Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12509-1:2018 Rừng trồng - Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12509-1:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12509-1:2018 Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh
Số hiệu:TCVN 12509-1:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12509-1:2018

RỪNG TRỒNG - RỪNG SAU THỜI GIAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN - PHẦN 1: NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH

Plantation forest - Forest stand after forest formation period - Part 1: Group of fast growing tree species

Lời nói đầu

TCVN 12509:2018 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12509 Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản gồm các phần sau:

- TCVN 12509-1:2018, Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh;

- TCVN 12509-2:2018, Phần 2: Nhóm loài cây sinh trưởng chậm;

- TCVN 12509-3:2018, Phần 3: Nhóm loài cây ngập mặn.

 

RỪNG TRỒNG - RỪNG SAU THỜI GIAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN - PHẦN 1: NHÓM LOÀI CÂY SINH TRƯỞNG NHANH

Plantation forest - Forest stand after forest formation period - Part 1: Group of fast growing tree species

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đủ điều kiện thành rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản đối với rừng trồng nhóm loài cây sinh trưng nhanh.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Loài cây sinh trưởng nhanh (Fast growing tree species)

Những loài cây đạt lượng tăng trưng đường kính bình quân hàng năm tối thiểu đạt 2,0cm tr lên (Điều 3.8 TCVN 8761:2012 có sửa đổi).

2.2  Độ tàn che (Canopy cover)

Mức độ che kín ca tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng t lệ phần mười.

2.3  Đường kính ngang ngực (Diameter at the breast height)

Đường kính thân cây ở độ cao 1,3m tính từ mặt đất tại vị trí gốc cây.

2.4  Chiều cao vút ngọn (Total height)

Chiều cao cây đứng từ mặt đất ở vị trí gốc cây tới đỉnh sinh trưng của thân chính.

2.5  Thời gian kiến thiết cơ bản (Forest formation period)

Khoảng thời gian tính từ thời điểm trồng rừng đến hết thời gian chăm sóc rừng và được xác định cụ thể cho từng loài trong hồ sơ thiết kế trồng rừng. Với cây sinh trưởng nhanh, thời gian kiến thiết cơ bản là 36 tháng.

3  Yêu cầu rừng sau thời gian kiến thiết bản

Yêu cầu của rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Rừng sau thời gian kiến thiết bản

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Diện tích (ha)

Liền vùng tối thiểu 0,3ha

2. T lệ cây sống so với mật độ trồng rừng (%)

Lớn hơn hoặc bằng 75,0

3. Độ tàn che

Lớn hơn hoặc bằng 0,5

4. Đường kính ngang ngực bình quân (cm)

Lớn hơn hoặc bằng 6,0

5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m)

Lớn hơn hoặc bằng 5,0

6. Phẩm chất cây trồng

Cây có phẩm chất tốt và trung bình chiếm tối thiểu 75% tổng s cây điều tra

7. Tình hình sâu, bệnh hại

Tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại nặng nhỏ hơn 25% tổng số cây điều tra

4  Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra các điều kiện của rừng sau thời gian kiến thiết cơ cản được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định tại Phụ lục A.

Bảng 2 - Phương pháp xác định yêu cầu của rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Mu kiểm tra

1. Diện tích (ha)

Sử dụng hồ sơ thiết kế trồng rừng và đo bằng thước dây hoặc GPS

Toàn bộ diện tích của từng lô rừng trồng

2. Tỷ lệ cây sống so với mật độ trồng rừng (%)

Lập và đếm số lượng cây trồng trong các ô tiêu chuẩn ngẫu nhiên có diện tích đảm bảo s cây tối thiểu trong mỗi ô là 30 cây

Số lượng ô tiêu chuẩn được lập tương ứng với diện tích từng lô rừng như sau:

- Diện tích lô nh hơn hoặc bằng 03 ha: 02 ô tiêu chuẩn

- Diện tích lô từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bằng 5 ha: 03 ô tiêu chuẩn

- Diện tích lô lớn hơn 5 ha: 04 ô tiêu chuẩn

3. Độ tàn che

Xác định gián tiếp thông qua đường diện tích tán lá ca cây trồng và mật độ hiện tại

Đo đường kính tán lá của toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

4. Đường kính ngang ngực bình quân (cm)

Đo đếm trực tiếp. Sử dụng thước dây hoặc thước kẹp kính đo ở vị trí thân cây cao 1,3m so với mặt đất tại vị trí gốc cây

Đo toàn bộ số cây trồng trong ô tiêu chuẩn

5. Chiều cao vút ngọn bình quân (m)

Đo đếm trực tiếp. S dụng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm để đo chiều cao vút ngọn của cây

Đo toàn bộ số cây trồng trong ô tiêu chuẩn

6. Phẩm chất cây

Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưởng bằng phương pháp quan sát

Đánh giá toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

7. Tình hình sâu, bệnh hại

Đánh giá trực tiếp cùng với quá trình điều tra sinh trưng bằng phương pháp quan sát

Đánh giá toàn bộ cây trồng trong ô tiêu chuẩn

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp đánh giá

A1  Mục đích và nội dung đánh giá

- Đánh giá mức độ thành rừng của các lô rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản.

- Với rừng trồng cây sinh trưng nhanh, nội dung đánh giá bao gồm diện tích, tỷ lệ sống so với mật độ trồng rừng, độ tàn che và các chỉ tiêu sinh trưởng, phẩm chất, tình hình sâu bệnh hại cây trồng.

A2  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn

A2.1  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn: ngẫu nhiên hệ thống.

A2.2  Dung lượng mẫu kiểm tra biến động theo diện tích từng lô. Nếu diện tích lô 03 ha lập 02 ô tiêu chuẩn; diện tích lô từ > 03 đến 05 ha lập 03 ô tiêu chuẩn; diện tích lô > 05 ha lập 04 ô tiêu chuẩn.

A2.3  Kích thước ô tiêu chuẩn: diện tích của ô tiêu chuẩn tùy thuộc vào mật độ hiện tại của khu rừng song phải đảm bảo tối thiểu 30 cây/ô.

A3  Đo đếm trong ô tiêu chuẩn

A3.1  Điều tra tầng cây cao:

Đo chiều cao vút ngọn (Hvn) bằng sào khắc vạch có độ chính xác đến 1dm.

Đo đường kính ngang ngực (D1.3) bằng thước dây hoặc thước kẹp kính, độ chính xác đến cm.

Đo đường kính tán lá (Dt) bằng thước dây theo 2 chiều vuông góc với nhau, độ chính xác đến cm.

A3.2  Đánh giá phẩm chất cây:

Cây sinh trưởng tốt (A) là những cây thân thẳng, không cụt ngọn, tán lá phát triển cân đối, không bị sâu, bênh hại

Cây sinh trưng xấu (C) là những cây cong queo, cụt ngọn, tán lá không cân đi và bị sâu bệnh hại mức độ trung bình tr lên.

Cây sinh trưởng trung bình (B) là cây nằm giữa hai cấp phẩm chất nêu trên.

A3.3  Điều tra tình hình sâu, bệnh hại cây trồng:

Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh thông qua quan sát tình hình sâu, bệnh hại tán lá và cành ngọn của cây rừng. Trong đó, mức độ bị hại được phân thành 4 cấp: (1) Cấp 1 (hại không đáng kể): từ 1-25% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (2) Cấp 2 (Hại nhẹ): từ 26-50% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại; (3) Cấp 3 (Hại trung bình): từ 51-75% tán lá bị bụi, cành ngọn bị hại; (4) Cấp 4 (Hại nặng): 76-100% tán lá bị trụi, cành ngọn bị hại.

A4  Tính toán nội nghiệp

A4.1  Xác định tỷ lệ sống của cây trồng

Trong đó: I là tỷ lệ sống của cây trồng (%); Ns là mật độ cây sống hiện tại (cây/ha);

n là số cây bình quân trong ÔTC (cây/ô); S là diện tích ÔTC (m2);

N là mật độ trồng rừng ban đầu được ghi trong hồ sơ thiết kế trồng rừng.

A4.2  Xác định đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá bình quân

Trong đó: Xtb là giá trị trung bình của đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá của cây trồng trong ô tiêu chuẩn

Xi là đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn và đường kính tán lá ca cây thứ i (với đường kính tán lá là giá trị trung bình cộng ca 2 trị số đo theo 2 chiều vuông góc với nhau)

ni là số cây trong ô tiêu chuẩn i (cây/ô)

A4.3  Xác định độ tàn che của cây gỗ

Trong đó: Dt là đường kính tán lá trung bình của cây trồng trong ô tiêu chuẩn (cm)

A4.4  Xác định tỷ lệ cây bị sâu, bệnh hại

Trong đó: P là tỷ lệ cây rừng bị sâu, bệnh hại (%)

Nb là số cây b sâu bệnh hại (cây)

Ndt là tổng số cây điều tra (cây).

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.

[2] Thông tư 34/2009/TT-BNN&PTNT ngày 10/6/2010 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT quy định về tiêu chí phân loại rừng.

[3] Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.

[4] Luật lâm nghiệp 2017, luật số 16/2017/QH.

[5] Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-66-2003: Biểu điều tra kinh doanh rừng trồng của 14 loài cây chủ yếu, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

[6] Nguyễn Hoàng Nghĩa (2003), Phát triển các loài Keo Acacia ở Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

[7] Khúc Đình Thành và cộng sự (2002), Lập biểu sinh trưởng và n phẩm rừng Keo tai tượng (Acacia mangium) kinh doanh gỗ trụ mỏ vùng Đông Bắc, Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học. Bộ NN&PTNT.

[8] Đặng Quốc Hưng, Bùi Trọng Thủy và cộng sự (2006), Khảo nghiệm mở rộng một số loài có triển vọng và biện pháp kỹ thuật trồng rừng ở vùng núi cao miền Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ NN&PTNT.

[9] Quy phạm ngành QPN 12-89 - Quy phạm trồng rừng Bạch đàn trắng (Eucaluptus camaldulensis) và Keo lá to (Acacia mangium) Ban hành theo Quyết định số 456-LS/CNR ngày 4-9-1989 của Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp.

[10] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 26-2001 - Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh Bạch đàn Eucalyptus urophylla bằng các dòng vô tính chọn lọc ban hành kèm theo quyết định s 2379/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/5/2001 ca Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT.

[11] Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 - Quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng Keo lai vô tính Ban hành kèm theo quyết định số 3092 QĐ/BNN-KHCN ngày 22 tháng 10 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT.

[12] Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8761:2012 - Giống cây lâm nghiệp - Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng - Phương pháp khảo nghiệm. Phần 1: Nhóm loài cây lấy gỗ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi