Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10984:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất etofenprox-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10984:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10984:2016 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất etofenprox-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN 10984:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2016 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10984:2016
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT ETOFENPROX - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing etofenprox - Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 10984:2016 được xây dựng theo tài liệu của FAO specification biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT ETOFENPROX - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing etofenprox - Technical requirements and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với etofenprox kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất etofenprox (xem Phụ lục A).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh - Kitazin 10 % dạng hạt
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8050 : 2016, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật-Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
TCVN 8382 : 2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của etofenprox kỹ thuật và các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan
Dạng thành phẩm | Màu sắc | Trạng thái |
Etofenprox kỹ thuật (Technical material -TC) | Sản phẩm có màu trắng hoặc vàng sáng | Dạng kết tinh hoặc lỏng hoặc dạng sệt, không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa etofenprox (Wettable powder - WP) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa etofenprox (Emulsifiabe concentrate - EC) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương-dầu trong nước có chứa etofenprox (Emulsion oil in water - EW) | Đặc trưng của từng sản phẩm | Sản phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha với nước. |
3.2 Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1 Etofenprox kỹ thuật
Hàm lượng etofenprox (tính theo g/kg) phải được công bố không nhỏ hơn 960 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2 Etofenprox thành phẩm
Hàm lượng etofenprox (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải được đăng ký và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hàm lượng etofenprox trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố | Mức sai lệch cho phép | |
% (khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích) | g/kg (g/l ở 20 °C ± 2 °C) | |
Đến 2,5 | Đến 25 | ± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC, EW...) ± 25 % của hàm lượng đăng ký đối với dạng không đồng nhất (WP...) |
Từ trên 2,5 đến 10 | Từ trên 25 đến 100 | ± 10% của hàm lượng công bố |
Từ trên 10 đến 25 | Từ trên 100 đến 250 | ± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 25 đến 50 | Từ trên 250 đến 500 | ± 5 % của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 | - | ± 2,5 % |
- | Lớn hơn 500 | ± 25 g/kg hoặc g/l |
3.3 Yêu cầu về chỉ tiêu lý-hóa
3.3.1 Thuốc kỹ thuật
3.3.1.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 5,0 g/kg
3.3.2 Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước (WP) có chứa etofenprox
3.3.2.1 Tạp chất
Hàm lượng nước: Không lớn hơn 40 g/kg
3.3.2.2 Độ pH
Trong khoảng 5,5 đến 9
3.3.2.3 Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng etofenprox trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 70 %
3.3.2.4 Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %.
3.3.2.5 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 10 ml.
3.3.2.6 Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà không cần khuấy trộn.
3.3.2.7 Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.2.2; 3.3.2.3 và 3.3.2.6.
3.3.3 Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu (EC) có chứa etofenprox
3.3.3.1 Hàm lượng nước
Không lớn hơn 5 g/kg
3.3.3.2 Độ pH
Trong khoảng 5 đến 7
3.3.3.3 Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa etofenprox
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Độ tự nhũ ban đầu | Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h: |
|
- thể tích lớp kem, không lớn hơn | 1 ml |
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn | 0 ml |
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn | 0 ml |
Bảng 3- kết thúc
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: -thể tích lớp kem, không lớn hơn - thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn - thể tích lớp cặn, không lớn hơn |
1 ml 1 ml 0 ml |
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) | Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 h a) |
|
- thể tích lớp kem, không lớn hơn | 1 ml |
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn | 1 ml |
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn | 0 ml |
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h |
3.3.3.4 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 10 ml.
3.3.3.5 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.3.2 và 3.3.3.3
3.3.4 Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương-dầu trong nước(EW) có chứa etofenprox
3.3.4.1 Độ pH
Trong khoảng 6 đến 8
3.3.4.2 Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương-dầu trong nước có chứa etofenprox
Chỉ tiêu | Yêu cầu |
Độ tự nhũ ban đầu | Hoàn toàn |
Bảng 4- kết thúc
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h: - thể tích lớp kem, không lớn hơn - thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn - thể tích lớp cặn, không lớn hơn |
0 ml 0 ml 0 ml |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: |
|
- thể tích lớp kem, không lớn hơn | 0 ml |
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn | 0 ml |
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn | 0 ml |
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) | Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 h a) |
|
- thể tích lớp kem, không lớn hơn | 0 ml |
- thể tích lớp dầu tự do, không lớn hơn | 0 ml |
- thể tích lớp cặn, không lớn hơn | 0 ml |
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h. |
3.3.4.3 Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 10 ml.
3.3.4.3 Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong 3.3.4.1; 3.3.4.2
4 Phương pháp thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1 Nguyên tắc
Hàm lượng etofenprox được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID) và chất nội chuẩn diisooctylphtalate (DOP). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích píc mẫu thử với píc nội và tỷ số số đo diện tích píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1 Chất chuẩn etofenprox, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2 Chất nội chuẩn DOP ≥ 98 %.
4.2.2.3 Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.2.2.4 Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5 Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.2.2.7 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.3.3) cân 0,88 g chất nội chuẩn DOP (4.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8 Dung dịch chuẩn làm việc (mẫu chuẩn)
Dùng cân phân tích (4.2.3.3) cân khoảng 0,1 g chất chuẩn etofenprox (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1 Bình định mức, dung tích 10 ml; 100 ml.
4.2.3.2 Pipet, dung tích 1 ml; 10 ml.
4.2.3.3 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
4.2.3.4 Màng lọc, có kích thước lỗ 0,45 μm.
4.2.3.5 Máy lắc siêu âm.
4.2.3.6 Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- injector chia dòng và không chia dòng;
- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
- máy vi tính hoặc máy tích phân.
4.2.4 Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ tan chảy thấp cần được làm ở nhiệt độ phòng; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.3) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,1 g hoạt chất etofenprox, chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.4) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3 Điều kiện phân tích
- nhiệt độ buồng bơm mẫu : | 260 °C |
- nhiệt độ detector: | 270 °C |
- nhiệt độ cột: | 280 °C |
- khí mang nitơ: | 2,5 ml/min |
- khí hydro: | 35 ml/min |
- khí nén: | 280 ml/min |
- khí bổ trợ cho detector | 20 ml/min |
- thể tích bơm mẫu: | 1 μl |
- tỷ lệ chia dòng: | 50:1. |
4.2.4.4 Xác định
Bơm dung dịch mẫu chuẩn (4.2.2.8) cho đến khi tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn (4.2.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất etofenprox trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g)
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g)
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
4.3 Xác định tỷ suất lơ lửng
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương đương với nồng độ sử dụng.
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2016, trong đó khối lượng hoạt chất etofenprox (q) trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong xác định theo (4.2) của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
4.3.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên, chuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 54°C ± 2°C trong tủ sấy chân không đến trọng lượng không đổi. Chuyển toàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có dung tích 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.4) trước khi bơm vào máy.
4.3.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Tùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên nhãn của từng sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương với nồng độ dung dịch mẫu thử (4.3.1).
4.3.3 Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c: Khối lượng hoạt chất etofenprox trong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
a: Hàm lượng của etofenprox trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%)
b: Khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q: Khối lượng hoạt chất etofenprox trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
Fm là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
Nc là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau khi sấy khô, tính bằng mililít (ml).
4.4 Xác định độ mịn, độ bọt, độ thấm ướt, hàm lượng nước, độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Xác định theo TCVN 8050 : 2016.
4.5 Xác định độ bền nhũ tương
Xác định theo TCVN 8382:2010
4.6 Xác định độ pH
Xác định theo TCVN 4543
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giới thiệu hoạt chất etofenprox
A1 Công thức cấu tạo:
A2 Tên hoạt chất:
A3 Tên hóa học (IUPAC): 2-(2-ethoxyphenul)-2-methylpropyl 3-phenoxybenzyl ether
A4 Công thức phân tử: C25H28O3
A5 Khối lượng phân tử: 376,5
A6 Nhiệt độ nóng chảy: > 36 °C
A7 Độ hòa tan (ở 25 °C) trong:
Nước | < 1 μg/l |
Chloroform | 9 kg/l |
Acetone | 7,8 kg/l |
Ethyl acetate | 6 kg/l |
Xylene | 4,8 kg/l |
Methanol | 0,07 kg/l |
A8 Dạng bên ngoài: Tinh thể không mầu
A9 Độ bền: Bền trong môi trường axít và kiềm trung tính ở nhiệt độ cao, có ánh sáng.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS 135: 2014/BVTV
[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, 2014
[3] FAO Specifications and Evaluations for Agricultural Pesticides, Etofenprox, 2006
[4] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003
[5] Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.