Tiêu chuẩn TCVN 8048-12:2009 Xác định độ cứng tĩnh của gỗ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8048-12:2009

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8048-12:2009 ISO 3350:1975 Gỗ-Phương pháp thử cơ lý-Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
Số hiệu:TCVN 8048-12:2009Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2009Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8048-12:2009

GỖ - PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ - PHẦN 12: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG TĨNH

Wood - Physical and mechanical methods of test - Part 12: Determination of static hardness

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ cứng tĩnh của gỗ.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ - Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với các phép thử cơ lý.

TCVN 8048-1 : 2009 (ISO 3130 : 1975) Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ m cho các phép thử cơ lý.

3. Nguyên tắc

Xác định độ bền của mẫu thử khi ấn mũi ấn đến độ sâu quy định với ti trọng tăng dần.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Máy thử đảm bảo tốc độ di chuyển của đầu gia tải phù hợp 6.1 và có thể đo tải chính xác đến 1 %.

4.2. Dụng cụ, bao gồm phần thân, mũi ấn có đu hình bán cầu với bán kính (5,64 ± 0,01) mm và thiết bị để đo sự di chuyển theo chiều dài với độ chính xác 0,01 mm.

4.3. Dụng cụ để xác định độ m, theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

5. Chuẩn bị mẫu th

5.1. Mẫu thử phải được tạo thành dạng hình lăng trụ đứng, có mặt cắt ngang hình vuông 50 mm x 50 mm và chiều dài dọc theo thớ không nhỏ hơn 50 mm.

5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử, xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).

6. Cách tiến hành

6.1. n mũi ấn lên đường giữa của mặt xuyên tâm, mặt tiếp tuyến và các mặt đầu của mẫu thử đến độ sâu bng bán kính của đầu hình bán cầu của mũi ấn (5,64 mm) hoặc, nếu xuất hiện vết tách thì n đến độ sâu 2,82 mm, với tốc độ không đi từ 3 mm/min đến 6 mm/min. Khi độ sâu ấn lõm này đạt được, đọc tải trọng với độ chính xác quy định trong 4.1.

6.2. Sau khi hoàn thành phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).

Lấy phần làm việc của mẫu thử có các vết lõm làm mẫu để xác định độ m. Xác định độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số mẫu thử. Để xác định độ m, số lượng tối thiểu các mẫu thử phải theo TCVN 8044 (ISO 3129).

7. Tính toán và biểu thị kết quả

7.1. Độ cứng tĩnh, Hwc, của mỗi mẫu thử độ ẩm W tại thời điểm th, tính bằng newton, ứng vi trên diện tích ấn lõm 1 cm2, theo công thức:

Hwc = KP

trong đó:

P là tải trọng khi mũi ấn đạt tới độ sâu quy định, tính bằng N;

K là hệ số bằng 1 và 4/3 trong trưng hợp ấn mũi ấn đến độ sâu tương ứng là 5,64 mm và 2,82 mm.

Biểu thị kết quả chính xác đến 1 N.

7.2. Khi cần phải hiệu chnh độ cứng tĩnh của mẫu thử Hwc v độ m 12 %, chính xác đến 1 N, áp dụng công thức quy định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:

H12c = Hwc [1 + a (W - 12)]

trong đó:

a hệ số hiệu chnh độ ẩm xác định trên cơ s thực nghiệm. Khi không có quy định riêng, có thể ly a bằng 0,025.

7.3. Giá trị trung bình độ cứng tĩnh của mẫu thử phải được tính chính xác đến 1 N theo giá trị trung bình số học của các kết quả th nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.

8. Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN 8044 (ISO 3129);

c) Mô tả và các thông tin về vật liệu th (khu vực và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy mẫu);

d) Số lượng mu được thử;

e) Hướng và độ sâu ấn của mũi ấn;

f) Các kết quả thử được tính theo Điều 7 và các giá trị thống kê;

g) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;

h) Ngày thử nghiệm;

i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi