Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11570-2:2016 Giống cây lâm nghiệp-Cây giống keo-Phần 2: Keo lai

Số hiệu: TCVN 11570-2:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2016
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11570-2:2016

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11570-2:2016

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11570-2:2016 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11570-2:2016 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11570-2:2016

GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP - CÂY GIỐNG KEO -PHẦN 2: KEO LAI

Forest cultivar - Acacia plant - Part 2: Acacia hybrid

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống lai giữa Keo tai tượng (Acacia mangium Willd.) với Keo látràm (Acacia auriculiformis A.Cunn ex Benth.) được nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô hoặc giâmhom.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Cây hom (Rooted cutting)

Cây được tạo ra bằng phương pháp giâm hom.

2.2

Cây hom có bầu (Potted rooted cutting)

Cây hom được cấy trong bầu ươm cây (ra rễ trực tiếp trong bầu hoặc cây hom rễ trần được cấy vàobầu) và được chăm sóc trong vườn ươm đ tiêu chuẩn trồng rừng.

2.3

Cây mầm (Bottled tissue culture planlet)

Cây mô ra rễ trong bình đã qua huấn luyện.

2.4

Cây mô (Tissue culture plantlet)

Cây được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô.

2.5

Cây mô có bầu (Potted tissue culture plantlet)

Cây mô đã ra rễ được cy vào bầu ươm cây và được chăm sóc trong vườn ươm đ tiêu chun trồngrừng.

2.6

Cây hom rễ trần (Bare-rooted cutting)

Cây hom ra rễ trên giá thể đủ tiêu chuẩn cấy vào bầu ươm cây.

2.7

Cây mô rễ trần (Bare-rooted tissue culture plantlet)

Cây mô ra rễ đã qua huấn luyện và được cấy trong giá th.

2.8

Giống gốc (Original germplasm)

Giống đã được công nhận và sử dụng lần đầu để nhân giống.

2.9

Huấn luyện (Hardening)

Làm cho cây quen dần với điều kiện môi trường bên ngoài.

2.10

Lô giống (Germplasm lot)

Vật liệu giống sản xuất từ một vườn cung cấp vật liệu trong một tháng.

2.11

Nhân giống hom (Cutting propagation)

Phương pháp dùng một đoạn thân, đoạn cành để tạo ra cây mới.

2.12

Nuôi cấy mô (Tissue culture)

Kỹ thuật cấy và nuôi mô thực vật trong điều kiện nhân tạo (in vitro) nhằm điều khiển phân hóa về hìnhthái và chức năng của chúng.

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Cây giống nhân bằng nuôi cấy mô

3.1.1 Cây mầm

Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật cây mầm

Tên ch tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc

Được tạo ra từ vật liệu giống gốc*

Tuổi cây

15 đến 20 ngày sau khi cấy cây vào môi trường ra rễ

Chiều cao cây

2,3 cm đến 3,0 cm

Số rễ

3 đến 5 rễ/cây

Chiều dài rễ

1,0 cm đến 1,5 cm

Hình thái chung

Cây sinh trưởng tốt, lá màu xanh đậm, bộ rễ trắng và không bịnhiễm bệnh

3.1.2 Cây rễ trần

Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật cây rễ trần

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu kỹ thuật

Nguồn gốc

Từ cây mầm được quy định tại bảng 1

Tuổi cây

1 tháng tính từ khi được cấy từ bình nuôi vào giá thể

Chiều cao

3,5 cm đến 5,0 cm

Hình thái chung

Lá màu xanh đậm, rễ không bị gãy dập, đầu rễ trắng ngả màuvàng nhạt, không bị sâu bệnh, có từ 2 đến 4 lá

3.1.3 Cây có bầu

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật cây có bầu

Tên ch tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Từ cây mầm được quy định tại bảng 1 hoặc cây mô rễ trần đượcquy định tại bảng 2

Tuổi cây

2 đến 5 tháng kể từ khi cây được cy vào bầu

Đường kính cổ rễ

0,3 cm đến 0,4 cm

Chiều cao

25 cm đến 35 cm

Hình thái chung

Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểuhiệu b sâu bệnh, có từ 10 đến 15 lá

Bầu cây

Kích thước bầu ti thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầyngang mặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xungquanh mặt trong của bầu

3.2 Cây giống nhân bằng giâm hom

3.2.1 Cây rễ trần

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật cây rễ trần

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Được tạo ra từ vật liệu giống gốc*

Tuổi cây

1 đến 1,5 tháng

Đường kính cổ rễ

0,2 cm đến 0,3 cm

Chiều cao

15 cm đến 25 cm

Hình thái chung

Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không b sâubệnh; có từ 4 đến 6 lá; rễ cây có ít nhất 2 rễ chính, màu trng ngà,không bị đứt, gãy.

3.2.2 Cây có bầu

Bảng 5 - Yêu cầu kỹ thuật cáy có bầu

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Được tạo ra từ vật liệu giống gốc

Tuổi cây

2 đến 4 tháng

Đường kính cổ rễ

0,3 cm đến 0,4 cm

Chiều cao

25 cm đến 35 cm

Hình thái chung

Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe và không có biểuhiện bị sâu bệnh gây hại, có từ 10 đến 15 lá

Bầu cây

Kích thước bầu tối thiểu là 6 x 10 cm. Hỗn hợp ruột bầu đầy ngangmặt bầu, không bị vỡ, không biến dạng, rễ cây phủ xung quanh mặttrong của bầu

4 Phương pháp kiểm tra

4.1 Thời điểm kiểm tra

Khi xuất cây mầm, cây rễ trần hoặc cây có bầu.

4.2 Xác định nguồn gốc, tuổi cây giống

Xác định nguồn gốc giống và tuổi cây dựa vào hồ sơ lô giống lưu tại cơ sở sản xuất cây giống.

4.3 Phương pháp kim tra các chỉ tiêu kỹ thuật

4.3.1 Cây mầm

Bảng 6 - Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây mầm

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kim tra

Chiều caocây

Đo chiều cao cây của 10 đến 15 câyđại diện trong bình mẫu kiểm tra bằngthước kẻ vạch có độ chính xác đến 1mm

<50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

>50 bình: lấy ngẫu nhiên ít nhất3 bình nhưng không quá 5% sbình

Số rễ

Đếm số rễ của 10 đến 15 cây đại diệntrong bình mẫu kiểm tra

<50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

>50 bình: ly ngẫu nhiên ít nhất3 bình nhưng không quá 5% sbình

Chiều dài rễ

Đo chiều dài rễ của 10 đến 15 cây đạidiện trong bình mẫu kiểm tra bằngthước kẻ vạch có độ chính xác đến 1mm

<50 bình: lấy ngẫu nhiên 2 bình;

>50 bình: lấy ngẫu nhiên ít nht3 bình nhưng không quá 5% số bình

Hình tháichung

Quan sát bằng mt thường

Toàn bộ lô giống

4.3.2 Cây rễ trần

Bảng 7 - Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây rễ trần

Tên ch tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

Đường kínhcổ rễ

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác0,1 mm, đo tại v trí sát mặt bầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% sốcây và không ít hơn 30 cây

Chiều cao

Sử dụng thước kẻ vạch có độ chínhxác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinhtrưởng của cây con

Ly mẫu ngẫu nhiên 0,1% scây và không ít hơn 30 cây

Số rễ

Đếm số rễ trên cây bằng mắt thườngvà mô tả bằng từ ngữ

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% sốcây và không ít hơn 30 cây

Hình tháichung

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô giống

4.3.3 Cây có bầu

Bảng 8 - Chỉ tiêu, phương pháp và dung lượng mẫu kiểm tra cây có bầu

Tên ch tiêu

Phương pháp kiểm tra

Lấy mẫu kiểm tra

Đường kínhcổ rễ

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1mm, đo tại vị trí sát mặt bầu

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số câyvà không ít hơn 30 cây

Chiều cao

Sử dụng thước kẻ vạch có độ chính xác1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinhtrưng của cây con

Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1% số câyvà không ít hơn 30 cây

Hình tháichung

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô giống

Bầu cây

Quan sát bằng mắt thường

Toàn bộ lô giống

4.3.4 Kết luận kiểm tra

Lô giống đạt yêu cầu khi 100% mẫu kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định tại điều 3.

5 Hồ sơ kèm theo cây giống

Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu kích thước và chất lượng chính;

- Mã hiệu nguồn giống;

- Mã hiệu lô giống;

- S lượng bình cây mầm (khi xuất bán cây mầm trong bình);

- S lượng cây mô/bình (khi xuất bán cây mầm trong bình);

- S lượng cây rễ trần (khi xuất cây rễ trần) hoặc số lượng cây có bầu (khi xuất cây có bầu);

- Ngày xuất và thời gian sử dụng;

Thông tin được in và kèm theo hồ sơ của lô giống; trong trường hợp cần thiết có thể in tên giống và mãhiệu lô giống và dán lên bình cây mầm khi xuất ra khỏi cơ sở sản xuất.

6 Yêu cầu vận chuyển

Cây giống trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng, mát; không bị dập, gãy; không bị vỡ bầu.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai bằng phương pháp nuôi cấy mô

A.1 Vật liệu nuôi cấy

A.1.1 Cây đầu dòng

Bảng A.1 - Cây đầu dòng

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Được trồng từ cây ging gốc được công nhận

Thời gian duy trì vườn

Không quá 3 năm kể từ khi trồng

Đường kính gốc

> 1,5 cm

Chiều cao (đã cắt chồi)

30 cm đến 60 cm

Hình thái chung

Cây khỏe mạnh, thân không vết trầy xước, không có biểu hiện bịsâu bệnh gây hại và không bị thiếu dinh dưỡng

A.1.2 Vật liệu nuôi cấy

Bảng A.2 - Vật liệu nuôi cấy

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Ngun gốc

Được ly từ vưn cung cấp vật liệu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đãnêu trong bảng A.1

Vật liệu nuôi cy

Lấy từ cành nửa hóa gỗ của cành cấp một khỏe mạnh, sức sốngtốt, không bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêng không quá30° so vi thân chính

Tiêu chun vật liệunuôi cấy

Dài 2 cm đến 4 cm, được khử trùng và mang ít nhất 1 chồi ngủ

A.1.3 Chồi cho ra rễ

Bng A.3 - Chồi cho ra rễ

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Lấy từ mẫu chồi đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật như nêu trongbảng A.2 và được nhân không quá 8 lần

Chiều cao chồi

2,0 cm đến 2,5 cm

Hình thái chung

Chồi xanh, mọc thẳng, lá mở, thân phân lóng với ít nhất 2 đốtthân và sạch bệnh

A.2 Kỹ thuật nuôi cấy

A.2.1 Khử trùng mẫu vật và tái sinh chồi

Mu vật được khử trùng bằng cách:

+ Cắt blá, rửa mẫu vật dưới vòi nước chảy bằng chổi lông mềm.

+ Rửa vật liệu bằng nước rửa chén loãng, rửa lại dưới vòi nước chảy, và tráng qua nước cất vô trùng.

+ Lắc trong cồn 70 % trong 45 ÷ 60 giây, sau đó tráng bằng nước ct 2 ÷ 3 lần

+ Ngâm vật liệu trong dung dịch HgCl2 nồng độ 0,05 ÷ 0,1 % với thời gian 5 ÷ 7 phút và rửa sạch bằngnước cất vô trùng.

+ Dùng panh và dao sắc (vô trùng) cắt mẫu vật thành các đoạn mẫu dài 2 ÷ 4 cm, có chứa ít nhất 1 mắtngủ, cm các đoạn mẫu vào môi trường tái sinh chồi ban đầu theo phương thẳng.

- Mu vật được theo dõi, quan sát, lọc loại những mẫu chết và bị nhiễm nấm hoặc vi khuẩn hàng ngày.

- Sau 30 ÷ 35 ngày, chồi được nuôi dưỡng tốt và đạt độ dài 1,5 ÷ 2,5cm, cắt hạ và cấy chuyển sang môitrường nhân nhanh chồi.

A.2.2 Nhân chồi

- Cụm chồi sau khi tái sinh được tách và làm sạch bằng dao (hoặc kéo) thành từng cụm nh (5 ÷ 8 chồi)sau đó cắm các cụm chồi nhỏ ngập 3 ÷ 5 mm vào môi trường theo phương thẳng.

- Loại b mẫu nhiễm mỗi lần cấy chuyển.

- Chu kỳ cấy chuyển là 25 ÷ 30 ngày.

- Sau 8 ÷ 10 chu kỳ cấy chuyển cần sử dụng vật liệu mới.

A.2.3 Ra rễ in vitro

- Chồi được lựa chọn cấy ra rễ là chồi có từ 2 đốt lá trở lên, chiều cao trên 2,0 cm; cây thẳng; cứng cáp;lá m, xanh.

- Cấy đơn chồi, cắm chân chồi ngập 3 ÷ 5 mm môi trường theo phương thẳng, khoảng cách cấy giữacác chồi 0,5 ÷ 0,8 cm sao cho lá không giao nhau hạn chế sự tiếp nhận ánh sáng.

- Bình cây ra rễ hoàn chỉnh sau 15 ÷ 20 ngày.

A.2.4 Huấn luyện cây

- Bình cây ra rễ hoàn chỉnh được chuyển ra khu huấn luyện (huấn luyện trong 7 ÷ 10 ngày) trước khi cấycây vào giá th.

A.2.5 H rễ và cấy cây vào giá thể

- Lấy cây mầm từ trong lọ, rửa bằng nước cho sạch hết thạch, xử lý bằng Benlat C nồng độ 3% trong 3÷ 5 phút.

- Cây con được cy vào bầu đất hoặc cấy trên luống cát:

+ Cấy cây vào bầu đất

Dùng que cấy cắm vào giữa bầu đất để tạo lỗ có độ sâu 2 ÷ 3cm sao cho tương ứng với chiều dài củarễ, dùng ngón tay cái và ngón tr giữ cho cây thẳng đứng, đưa nhẹ cây vào lỗ bầu (không được làmcong rễ, hoặc rễ lồi lên trên mặt bầu, khi cấy không được làm đứt gãy rễ chính), lấy que cấy ấn nhẹxung quanh gốc để rễ cây tiếp xúc với đất, cấy đến đâu dùng ô doa tưới nhẹ đến đó.

+ Cấy cây vào luống cát

Cây con cũng có thể được cấy vào luống cát sông (các hàng cách nhau 3 ÷ 4 cm, các cây cách nhau1÷2 cm). Luống cát sông cần phải được xử lý dung dịch Benlat C nồng độ 0,3% hoặc dung dịchthuốc tím (KMnO4) 0,5% trưc khi cấy cây từ 1 ÷ 2 ngày.

A.2.6 Môi trường nuôi cy

- Môi trường cơ bản cho nuôi cấy mô Keo lai là môi trường MS cải tiến (MS*).

- Môi trường phải được hp vô trùng nhiệt độ 121°C, áp sut 1,2 atm trong 20 phút và điều chỉnh pHbằng 5,8.

- Môi trường nhân nhanh chồi là MS* + BAP (1,0 ÷ 2,0 mg/l) + GA3 (0,1 ÷ 0,5 mg/l) + IBA (0,1 ÷ 0,5mg/l) + sucrose + agar.

- Môi trường ra rễ là 1/2 MS* có bổ sung chất điều hòa sinh trưởng gốc Auxin là IBA (1,0 ÷ 2,0 mg/l) +sucrose + agar.

A.2.7 Bầu cấy cây

- Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng.Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại.

- Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

- pHH2O: 5,0 đến 6,5.

- Thành phần cơ giới đất theo thể tích:

- Cát: không quá 10%.

- Sét: không quá 30 %.

- Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai,than bùn, than trấu...): tối thiểu 10% theo thể tích.

Túi bầu

- Chất liệu : polyetylen có độ dày 0,2 mm.

- Hình dạng : hình khối trụ tròn.

- Kích thước (đường kính x chiều cao): ti thiểu 6 x 10 cm.

- Lỗ thoát nước được phân bố đều ở xung quanh và đáy của túi bầu, 6÷8 lỗ/bầu vi kích thước lỗ 6 ÷ 8 mm, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng chất liệu, hình dạng và kích thước.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống keo lai bằng phương pháp giâm hom

B.1 Vật liệu giâm hom

B.1.1 Cây đầu dòng

Bảng B.1 - Cây đầu dòng

Tên ch tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Được trồng từ cây giống gốc được công nhận

Thời gian duy trì vườn

Không quá 3 năm kể từ khi trồng

Đường kính gốc

> 1,5 cm

Chiều cao

30 cm đến 80 cm

Hình thái chung

Cây khỏe mạnh, thân không vết trầy xước, không bị sâu bệnh vàkhông b thiếu dinh dưng

B.1.2 Biện pháp tạo hom trên vườn vật liệu

- Bấm ngọn hoặc đốn tạo tán.

- Tưới nước đủ m, làm cỏ và chăm sóc cây mẹ lấy cành để cây sinh trưng tốt và ra nhiều chồi.

- Cưa thân, cắt cành độ cao cần thiết để tạo được nhiều chồi và làm trẻ hóa hom giâm.

- Trước khi bước vào mùa giâm hom 2 tháng tiến hành bón thúc cho vườn vật liệu, liều lượng 200gNPK/cây, để cây ra nhiều chồi hữu hiệu.

B.1.3 Cành lấy hom giâm

Bảng B.2 - Cành lấy hom giâm

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

Nguồn gốc

Hom đưc lấy từ vườn cung cấp vật liệu đáp ứng các yêu cầu kỹthuật đã nêu trong bảng B.1

Loại hom

Lấy từ cành cấp một và/hoặc cấp hai khỏe mạnh, sức sống tốt,không có biểu hiện bị sâu bệnh, cành mọc thẳng hoặc nghiêngkhông quá 30° so với thân chính, hom na hóa gỗ, có ngọn chínhvà có từ 3 đến 4 lá hoàn chỉnh.

B.2 Kỹ thuật giâm hom

B.2.1 Cắt hom

B.2.1.1 Cắt cành hom

- Dùng kéo cắt cành hoặc kéo to cắt các cành chồi vượt đủ tiêu chuẩn (khi cắt phải đ lại 1÷2 nách lácủa cành lấy hom để tạo chồi cho lần cắt sau). Sau khi cắt xong đem ngay về khu nhà giâm để tiếnhành giâm hom.

- Cắt cành hom vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát và cành hom đã cắt không được để trực tiếp dướiánh nắng mặt trời và để sang ngày hôm sau.

B.2.1.2 Cắt hom

- Từ cành hom chọn các đoạn hom ngọn (hom đoạn một) dài 10 ÷ 15 cm (tùy mùa sinh trưng), hoặchom đoạn hai có 3÷5 nách lá.

- Dùng dao sắc hoặc kéo cắt các đoạn hom đã chọn, cắt vát gốc hom 45°, tránh giập hom.

- Cắt b 1 ÷ 2 lá phía dưới đlại 1 ÷ 2 lá phía trên, cắt b 2/3 phiến lá.

B.2.2 Kh trùng hom

- Hom đã cắt phải ngâm ngay trong dung dịch Benlat nồng độ 0,3% trong 10-20 phút. Sau đó vớt hom rakhay cho ráo nước.

- Giá thể giâm hom là cát: phải được đảo đều và phơi khô dưới nắng 3- 4 ngày hoặc là cát mới chưaqua sử dụng, trước khi cấy hom phải tưới đủ m (độ ẩm 70÷ 75%) và dùng dung dịch Benlat 0.3% tướiđều lên toàn bộ mặt luống.

- Giá thể là bầu đất: sử dụng Benlat nồng độ 0,3% hoặc bằng thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,1% phun đềulên giá thể với lượng phun 10 lít trên 100 m2.

B.2.3 Cấy cây hom

B.2.3.1 Kỹ thuật cấy cây hom

- Chấm hom vào thuc kích thích ra rễ IBA dạng dung dịch nồng độ 1000 ppm hoặc dạng bột nồng độ1% theo thể tích sao cho thuốc phủ kín mặt cắt hom và cấy ngay vào luống giâm hom.

- Hom cắt lần nào phải cấy ngay trong ngày và không được để qua đêm.

- Độ sâu cấy hom thông thường 2 ÷ 3 cm.

B.2.3.2 Bầu cấy cây

Hỗn hợp ruột bầu phải tơi xốp, không lẫn đá, sỏi cuội, có khả năng giữ ẩm tt và đủ nguồn dinh dưỡng.Hỗn hợp ruột bầu phải được xử lý không bị nhiễm các loại nấm và vi khuẩn gây hại.

- Các yêu cầu cụ thể đối với hỗn hợp ruột bầu như sau:

- pHH2O: 5,0 đến 6,5.

- Thành phần cơ giới đất theo th tích:

- Cát: không quá 10%.

- Sét: không quá 30 %.

- Tỷ lệ chất độn thô (phân chuồng hoai, than bùn, than trấu...): tối thiểu 10% theo thể tích.

Túi bầu

- Chất liệu :polyetylen có độ dày 0,2 mm.

- Hình dạng : hình khối trụ tròn.

Kích thước (đường kính x chiều cao): tối thiu 6x10 cm.

L thoát nước được phân bố đều xung quanh và đáy của túi bầu, 6 ÷ 8 lỗ/bầu với kích thước lỗ 6 ÷ 8mm, có thể dùng túi bầu không đáy có cùng chất liệu, hình dạng và kích thước.

B.2.4 Chăm sóc cây

B.2.4.1 Chăm sóc cây nhà giâm hom

- Sau khi cấy xong, phải phun tưới hom giâm cho mặt lá đ ẩm và ph kín lều giâm hom bằng nilongtrắng để giữ ẩm. Những ngày nắng gắt thì phải tăng độ tàn che của lều giâm để giảm bớt nhiệt độtrong lều giâm hom.

- Việc tưới phun cho hom giâm phải được tiến hành hàng ngày đặc biệt là 15 ÷ 20 ngày đầu sau khigiâm hom. Lều giâm hom có trang bị hệ thống phun sương tự động hoặc bán tự động thì mỗi lần phunkhong 10 ÷ 15 giây thời gian cách quãng giữa hai lần phun trong các ngày nắng gắt là 30 ÷ 40 phút,trong các ngày giâm mát là 60 ÷ 70 phút (tùy theo điều kiện thời tiết cụ thể mà có lịch phun cho cụ th).

- Khi cây đã ra rễ thì dở nilon, giảm dần độ che sáng và tưới đủ ẩm. Sau khoảng thời gian 7÷10 ngày cây đivào ổn định thì chuyển cây ra vườn ươm.

B.2.4.2 Chăm sóc cây hom vườn ươm

Sau khi cây hom được chuyển ra vườn ươm thì hàng ngày tưới nước cho cây vào sáng sớm và chiềumát.

Đnh kỳ 10 ÷ 15 ngày làm cỏ phá váng cho cây. Thnh thoảng phun thuốc chống nấm một lần có thể làBenlat hoặc lưu huỳnh vôi.



*Xem phụ lục A

* Xem phụ lục B

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11570-2:2016

01

Quyết định 4215/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14289:2024 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11570-3:2017 Giống cây lâm nghiệp - Cây giống keo - Phần 3: Keo lá liềm và keo lá tràm

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14130:2024 Giống cây lâm nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật của phục tráng giống

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×