Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 8048-14:2009 Xác định độ co rút thể tích của gỗ

Số hiệu: TCVN 8048-14:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2009
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 8048-14:2009

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-14:2009

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-14:2009 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-14:2009 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-14:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 14: XÁC ĐỊNH ĐỘ CO RÚT THỂ TÍCH

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 14: Determination of volumetric shrinkage

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định hai phương pháp xác định độ co rút thể tích của gỗ:

- phương pháp hình học không gian, áp dụng cho các mẫu th chuẩn bị theo TCVN 8048-13 (ISO 4469);

- phương pháp dùng đồng hồ thủy ngân, áp dụng cho các mẫu thử có các hình dạng bất kỳ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-13 : 2009 (ISO 4469 : 1982) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 13: Xác định độ co rút theo phương xuyên tâm hoặc phương tiếp tuyến.

3. Nguyên tắc

Xác định độ co rút thể tích của các mẫu thử sau khi làm khô tại độ m cân bằng môi trường tự nhiên, và tại độ ẩm bằng hoặc lớn hơn so với độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ.

4. Phương pháp hình học không gian

4.1. Thiết bị

Xem TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 4.

4.2. Chuẩn bị mu thử

Xem TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 5.

4.3. Cách tiến hành1)

4.3.1. Thực hiện theo TCVN 8048-13 (ISO 4469), Điều 6.

4.3.2. Đối với các mẫu thử có độ co rút đáng kể theo chiều dọc thớ, thì đo các thay đổi về kích thước của các mẫu thử theo chiều dọc.

4.4. Biểu thị kết quả

4.4.1. Tính độ co rút thể tích, bVmax, theo phần trăm, không tính đến sự phng cong dọc thớ, theo công thức (xấp x) sau:

trong đó

lt maxlr max là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, tại độ ẩm lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm;

lt minlr min là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

Tính tổng độ co rút thể tích, bVmax, nếu đo theo hướng dọc các thay đổi về kích thước của mẫu thử theo phần trăm, bằng công thức sau:

trong đó

lt max, lr max la max là kích thước của mẫu thử, tính theo milimét, tại độ m lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm;

lt min, lr min la min ch thước của mẫu thử, nh theo milimét, sau khi làm khô, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

4.4.2. Tính độ co rút thể tích bVn, khi độ ẩm thay đổi đạt n bằng với độ ẩm tự nhiên (độ ẩm tương đối bng (65 ± 5) %; nhiệt độ bằng (20 ± 2) °C), theo phần trăm, bằng công thức sau:

trong đó:

lt lr là kích thước của mẫu th, tính theo milimét, tại độ ẩm cân bằng với độ ẩm tự nhiên, đo theo hướng tiếp tuyến hoặc xuyên tâm;

lt maxlr max tương tự như 4.4.1.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

Tính độ co rút thể tích, bVn, theo phần trăm, khi các thay đổi về kích thước của mẫu thử theo hướng dọc, bằng công thức sau:

trong đó:

lt, lr la là kích thước của mẫu th, tính theo milimet, tại độ ẩm cân bằng với độ ẩm môi trường tự nhiên, đo dọc theo hướng tiếp tuyến, xuyên tâm và hướng dọc;

lt max, lr max la max tương tự như 4.4.1.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

5. Phương pháp dùng đồng hồ thủy ngân

5.1. Thiết bị

5.1.1. Đồng hồ thủy ngân, có khả năng đo thể tích của mẫu thử, bằng cách dùng thể tích thủy ngân choán chỗ, chính xác đến 0,01 cm3.

CHÚ THÍCH - Khi sử dụng đng hồ thủy ngân, phải áp dụng các chú ý về an toàn.

5.1.2. Tủ sấy, để sy mẫu tại nhiệt độ bằng (103 ± 2) °C.

5.1.3. Bình, dùng để chứa nước cất.

5.1.4. Bình kín khí, dùng để chứa chất hút m.

5.2. Chuẩn b mẫu thử

5.2.1. Mẫu thử có thể có hình dạng khác nhau, nhưng thể tích phải bằng từ 4 cm3 đến 16 cm3.

5.2.2. Số lượng mẫu thử cần thiết theo TCVN 8044 (ISO 3129).

5.3. Cách tiến hành2)

5.3.1. Độ m của các mẫu thử phải lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ. Nếu độ ẩm nhỏ hơn độ m tại điểm bão hòa, ngâm mẫu thử vào bình nước cất (5.1.3) nhiệt độ bằng (20 ± 5) °C, cho đến khi không có sự thay đổi về thể tích. Cứ ba ngày kiểm tra sự thay đổi về thể tích bằng cách đo lại trên hai hoặc ba mẫu thử. Ngừng ngâm mẫu khi chênh lệch kết quả giữa hai phép đo liên tiếp không vượt quá 0,02 cm3. Trong trường hợp này, báo cáo là các kết quả độ co rút được xác định trên mẫu thử có ngâm trước.

5.3.2. Đo thể tích, Vmax, của từng mẫu thử, chính xác đến 0,01 cm3

5.3.3. Điều hòa mẫu thử đến độ ẩm cân bằng với độ ẩm môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) %; nhiệt độ bằng (20 ± 2) °C) sao cho không xuất hiện hiện tượng méo về hình dạng và kích thước. Cứ 6 h sau khi ổn định môi trường điều hòa, kiểm tra các thay đổi về thể tích bằng cách đo lại hai hoặc ba mẫu th kiểm soát, theo quy định trong 5.3.2. Ngừng điều hòa mẫu khi chênh lệch giữa hai kết quả thử liên tiếp không vượt quá 0,02 cm3. Có thể ngừng điều hòa mẫu bằng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5.3.4. Đo thể tích, V, của từng mẫu thử, như quy định tại 5.3.2.

5.3.5. Làm khô các mẫu thử đến thể tích không đổi tại nhiệt độ bằng (103 ± 2) °C trong tủ sấy, sao cho không có biến dạng về kích thước và hình dạng (5.1.2). Sau 6 h kể từ khi bắt đầu sấy, cứ 2 h lại kiểm tra các thay đổi về thể tích bằng cách đo lại hai hoặc ba mẫu thử kiểm soát, theo quy định trong 5.3.2. Ngừng sấy mẫu khi chênh lệch giữa hai kết quả thử liên tiếp không vượt quá 0,02 cm3. Có thể ngừng sấy mẫu bng cách cân liên tiếp theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5.3.6. Khi kiểm tra, thấy xuất hiện các hiện tượng trong quá trình thử thì loại b các mẫu này.

5.3.7. Làm nguội các mẫu thử trong bình có chứa các chất hút ẩm (5.1.4) đến nhiệt độ phòng.

5.3.8. Đo thể tích, Vmin, của từng mẫu thử, như quy định tại 5.3.2.

5.4. Biểu thị kết quả

5.4.1. Tổng độ co rút thể tích bVmax, được tính bằng phần trăm, theo công thức sau:

trong đó

VmaxVmin là thể tích của mẫu thử, tính theo centimét khối, tại độ ẩm lớn hơn độ ẩm tại điểm bão hòa thớ gỗ, và sau khi làm khô.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

5.4.2. Tính độ co rút thể tích, bVn, khi độ ẩm thay đi đạt cân bng với môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) %; nhiệt độ bng (20 ± 2) °C) theo phần trăm, bằng công thức sau:

trong đó

V là thể tích của mẫu thử, tính theo centimet khối, tại độ ẩm cân bng với độ ẩm môi trường tự nhiên;

Vmax tương tự như 5.4.1.

Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.

6. Báo cáo phép thử

Báo cáo kết quả gồm các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) các thông tin theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) phương pháp xác định độ co rút;

d) loại và các thông tin về vật liệu thử (vị trí và số cây đã chọn, số lô gỗ xẻ và số tấm đã chọn,...)

e) hình dạng và các kích thước mẫu thử, các chiều của thớ;

f) số lượng mẫu đã thử;

g) độ ẩm cân bng môi trường tự nhiên (độ ẩm tương đối bằng (65 ± 5) %; nhiệt độ bằng (20 ± 2) °C);

h) các kết quả thử tính theo 4.4 hoặc 5.4, và các giá trị thống kê (cùng độ ẩm tương đối và nhiệt độ nếu độ co rút được xác định trong điều kiện khác với các điều kiện quy định tại 4.3 và 5.3.3);

j) ngày tiến hành phép thử;

k) nơi tiến hành phép thử.


1) Nếu cần, có thể xác định độ co rút tại độ ẩm tương đối từ 30% đến 90%

2) Nếu cần, có thể xác định độ co rút tại độ ẩm tương đối từ 30% đến 90%

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-14:2009

01

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13707-14:2023 ISO 13061-14:2016 Tính chất vật lý và cơ học của gỗ - Phương pháp thử dành cho mẫu nhỏ không khuyết tật từ gỗ tự nhiên - Phần 14: Xác định độ co rút thể tích

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×