Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10737:2015 Trứng tằm giống-Yêu cầu kỹ thuật
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10737:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10737:2015 Trứng tằm giống-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN 10737:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10737:2015
TRỨNG TẰM GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Silkworm eggs - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 10737:2015 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TRỨNG TẰM GIỐNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Silkworm eggs - Technical requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với trứng tằm giống đa hệ và lưỡng hệ thuộc loài Bombyx Mori L.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 3245:1979 Bệnh tằm gai.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Trứng hưu miên (diapause eggs)
Trứng có thời gian ngủ đông.
3.2
Trứng không hưu miên (non diapause eggs)
Trứng không qua thời gian ngủ đông và nở bình thường sau đẻ từ 8 đến 10 ngày.
3.3
Trứng tằm đa hệ (multivoltine silkworm eggs)
Trứng tằm không hưu miên, tằm nuôi nhiều hơn 2 lứa một năm.
3.4
Trứng tằm lưỡng hệ (bivoltine silkworm eggs)
Trứng tằm có hưu miên và nuôi 2 lứa một năm.
3.5
Trứng dính (sheet eggs)
Trứng được đẻ trên giấy Karap.
3.6
Trứng rời (loose eggs)
Trứng được đẻ trên vải hoặc giấy tráng hồ, sau rửa sạch, hong khô.
3.7
Trứng gim (Head pigmentation)
Trứng ở giai đoạn từ lúc xuất hiện điểm đen đến trước khi nở.
3.8
Băng tằm (silkworm brushing)
Khâu kỹ thuật chuyển tằm mới nở đến các nong hoặc khay nuôi tằm và cho ăn bữa đầu tiên.
3.9
Trứng nở hữu hiệu (hatching eggs)
Trứng nở trong thời gian từ 7 h đến 9 h sáng đối với tằm đa hệ và từ 8 h đến 10 h sáng đối với tằm lưỡng hệ trong ngày nở đầu tiên.
3.10
Vòng trứng (egg card)
Đơn vị đo khối lượng trứng.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Đặc điểm ngoại hình
Bảng 1 - Yêu cầu về ngoại hình
Chỉ tiêu | Trứng tằm giống đa hệ | Trứng tằm giống lưỡng hệ |
Màu sắc | Giai đoạn: - Trứng trắng: màu trắng ngà hoặc vàng nhạt - Trứng gim: có điểm đen hoặc màu xám bạc | Giai đoạn: - Trứng trắng: màu vàng ngà hoặc vàng nhạt - Trứng hồng: màu hồng - Trứng đen: màu nâu tím hoặc xanh đen - Trứng gim: có điểm đen hoặc màu xám bạc |
Hình dạng | Hình Elip dài, có vết lõm trên bề mặt | Hình bầu dục tròn, một đầu hơi nhỏ, mặt trên có vết lõm |
4.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật
Bảng 2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu | Mức | |
Trứng tằm giống đa hệ | Trứng tằm giống lưỡng hệ | |
1. Khối lượng trứng, tính bằng gam trên vòng, không nhỏ hơn | 5 | 5,5 |
2. Số quả trứng, tính bằng quả trên vòng, không nhỏ hơn | 10 000 | 10 000 |
3. Số vòng trứng, tính bằng vòng trên hộp | 3 | 3 |
4. Tỷ lệ trứng không hưu miên, tính bằng %, không lớn hơn | - | 2,0 |
5. Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu, tính bằng %, không nhỏ hơn | 90 | 90 |
6. Tỷ lệ trứng không thụ tinh, tính bằng %, không lớn hơn | 2,0 | 2,0 |
7. Tỷ lệ bệnh gai, tính bằng %, không lớn hơn | 2,0 | 2,0 |
5. Phương pháp xác định
5.1. Dụng cụ, vật liệu
5.1.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.
5.1.2. Panh.
5.1.3. Bút dạ.
5.1.4. Kéo.
5.1.5. Khay inox.
5.1.6. Nước, từ 80°C đến 100 °C.
5.2. Xác định khối lượng trứng trên vòng
5.2.1. Cách tiến hành
Lấy 5 vòng trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Đối với trứng rời, dùng cân (5.1.1) cân trực tiếp khối lượng trứng và đối với trứng dính cân cả bìa Krap rồi trừ bì.
5.2.2. Tính kết quả
Khối lượng trứng trên vòng, X1, được tính bằng công thức (1):
(1)
Trong đó:
m là khối lượng trứng trên vòng;
n là số mẫu;
i là biến thiên của số mẫu (i trong trường hợp này là từ 1 đến 5).
5.3. Xác định số quả trứng trên vòng
5.3.1. Cách tiến hành
Lấy 5 vòng trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Chia chéo vòng thành 4 phần bằng nhau. Dùng panh (5.1.2) hoặc bút dạ (5.1.3) đếm 1/4 số vòng.
5.3.2. Tính kết quả
Số quả trứng trên vòng, X2, được tính bằng công thức (2):
(2)
Trong đó:
a là số quả trứng đếm được trên 1/4 số vòng;
n là số mẫu;
i là biến thiên của số mẫu (i trong trường hợp này là từ 1 đến 5).
5.4. Xác định số vòng trứng trên hộp
5.4.1. Cách tiến hành
Lấy 5 hộp trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Cắt hộp, đổ trứng lên đĩa cân, dùng cân (5.1.1) để cân khối lượng trứng.
5.4.2. Tính kết quả
Lấy khối lượng trứng/hộp cân được chia cho 5 g đối với trứng tằm giống đa hệ, 5,5 g đối với trứng tằm giống lưỡng hệ sẽ được số vòng trứng/hộp. Sau đó tính kết quả là số vòng trứng trung bình của hộp.
5.5. Xác định tỷ lệ trứng không hưu miên
5.5.1. Cách tiến hành
Lấy 5 vòng trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Trước khi trứng nở, dùng bút dạ (5.1.3) đếm những quả trứng có vỏ màu trắng của một vòng.
5.5.2. Tính kết quả
Tỷ lệ trứng không hưu miên, X3, được tính bằng công thức (3):
(3)
Trong đó:
b là số trứng không hưu miên;
X2 là số quả trứng trên vòng (5.3.2);
n là số mẫu;
i là biến thiên của số mẫu (i trong trường hợp này là từ 1 đến 5).
5.6. Xác định tỷ lệ trứng nở hữu hiệu
5.6.1. Cách tiến hành
Lấy 5 vòng trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Trứng được ấp trong điều kiện tiêu chuẩn. Đến 9 h sáng đối với trứng đa hệ và 10 h sáng đối với trứng lưỡng hệ trong ngày trứng nở, nhúng trứng vào nước (5.1.6) để làm chết những quả chưa nở rồi bắt đầu đếm. Đối với trứng dính, lấy bút dạ (5.1.3) đếm số trứng nở. Đối với trứng rời, đổ trứng ra khay (5.1.5), dùng panh (5.1.2) đếm số trứng nở.
5.6.2. Tính kết quả
Tỷ lệ trứng nở hữu hiệu, X4, được tính bằng công thức (4):
(4)
Trong đó:
c là số trứng nở hữu hiệu;
X2 là số quả trứng trên vòng (5.3.2);
n là số mẫu;
i là biến thiên của số mẫu (i trong trường hợp này là từ 1 đến 5).
5.7. Tỷ lệ trứng không thụ tinh
5.7.1. Cách tiến hành
Lấy 5 vòng trứng ngẫu nhiên đại diện cho mẫu. Sau khi trứng nở, đếm những quả trứng có màu vàng (trứng không thụ tinh) của một vòng.
5.7.2. Tính kết quả
Tỷ lệ trứng không thụ tinh, X5, được tính bằng công thức (5):
(5)
Trong đó:
d là số trứng không thụ tinh;
X2 là số quả trứng trên vòng (5.3.2);
n là số mẫu;
i là biến thiên của số mẫu (i trong trường hợp này là từ 1 đến 5).
5.8. Xác định tỷ lệ bệnh gai
Xác định bệnh tằm gai theo TCVN 3245:1979.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Quyết định 675/QĐ-BNN-CN ngày 04 tháng 4 năm 2014 Quyết định phê duyệt các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho các đàn vật nuôi giống gốc.
[2] QCVN 01-74:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định tằm giống.
[3] Báo cáo kết quả chọn tạo giống tằm giai đoạn 2006-2010.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.