Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn TCVN 9110:2011 Đánh số lợn giống
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9110:2011
Số hiệu: | TCVN 9110:2011 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2011 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9110:2011
GIỐNG VẬT NUÔI - ĐÁNH SỐ LỢN GIỐNG
Animal breeding - Breeding pigs indentification
Lời nói đầu
TCVN 9110:2011 được chuyển đổi từ 10 TCN 827-2006 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 9110:2011 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIỐNG VẬT NUÔI - ĐÁNH SỐ LỢN GIỐNG
Animal breeding - Breeding pigs indentification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp đánh số lợn giống: xăm số, cắt số và thẻ đeo tai.
2. Khái niệm đánh số
Đánh số là công việc dùng để phân biệt từng cá thể giống phục vụ công tác quản lý giống lợn.
3. Phương pháp đánh số
3.1. Phương pháp xăm số
3.1.1. Qui định xăm số
Hai số đầu là năm sinh, tiếp theo là số cá thể. Số cá thể là số thứ tự lợn được sinh ra trong năm.
Các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 mm đến 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 mm đến 12 mm.
Mực để xăm mã số của gia súc có mầu đen, an toàn thực phẩm và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.
3.1.2. Vị trí xăm số
Xăm tai lợn: Xăm tại mặt trước của tai trái, ngay trước tĩnh mạch chính của tai. Nếu giống lợn có tai rũ phải xăm mặt sau của tai trái.
Xăm mình lợn: Xăm tại vai, lưng hoặc mông lợn.
VÍ DỤ: Lợn có số cá thể 589 được xăm tai với mẫu mã số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn như sau: 0800589. Trong đó, 08 là năm sinh của cá thể (năm 2008); 00589 là số thứ tự cá thể được sinh ra trong năm.
3.2. Phương pháp cắt số tai
3.2.1. Qui định cắt số
Tai phải của lợn (phía tay trái người đọc khi đứng đối diện với con lợn): Mép trên có 3 vị trí cắt tương ứng với các số 1, 3 và 5.
Nhát cắt có giá trị 3 được cắt tại điểm giữa của tai. Nhát có giá trị 1 được cắt tại điểm giữa của giá trị 3 và mép ngoài phía chóp tai. Số nhát cắt: tối đa là 2.
Nhát cắt có giá trị 5 được cắt tại điểm giữa giá trị 3 và phía trong của tai. Giá trị của mép trên tai phải của lợn thuộc hàng nghìn.
Mép tai dưới cắt 3 nhát tương tự như mép trên và giá trị các số thuộc hàng đơn vị.
Nhát cắt chóp tai có giá trị là 20.000.
Tai trái của lợn (phía tay phải của người đọc khi đứng đối diện với con lợn): Thứ tự, giá trị và cách cắt như tai phải của lợn. Giá trị các số của mép trên tai trái của lợn thuộc hàng trăm và mép dưới thuộc hàng chục. Nhát cắt chóp tai có giá trị 10.000.
Tổng số nhát cắt trên 2 tai không quá 14.
3.2.2. Vị trí cắt
Mép trên, dưới của tai và chóp tai lợn.
3.2.3. Cách đọc
Số tai được đọc theo chiều kim đồng hồ từ trái sang phải. Đọc số chóp tai phải rồi đến chóp tai trái. Sau đó đọc các số hàng nghìn mép trên tai phải, hàng trăm mép trên tai trái, hàng chục mép dưới tai trái và hàng đơn vị mép dưới tai phải của lợn. Số là tổng giá trị các nhát cắt trên từng mép tai. Nếu mép tai nào không có nhát cắt thì mặc định coi là số 0 của phần giá trị đó.
Hình 1 - Ví dụ minh họa về cắt số tai lợn
VÍ DỤ 1: Số tai của lợn ở hình vẽ trên được đọc như sau: (20.000 + 10.000) + (1000 + 3000 + 5000) = 39.000
VÍ DỤ 2: Lợn có số tai là 3033, được cắt như sau:
3.3. Phương pháp thẻ đeo tai
3.3.1. Qui định thẻ và đánh số
3.3.1.1. Qui định thẻ
Thẻ nhựa plastic, màu sắc của thẻ tùy thuộc vào các cơ sở giống. Thẻ có 2 phần: phần có ô chữ và phần khuy bấm, ô chữ có kích thước 4 cm x 5 cm.
3.3.1.2. Qui định đánh số
3 ký tự đầu qui định mã tỉnh theo nguyên tắc lấy chữ cái đầu của chữ đầu, chữ cái đầu và cuối của chữ thứ hai (nếu tỉnh có trên 2 chữ thì lấy 3 chữ cái đầu); 2 ký tự tiếp theo qui định mã huyện (nếu huyện có trên 2 chữ thì lấy 3 chữ cái đầu); các chữ số tiếp theo là số trại (gồm 4 chữ số được tính từ 0001 đến 9999) và 2 ký cuối cùng qui định mã giống của lợn. Số được viết bằng mực không xóa theo kiểu chữ in hoa.
Số hiệu của lợn trên thẻ tai được quy định cụ thể: Hàng trên: mã số (bằng chữ in hoa), gồm: mã tỉnh, mã huyện. Hàng dưới: giống và số hiệu của lợn.
3.3.2. Vị trí đeo thẻ
Thẻ được đeo ở mép trên phía gốc tai cách lỗ tai 3 cm.
VÍ DỤ: Lợn đực giống LR số 145 của Trung tâm Nghiên cứu lợn Thụy Phương (1) Từ Liêm, Hà Nội có mã số là: HAN-TL-0001-LR-00145.
Hình 2 - Ví dụ minh họa về đeo thẻ tai lợn
Phụ lục A
(Qui định)
Bảng viết tắt (mã) các tỉnh, thành phố
Bảng A.1 - Bảng viết tắt (mã) các tỉnh, thành phố
TT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu | TT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
1. | An Giang | AGG | 32. | Kon Tum | KTM |
2. | Bắc Cạn | BCN | 33. | Long An | LAN |
3. | Bình Dương | BDG | 34. | Lai Châu | LCU |
4. | Bình Định | BDH | 35. | Lào Cai | LCI |
5. | Bắc Giang | BGG | 36. | Lâm Đồng | LDG |
6. | Bạc Liêu | BLU | 37. | Lạng Sơn | LSN |
7. | Bắc Ninh | BNH | 38. | Nghệ An | NAN |
8. | Bình Phước | BPC | 39. | Ninh Bình | NBH |
9. | Bến Tre | BTE | 40. | Nam Định | NDH |
10. | Bình Thuận | BTN | 41. | Ninh Thuận | NTN |
11. | Bà Rịa - Vũng Tàu* | BVT | 42. | Phú Thọ | PTO |
12. | Cao Bằng | CBG | 43. | Phú Yên | PYN |
13. | Cà Mau | CMU | 44. | Quảng Bình | QBH |
14. | Cần Thơ | CTO | 45. | Quảng Ninh | QNH |
15. | Đắc Lắc | DLC | 46. | Quảng Nam | QNM |
16. | Đắc Nông | DNG | 47. | Quảng Ngãi | QNI |
17. | Đà Nẵng | DAN | 48. | Quảng Trị | QTI |
18. | Điện Biên | DBN | 49. | TP Hồ Chí Minh | HCM |
19. | Đồng Nai | DNI | 50. | Sơn La | SLA |
20. | Đồng Tháp | DTP | 51. | Sóc Trăng | STG |
21. | Gia Lai | GLI | 52. | Thái Bình | TBH |
22. | Hòa Bình | HBH | 53. | Tiền Giang | TGG |
23. | Hải Dương | HDG | 54. | Thanh Hóa | THA |
24. | Hà Giang | HAG | 55. | Thái Nguyên | TNN |
25. | Hà Nội | HAN | 56. | Tây Ninh | TNH |
26. | Hà Nam | HNM | 57. | Tuyên Quang | TQG |
27. | Hải Phòng | HPG | 58. | Thừa Thiên Huế | TTH |
28. | Hà Tĩnh | HTH | 59. | Trà Vinh | TVH |
29. | Hậu Giang | HGG | 60. | Vĩnh Long | VLG |
30. | Hưng Yên | HYN | 61. | Vĩnh Phúc | VPC |
31. | Kiên Giang | KGG | 62. | Yên Bái | YBI |
32. | Khánh Hòa | KHA |
Phụ lục B
(Qui định)
Các chữ viết tắt một số giống lợn
Bảng B.1 - Các chữ viết tắt một số giống lợn
Giống lợn | Viết tắt | Giống lợn | Viết tắt |
Yorkshire | YS | Duroc | DR |
Landrace | LR | Pietrain | PR |
Hampshire | HS | France Hybrids | FH |
Beckshire | BS | … |