 32 | 30 | 28 | 27 | 25 | 23 | 21 | 20 | 84 | 82 | 80 | 78 | 76 | 74 | 72 | 69 | 67 | 64 | 62 |
9 | 42 | 40 | 38 | 36 | 34 | 32 | 30 | 28 | 26 | 24 | 22 | 88 | 86 | 84 | 82 | 80 | 78 | 76 | 73 | 71 | 68 | 66 |
10 | 47 | 45 | 43 | 41 | 38 | 36 | 34 | 32 | 30 | 27 | 25 | 91 | 89 | 87 | 85 | 83 | 81 | 79 | 76 | 74 | 71 | 69 |
11 | 52 | 50 | 47 | 44 | 42 | 40 | 38 | 35 | 33 | 30 | 28 | 94 | 92 | 90 | 88 | 86 | 84 | 82 | 79 | 77 | 74 | 72 |
12-13 | 58 | 56 | 53 | 50 | 48 | 45 | 42 | 39 | 36 | 34 | 32 | 98 | 96 | 94 | 92 | 90 | 88 | 86 | 83 | 80 | 77 | 74 |
14-15 | 67 | 64 | 61 | 58 | 55 | 52 | 49 | 46 | 43 | 40 | 37 | 104 | 102 | 100 | 98 | 96 | 94 | 92 | 89 | 86 | 83 | 80 |
16-17 | 76 | 73 | 70 | 67 | 64 | 60 | 57 | 53 | 50 | 47 | 43 | 110 | 108 | 106 | 104 | 102 | 100 | 98 | 95 | 92 | 89 | 86 |
18-19 | 85 | 82 | 80 | 76 | 72 | 68 | 65 | 60 | 57 | 53 | 49 | 115 | 113 | 110 | 108 | 106 | 105 | 103 | 100 | 97 | 94 | 91 |
20-21 | 93 | 90 | 88 | 85 | 80 | 76 | 73 | 66 | 63 | 60 | 54 | 121 | 119 | 114 | 112 | 110 | 109 | 107 | 104 | 100 | 97 | 95 |
22-23 | 100 | 97 | 94 | 90 | 86 | 82 | 79 | 74 | 70 | 66 | 60 | 122 | 120 | 117 | 115 | 112 | 110 | 109 | 106 | 103 | 99 | 97 |
24-25 | 105 | 102 | 98 | 95 | 91 | 88 | 85 | 80 | 75 | 70 | 66 | 124 | 122 | 119 | 116 | 114 | 112 | 111 | 108 | 105 | 101 | 99 |
26-27 | 109 | 106 | 101 | 98 | 95 | 93 | 88 | 83 | 78 | 73 | 69 | 125 | 122 | 120 | 117 | 115 | 114 | 112 | 110 | 107 | 103 | 101 |
28-29 | 112 | 108 | 103 | 100 | 98 | 96 | 92 | 86 | 80 | 76 | 72 | 126 | 123 | 121 | 118 | 116 | 115 | 113 | 111 | 109 | 105 | 103 |
30-31 | 114 | 110 | 105 | 103 | 101 | 98 | 94 | 89 | 83 | 78 | 75 | 127 | 124 | 122 | 119 | 117 | 116 | 114 | 112 | 110 | 107 | 105 |
32-33 | 116 | 112 | 108 | 106 | 103 | 100 | 96 | 91 | 86 | 81 | 77 | 128 | 125 | 123 | 120 | 119 | 117 | 115 | 113 | 111 | 109 | 107 |
34-35 | 118 | 115 | 111 | 108 | 105 | 102 | 98 | 93 | 88 | 83 | 78 | 129 | 126 | 124 | 122 | 121 | 118 | 116 | 114 | 112 | 110 | 109 |
36 trở lên | 120 | 118 | 113 | 110 | 108 | 105 | 100 | 95 | 90 | 85 | 80 | 130 | 128 | 126 | 124 | 122 | 120 | 118 | 116 | 114 | 112 | 110 |
Bảng 3. Bảng xét cấp ngoại hình lợn đực
Bộ phận | Ưu điểm | Nhược điểm |
1. Đặc điểm giống thể chất, lông da | Đặc điểm giống biểu hiện rõ, cơ thể phát triển cân đối, chắc chắn khoẻ mạnh, béo vừa phải. Bộ lông da có màu trắng và đen. Màu đen của lông và da cố định ở đầu, mông và đuôi thành hình yên ngựa hoặc từng đám loang to nhỏ không có lông bờm Da dày vừa phải. Tính tình nhanh nhẹn nhưng không hung dữ | Đặc điểm giống biểu hiện không rõ. Cơ thể phát triển không cân đối, yếu, quá béo hoặc quá gầy. Lông loang không ổn định, có lông bờm. Da quá dày hoặc quá thô. Tính tình quá hung dữ hoặc quá chậm chạp. |
2. Đầu và cổ | Đầu to vừa phải. Trán rộng, mắt tinh, mồm dài vừa phải. Hai hàm bằng nhau. Đầu và cổ kết hợp tốt. | Đầu quá to hoặc quá nhỏ. Trán hẹp nhiều nếp nhăn, mõm nhọn, hàm không bằng nhau, mắt kém. Đầu và cổ kết hợp không tốt |
3. Vai và ngực | Vai nở đầy đặn. Ngực sâu, rộng. Vai lưng kết hợp tốt | Vai nhô, hẹp, xuôi. Ngực nông lép. Vai lưng kết hợp không tốt. |
4. Lưng sườn và bụng | Lưng rộng dài vừa phải, ít võng. Sườn sâu, tròn. Bụng gọn. Lưng, sườn và bụng kết hợp chắc chắn | Lưng hẹp, ngắn, võng lưng, sườn nông, dẹt. Bụng xệ. Lưng, sườn và bụng kết hợp không tốt. |
5. Mông và đùi sau | Mông dài vừa phải, rộng. Đùi đầy đặn, ít nhăn. Mông và đùi sau kết hợp tốt | Mông lép, ngắn, dốc nhiều. Đùi sau nhỏ, yếu, nhiều nếp nhăn. Mông và đùi sau kết hợp không tốt |
6. Bốn chân | Bốn chân chắc chắn. Khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau rộng, móng ít toè. Đi đứng tự nhiên. Không đi chữ bát, vòng kiểng hoặc đi bàn | Chân quá nhỏ hoặc quá to, không chắc chắn. Khoảng cách giữa 2 chân trước và 2 chân sau hẹp. Móng toè nhiều. Đi đứng không tự nhiên chữ bát, vòng kiềng hoặc đi bàn |
7. Vú và bộ phận sinh dục | Có từ 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều. Hai hòn cà lộ rõ đều nhau | Dưới 12 vú. Vú cách nhau không đều. Cà không lộ rõ, không đều nhau. |
Bảng 4. Bảng tính điểm ngoại hình
Các bộ phận của cơ thể | Điểm tối đa | Hệ số | Điểm đã nhân hệ số |
1. Đặc điểm giống, thể chất, lông da | 5 | 5 | 25 |
2. Đầu và cổ | 5 | 1 | 5 |
3. Vai và ngực | 5 | 2 | 10 |
4. Lưng, sườn và bụng | 5 | 3 | 15 |
5. Mông và đùi sau | 5 | 3 | 15 |
6. Bốn chân | 5 | 3 | 15 |
7. Vú và bộ phận sinh dục | 5 | 3 | 15 |
20 | 100 |