Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8565:2010 Xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật

Số hiệu: TCVN 8565:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8565:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8565:2010

PHÂN BÓN VI SINH VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHÂN GIẢI PHỐT PHÁT CỦA VI SINH VẬT

Biofertilizer - Determination of phosphate solubilizing activity of microorganisms

Lời nói đầu

TCVN 8565:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 298-97 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8565:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN VI SINH VẬT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PHÂN GIẢI PHỐT PHÁT CỦA VI SINH VẬT

Biofertilizer - Determination of phosphate solubilizing activity of microorganisms

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng khả năng phân giải phốt phát của vi sinh vật trong phân bón vi sinh vật bằng phương pháp định lượng phốt pho hữu hiệu.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6167:1996, Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan

TCVN 8559, Phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu.

3. Lấy mẫu

Lấy mẫu phân bón vi sinh vật theo Điều 5 TCVN 6167.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị

4.1.1. Tủ cấy vô trùng (Box cấy), vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s, lưu lượng khí 1204m3/h, màng lọc ULPA với kích thước hạt từ 0,1 µm đến 0,3 µm.

4.1.2. Nồi hấp áp lực, áp suất tối thiểu 101,3 kPa, nhiệt độ 121 oC.

4.1.3. Tủ sấy, nhiệt độ từ 40 oC đến 260 oC.

4.1.4. Tủ ấm, nhiệt độ từ 20 oC đến 60 oC.

4.1.5. Máy ly tâm, đạt 6000 vòng/min.

4.1.6. Máy lắc ổn nhiệt, tốc độ lắc đạt 150 vòng/min, nhiệt độ từ 20 oC đến 40 oC.

4.1.7. Cân phân tích, chính xác đến 0,1 mg.

4.1.8. Cân kỹ thuật, chính xác đến 0,01g.

4.2. Dụng cụ

4.2.1. Bình tam giác, dung tích 250 ml.

4.2.2. Ống đong, dung tích 100, 500 ml.

4.2.3. Cốc thủy tinh chịu nhiệt.

4.2.4. Bình định mức, dung tích 50, 100, 1000 ml.

4.2.5. Micropipet, dung tích 100, 1000 µl.

5. Môi trường nuôi cấy

Môi trường Pikovskaya (xem Phụ lục A)

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị

6.1.1. Dụng cụ

- Dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật phải rửa sạch, tiệt trùng bằng một trong các phương pháp dưới đây:

+ giữ ở nhiệt độ 180 oC không ít hơn 1 h trong tủ sấy (4.1.3) hoặc;

+ giữ ở nhiệt độ 121 oC không ít hơn 30 min trong nồi hấp áp lực (4.1.2).

- Dụng cụ sử dụng trong định lượng phốt pho hữu hiệu phải rửa sạch, tráng lại bằng nước cất.

6.1.2. Môi trường nuôi cấy

Môi trường nuôi cấy là môi trường Pikovskaya (phụ lục A), phân phối môi trường vào bình tam giác (4.2.1) với một lượng thích hợp, sao cho sau khi khử trùng, mỗi bình tam giác chứa 90 ml. Làm nút bông và khử trùng ở 121 oC khônjg ít hơn 20 min trong nồi hấp áp lực (4.1.2).

6.1.3. Chuẩn bị thuốc thử

Chuẩn bị thuốc thử theo TCVN 8559.

6.2. Xử lý mẫu

6.2.1. Mẫu thử

- Cân 10 g mẫu chính xác đến 0,01 g, cho vào bình tam giác chứa 90 ml môi trường Pikovskaya đã chuẩn bị sẵn (6.1.2). Mỗi mẫu được lặp lại từ 3 đến 5 lần. Tiến hành cân mẫu trong tủ cấy vô trùng (4.1.1).

- Nuôi cấy trong điều kiện lắc, ở nhiệt độ phù hợp với chủng vi sinh vật, thời gian từ 7 ngày đến 10 ngày;

- Ly tâm dịch nuôi cấy bằng máy ly tâm (4.1.5) với tốc độ 6000 vòng/min trong thời gian 20 min, gạn lấy phần nước trong;

- Xác định lượng phốt pho hữu hiện trong dung dịch theo TCVN 8559.

6.2.2. Mẫu đối chứng (mẫu phân bón không chứa vi sinh vật sống)

- Cân khoảng 10 g mẫu chính xác đến 0,01g, cho vào bình tam giác chứa 90ml môi trường Pikovskaya đã chuẩn bị sẵn (6.1.2). Mỗi mẫu được lặp lại từ 3 đến 5 lần. Tiến hành cân mẫu trong tủ cấy vô trùng (4.1.1).

- Diệt vi sinh vật trong mẫu bằng cách đun cách thủy ở 100 oC ngay sau khi cho mẫu vào.

- Nuôi cấy trong điều kiện lắc, ở nhiệt độ phù hợp với chủng vi sinh vật, thời gian từ 7 ngày đến 10 ngày;

- Ly tâm dịch nuôi cấy bằng máy ly tâm (4.1.5) với tốc độ 6000 vòng/min trong thời gian 20 min, gạn lấy phần nước trong;

- Xác định lượng phốt pho hữu hiệu trong dung dịch theo TCVN 8559.

7. Tính toán kết quả

Hiệu số giữa lượng phốt pho hữu hiệu trong mẫu thử nghiệm và mẫu đối chứng là lượng phốt pho hữu hiệu mà vi sinh vật đã phân giải được. Số lượng này có thể biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm hoặc bằng mg P2O5 hữu hiệu.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- tất cả các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

- các kết quả thử nghiệm thu được;

- nếu độ lặp lại được kiểm tra, thì nêu kết quả cuối cùng thu được

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

MÔI TRƯỜNG PIKOVSKAYA

Glucoza

10,0 g

Ca3(PO4)2

5,0 g

(NH4)2SO4

0,5 g

KCl

0,2 g

MgSO4.7H2O

0,1 g

MnSO4

vết

FeSO4

vết

Cao nấm men

0,5 g

Thạch

20,0 g

Nước cất vừa đủ

1000 ml

pH

6,8 đến 7,0

Để đánh giá hoạt tính phân giải phốt phát của phân bón vi sinh vật chứa chủng vi sinh vật phân giải hợp chất phốt phát hữu cơ khó tan, trong thành phần môi trường nuôi cấy cần thay thế 5 g Ca3(PO4)2 bằng 2 g lexitin.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010

01

Quyết định 2945/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×