Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn TCVN 13459:2021 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13459:2021
Số hiệu: | TCVN 13459:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13459:2021
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC
Methods for determining the tree volume from base diameters
Lời nói đầu
TCVN 13459:2021 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC
Methods for determining the tree volume from base diameters
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thể tích của thân cây gỗ cả vỏ từ mối quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ với đường kính gốc hoặc mới quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Đường kính gốc (base diameter)
Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo ở vị trí gốc sát mặt đất phía trên của sườn dốc đối với các loài cây có thân tròn, không có bạnh vè hoặc đo tại vị trí trên của bạnh vè đối với các loài cây có bạnh vè.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính gốc là D00, đơn vị tính là centimet (cm).
2.2
Đường kính gốc chặt (stump diameter)
Chiều rộng của đường vuông góc với trục chính thân cây được đo tại vị trí mặt cắt của gốc khi cây đã bị chặt.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính gốc chặt là Dgc, đơn vị tính là centimet (cm).
2.3
Đường kính ngang ngực (diameter at the breast height)
Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo ở vị trí 1,3m tính từ mặt đất phía trên của sườn dốc dọc theo chiều dài thân cây.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính ngang ngực là D1,3, đơn vị tính là centimet (cm).
2.4
Chiều cao vút ngọn (total height)
Chiều cao cây đứng từ mặt đất ở vị trí gốc cây phía trên của sườn dốc đến đỉnh sinh trưởng của thân chính.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chiều cao vút ngọn là Hvn, đơn vị tính là mét (m).
2.6
Chiều cao gốc chặt (stump height)
Chiều cao tính từ mặt đất ở phía trên của sườn dốc đến mặt cắt của gốc là phần còn lại của cây đã bị chặt.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chiều cao gốc chặt là Hgc, đơn vị tính là centimet (cm).
2.6
Thể tích cây đứng (standing volume)
Tổng thể tích phần thân cây tính cả vỏ.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của thể tích cây đứng là V, đơn vị tính là mét khối (m3).
2.7
Hình số thân cây (form factor)
Tỷ số giữa thể tích thân cây với thể tích một hình viên trụ có chiều cao bằng chiều cao thân cây, còn tiết diện đáy bằng tiết diện ngang lấy ở một độ cao nào đó trên phần gốc cây.
CHÚ THÍCH: Kí hiệu của hình số thân cây là f.
2.8
Bạnh vè/Rễ bạnh (buttress)
Phần rễ chuyển tiếp với thân nổi lên trên mặt đất phát triển thành những phiến lớn có hình dạng bất định.
2.9
Lập địa (site)
Nơi sống của một loài hay một tập hợp loài cây dưới ảnh hưởng của tất cả các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng. Các yếu tố nơi sống ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rừng gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, mực nước ngầm, kiểu địa hình, khí hậu, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng.
2.10
Cây tương đồng (similar trees)
Cây cùng loài hoặc cùng tổ hình dạng có kích thước tương tự nhau. Các cây có kích thước tương tự nhau khi chúng cùng thuộc một cỡ kính.
2.11
Tiểu khu (forest block)
Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới và dấu hiệu cố định, bao gồm trọn một số khoảnh liền kề nhau, có diện tích khoảng 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
CHÚ THÍCH: Thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số Ả Rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: Tiểu khu 1, Tiểu khu 2).
2.12
Khoảnh (forest stand)
Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới và dấu hiệu cố định, có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp xã.
CHÚ THÍCH: Thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số Ả Rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: Khoảnh 1, Khoảnh 2).
2.13
Vùng sinh thái lâm nghiệp (forest ecological zone)
Vùng lãnh thổ trong đó các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của các kiểu thảm thực vật rừng: Khí hậu, địa chất, địa hình địa mạo và thổ nhưỡng đồng nhất với nhau.
CHÚ THÍCH: Hệ thống phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam gồm 3 cấp: Miền, vùng và tiểu vùng. Kết quả phân vùng sinh thái lâm nghiệp đã phân chia lãnh thổ Việt Nam thành 2 miền (miền Bắc và miền Nam), 8 vùng (Đông Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Tây Nam bộ) và 47 tiểu vùng sinh thái (trong đó có 4 tiểu vùng là đảo và quần đảo).
2.14
Kiểu rừng (forest type)
Loại hình quần lạc sinh địa rừng, là tập hợp những khu rừng giống nhau về thành phần loài cây lớn, đặc điểm chung của các tầng thực vật, khu hệ động vật và phức hệ tổng hợp của các điều kiện sinh trưởng của thực vật rừng (khí hậu, thổ nhưỡng, thủy văn) về quá trình tái sinh và hướng diễn thế.
CHÚ THÍCH: Là đơn vị phân loại rừng theo điều kiện tự nhiên, làm căn cứ cho việc đề xuất các biện pháp kĩ thuật lâm sinh.
3 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc
3.1 Điều kiện áp dụng
Trong tiêu chuẩn này trình bày 4 phương pháp để xác định thể tích thân cây gỗ có vỏ từ đường kính gốc. Điều kiện áp dụng của từng phương pháp xác định được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện áp dụng của từng phương pháp xác định
Phương pháp | Điều kiện áp dụng |
1. Xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã có sẵn | - Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài cây đã bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại. - Loài hoặc nhóm loài cây bị chặt đã có phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc (V = f(D00)) hoặc đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn với đường kính góc (D1,3 = f(D00), Hvn= f(D00)) ở trong cùng vùng sinh thái lâm nghiệp, có cùng kiểu rừng hoặc cùng trạng thái rừng. |
2. Xác định thể tích thân cây gỗ từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã có sẵn | - Xác định được tôn của loài hoặc nhóm loài cây đã bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại. - Không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp 1. - Loài hoặc nhóm loài cây bị chặt đã có phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt (V = f(Dgc,Hgc)) ở trong cùng vùng sinh thái lâm nghiệp, có cùng kiểu rừng hoặc cùng trạng thái rừng. |
3. Xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng | - Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại. - Không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp 1 và phương pháp 2. - Có các cây tương đồng ở trong cùng khoảnh hoặc tiểu khu, có cùng kiểu rừng hoặc trạng thái rừng với cây gốc chặt còn lại cần xác định thể tích thân cây. |
4. Xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc chặt | - Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại. - Không đủ điều kiện để áp dụng một trong ba phương pháp nêu trên. |
CHÚ THÍCH: Tùy vào điều kiện cụ thể khác nhau để áp dụng từng phương pháp theo thứ tự ưu tiên quy định tại Bảng 1. |
3.2 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ
CHÚ THÍCH: Thể tích thân cây xác định theo tiêu chuẩn này là thể tích thân cây có vỏ. Để quy về thể tích không có vỏ cần sử dụng hệ số chuyển đổi. Tỷ lệ thể tích vỏ của một số loài cây rừng tự nhiên tại việt Nam tham khảo tại Phụ lục D.
3.2.1 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã có sẵn
Để xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã có sẵn thực hiện theo 3 bước sau:
Bước 1: Xác định tên loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.
Bước 2: Đo đường kính gốc (D00) cây cần xác định thể tích thân cây theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.
Bước 3: Xác định thể tích cây bằng các phương trình tương quan thông qua các dạng phương trình tương quan sau:
a) Sử dụng phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc (V = f(D00)) đã có sẵn
Thay giá trị D00 đo được của cây bị mất vào phương trình tương quan V = f(D00) để xác định thể tích của những cây đã bị chặt chỉ còn gốc.
VÍ DỤ: Loài Thông đuôi ngựa tại Núi Luốt trường Đại học Lâm nghiệp có phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc như sau: LogV = - 3,4503 + 1,8206 x LogD00 với R = 0,88. Nếu xác định được đường kính gốc D00 của cây Thông đuôi ngựa bị chặt, thay vào phương trình ta có thể tích thân cây đã bị mất.
b) Sử dụng phương trình tương quan giữa các nhân tố điều tra khác với đường kính gốc (D1,3 = f(D00) và Hvn = f(D00))
Thay giá trị D00 đo được của cây bị mất vào các phương trình tương quan D1,3 = f(D00) và Hvn = f(D00), xác định được D1,3 và Hvn. Từ D1,3 và Hvn xác định thể tích cây theo bước 4, điều 3.2.3 hoặc tra từ các biểu thể tích một, hai nhân tố lập sẵn phù hợp.
VÍ DỤ: Loài Lim xanh tại Quảng Nính có phương trình tương quan (Sai số tổng thể tích các cây Lim xanh từ 2,8 - 4,4%): D1,3 = 8,873 + 0,499 x D00 (R = 0,92) và Hvn = - 16,581 + 10,39 x Ind(D00) với R=0,75. Nếu xác định được đường kính gốc D00 của cây Lim xanh đã bị chặt, thay vào 2 phương trình trên để xác định D1,3 và Hvn. Tra biểu thể tích 2 nhân tố dùng cho loài lim xanh tại Phụ lục B để xác định thể tích của cây đã bị mất. Sai số tổng thể tích các cây Lim xanh áp dụng theo phương trình này nhỏ hơn 5%.
3.2.2 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã có sẵn
Để xác định thể tích thân từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã có sẵn thực hiện theo 3 bước sau:
Bước 1: Xác định tên loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.
Bước 2: Đo đường kính gốc chặt (Dgc) và chiều cao gốc chặt (Hgc) theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.
Bước 3: Thay Dgc, Hgc vào phương trình tương quan giữa V= f(Dgc,Hgc) để xác định thể tích thân cây.
CHÚ THÍCH: Phương trình tương quan V= f(Dgc, Hgc) của một số loài cây điển hình tham khảo tại phụ lục C.
3.2.3 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng
Để xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng cần phải thực hiện theo 5 bước sau:
Bước 1: Xác định tên loài của loài cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.
Bước 2: Đo đường kính gốc (D00) của cây cần xác định thể tích thân cây theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.
Bước 3: Chọn cây có kích thước tương đồng. Khảo sát khu vực lân cận trong cùng khoảnh, tiểu khu, chọn tối thiểu 3 cây cùng loài hoặc cùng nhóm loài theo tổ hình dạng (tham khảo tại Phụ lục D), có cùng đường kính gốc hoặc cùng cỡ đường kính gốc so với cây bị chặt. Xác định các chỉ tiêu đường kính gốc, đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn của các cây tương đồng theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.
Bước 4: Xác định thể tích các cây có kích thước tương đồng thông qua kích thước đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn bằng 1 trong 2 phương pháp sau:
a) Xác định thể tích thân cây bằng biểu thể tích đối với những loài cây, nhóm loài cây hoặc khu vực đã có biểu thể tích.
b) Xác định thể tích thân cây bằng công thức
(1) |
Trong đó:
V: Thể tích thân cây;
D1,3: Đường kính ngang ngực;
Hvn: Chiều cao vút ngọn;
f: Hình số thân cây. Đối với rừng trồng sử dụng f bằng 0,5, đối với rừng tự nhiên giá trị của f bằng 0,45.
Bước 5: Tính thể tích của cây cần xác định thể tích. Thể tích của cây gỗ bị mất là giá trị trung bình cộng thể tích của các cây tương đồng.
3.2.4 Xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc
Để xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc thực hiện theo 8 bước sau:
Bước 1: Xác định tên loài (đối với rừng trồng) và loài hoặc nhóm loài theo tổ hình dạng (đối với rừng tự nhiên) của cây cần xác định thể tích thân cây.
Bước 2: Đo đường kính gốc (D00), đường kính gốc chặt (Dgc) và chiều cao gốc chặt của cây cần xác định thể tích theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.
Bước 3: Lập ô tiêu chuẩn:
Đối với trường hợp chặt chọn: Ô tiêu chuẩn được lập tại vị trí các cây chỉ còn đường kính gốc, lập ô tiêu chuẩn 500m2 đối với rừng trồng, 1.000m2 đối với rừng tự nhiên.
Đối với trường hợp chặt trắng: Căn cứ vào bản đồ hiện trạng hoặc ảnh vệ tinh chọn khu vực có cùng trạng thái rừng, trong cùng khoảnh, tiểu khu với đám rừng bị chặt để lập ô tiêu chuẩn 500m2 đối với rừng trồng, 1.000m2 đối với rừng tự nhiên.
Trên ô tiêu chuẩn: Thu thập số liệu đường kính gốc (D00), đường kính tại vị trí tương đương với chiều cao gốc chặt của cây bị mất, đường kinh ngang ngực (D1,3), chiều cao vút ngọn (Hvn) của các cây có đường kính ngang ngực từ 6cm trở lên.
Bước 4: Tính toán thể tích của các cây trong ô tiêu chuẩn
Rừng tự nhiên: Sử dụng biểu thể tích 2 nhân tố lập chung toàn quốc theo tổ hình dạng hoặc các biểu thể tích phù hợp.
Rừng trồng: Xác định thể tích theo công thức tại bước 4, điều 3.2.3.
Bước 5: Chọn cây kiểm chứng: Từ số liệu đo đếm các cây trong ô tiêu chuẩn, mỗi cỡ kính ngang ngực chọn 1 cây để làm cây kiểm chứng.
Bước 6: Thiết lập mối quan hệ giữa đường kính gốc với thể tích thân cây cho các cây trong ô tiêu chuẩn theo các phương trình quan hệ theo quy định tại điều A.2 Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Các cây được chọn làm cây kiểm chứng sẽ không được tham gia vào thiết lập mối quan hệ giữa đường kính gốc với thể tích thân cây.
Bước 7. Tính toán thể tích lý thuyết các cây theo phương trình quan hệ đã lập được ở bước 6 và kiểm tra sai số của phương trình theo quy định tại điều A.3 Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Phương trình được chọn là phương trình có hệ số xác định (R2) cao nhất (tối thiểu lớn hơn 0,7), các hệ số của phương trình đều tồn tại trong tổng thể, sai số phương trình nhỏ nhất.
Bước 8. Xác định thể tích của cây cần xác định thể tích: Thay Dgc vào phương trình tương quan giữa V = f(Dgc) hoặc D00 vào phương trình tương quan giữa V = f(D00) lập được ở bước 6 để xác định thể tích thân cây.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh trưởng, thiết lập phương trình tương quan và tính sai số của các phương trình tương quan
A.1 Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh trưởng
A.1.1 Xác định các chỉ tiêu đường kính
A.1.1.1 Cách xác định đường kính ngang ngực (D1,3)
Dụng cụ: Thước kẹp kính; thước đo vanh hoặc máy đo đường kính laser, vv... chính xác đến 0,1cm.
Cách đo: Đo theo 2 chiều vuông góc Đông - Tây và Nam - Bắc tại vị trí 1,3 m, giá trị của đường kính ngang ngực (D1,3) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
A.1.1.2 Cách xác định đường kính gốc (D00)
Dụng cụ: Thước kẹp kính; thước đo vanh hoặc máy đo đường kính laser, vv... chính xác đến 0,1cm.
Cách đo: Đo theo 2 chiều vuông góc Đông - Tây và Nam - Bắc tại vị trí gốc cây, giá trị của đường kính gốc (D00) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
A.1.1.3 Cách xác định đường kính gốc chặt (Dgc)
Dụng cụ: Thước dây có chính xác đến 0,1cm.
Cách đo: Có thể lựa chọn 1 trong 2 cách đo sau:
- Đo theo 2 chiều vuông góc với 2 hướng Đông - Tây và Nam - Bắc tại vị trí bề mặt của gốc chặt để lại của cây, giá trị của đường kính gốc chặt (Dgc) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
- Đo chiều lớn nhất và nhỏ nhất trên bề mặt của gốc chặt để lại, giá trị của đường kính gốc chặt (Dgc) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
A.1.2 Phương pháp xác định chiều cao gốc chặt
Dụng cụ thực hiện: Thước dây, thước thép... chính xác đến 0,1cm
Cách tiến hành: Dùng thước đo cao, thước dây áp sát theo chiều dọc gốc cây, vuông góc từ mặt đất phía trên sườn dốc đến mặt gốc chặt.
A.2 Thiết lập phương trình tương quan giữa đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt với thể tích thân cây.
Có thể sử dụng một trong các dạng phương trình sau để thăm dò mối quan hệ giữa thể tích thân cây (V) và đường kính gốc (D0) của những cây tính toán:
V = a + b x D002 | (A1) |
V = a + b1 x D00 + b2 x D002 | (A2) |
Log(V) = a + b x Iog(D00) | (A3) |
V = k x d x D00b | (A4) |
Trong đó:
V: Thể tích thân cây gỗ
D00: Đường kính gốc.
k, a, b, b1, b2: hệ số phương trình
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thực hiện xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc, có thể sử dụng các dạng phương trình khác để thăm dò tương quan giữa thể tích thân cây và đường kính gốc để lựa chọn phương trình phù hợp.
Xác định hệ số của các phương trình, kiểm tra sự tồn tại của các hệ số bằng các phần mềm chuyên dụng (Ví dụ Excel, SPSS,...)
A.3 Phương pháp tính sai số của các phương trình tương quan
A.3.1 Tính sai số tương đối
Tính theo công thức:
(A5) |
Trong đó:
∆v%: Sai số thể tích tương đối
Vt: Thể tích gỗ thân cây thực
Vlt: Thể tích gô thân cây theo phương trình thử nghiệm
A.3.2 Tính sai số trung bình cho từng dạng phương trình
Tính theo công thức:
(A6) |
Trong đó:
: Sai số trung bình của phương trình
∆%: Sai số tương đối
n: Số cây kiểm tra
A.3.3 Tính sai số tổng thể tích
Tính theo công thức:
(A7) |
Trong đó:
∆%ΣV: Sai số tổng thể tích
Vt: Thể tích gỗ thân cây tính theo công thức (1)
Vlt: Thể tích gỗ thân cây theo phương trình thử nghiệm
n: Số cây kiểm tra
Căn cứ vào hệ số xác định R2, điều kiện tồn tại của hệ số tương quan (Sig), sai số , sai số tổng thể tích ∆%ΣV, chọn ra phương trình mô tả tốt nhất cho mối tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Bảng B.1 - Bảng tra kích thước cây Lim xanh từ đường kính gốc
TT | Do(cm) | D1,3(cm) | Hvn(m) | V(m3) | TT | Do(cm) | D1,3(cm) | Hvn(m) | V(m3) |
1 | 20 | 18,8 | 14,5 | 0,2000 | 31 | 50 | 33,8 | 24,1 | 0,9250 |
2 | 21 | 19,3 | 15,1 | 0,2100 | 32 | 51 | 34,3 | 24,3 | 0,9600 |
3 | 22 | 19,8 | 15,5 | 0,2290 | 33 | 52 | 34,8 | 24,5 | 0,9960 |
4 | 23 | 20,3 | 16,0 | 0,2470 | 34 | 53 | 35,3 | 24,7 | 1,0340 |
5 | 24 | 20,8 | 16,4 | 0,2670 | 35 | 54 | 35,8 | 24,9 | 1,0710 |
6 | 25 | 21,3 | 16,9 | 0,2870 | 36 | 55 | 36,3 | 25,1 | 1,0880 |
7 | 26 | 21,8 | 17,3 | 0,2990 | 37 | 56 | 36,8 | 25,2 | 1,1270 |
8 | 27 | 22,3 | 17,7 | 0,3200 | 38 | 57 | 37,3 | 25,4 | 1,1660 |
9 | 28 | 22,8 | 18,0 | 0,3410 | 39 | 58 | 37,8 | 25,6 | 1,2060 |
10 | 29 | 23,3 | 18,4 | 0,3640 | 40 | 59 | 38,3 | 25,8 | 1,2450 |
11 | 30 | 23,8 | 18,8 | 0,3870 | 41 | 60 | 38,8 | 26,0 | 1,2860 |
12 | 31 | 24,3 | 19,1 | 0,3990 | 42 | 61 | 39,3 | 26,1 | 1,3280 |
13 | 32 | 24,8 | 19,4 | 0,4220 | 43 | 62 | 39,8 | 26,3 | 1,3710 |
14 | 33 | 25,3 | 19,8 | 0,4470 | 44 | 63 | 40,3 | 26,5 | 1,4150 |
15 | 34 | 25,8 | 20,1 | 0,4720 | 45 | 64 | 40,8 | 26,6 | 1,4590 |
16 | 35 | 26,3 | 20,4 | 0,4980 | 46 | 65 | 41,3 | 26,8 | 1,5040 |
17 | 36 | 26,8 | 20,7 | 0,5240 | 47 | 66 | 41,8 | 27,0 | 1,4870 |
18 | 37 | 27,3 | 20,9 | 0,5520 | 48 | 67 | 42,3 | 27,1 | 1,5700 |
19 | 38 | 27,8 | 21,2 | 0,5640 | 49 | 68 | 42,8 | 27,3 | 1,6160 |
20 | 39 | 28,3 | 21,5 | 0,5920 | 50 | 69 | 43,3 | 27,4 | 1,6630 |
21 | 40 | 28,8 | 21,8 | 0,6200 | 51 | 70 | 43,8 | 27,6 | 1,7110 |
22 | 41 | 29,3 | 22,0 | 0,6490 | 52 | 71 | 44,3 | 27,7 | 1,7600 |
23 | 42 | 29,8 | 22,3 | 0,6790 | 53 | 72 | 44,8 | 27,9 | 1,8090 |
24 | 43 | 30,3 | 22,5 | 0,7110 | 54 | 73 | 45,3 | 28,0 | 1,8590 |
25 | 44 | 30,8 | 22,7 | 0,7420 | 55 | 74 | 45,8 | 28,1 | 1,9100 |
26 | 45 | 31,3 | 23,0 | 0,7570 | 56 | 75 | 46,3 | 28,3 | 1,9630 |
27 | 46 | 31,8 | 23,2 | 0,7890 | 57 | 76 | 46,8 | 28,4 | 2,0150 |
28 | 47 | 32,3 | 23,4 | 0,8220 | 58 | 77 | 47,3 | 28,6 | 2,0680 |
29 | 48 | 32,8 | 23,6 | 0,8560 | 59 | 78 | 47,8 | 28,7 | 2,1220 |
30 | 49 | 33,3 | 23,9 | 0,8900 | 60 | 79 | 48,3 | 28,8 | 2,1760 |
61 | 80 | 48,8 | 29 | 2,193 | 76 |
| 56,3 | 30,7 | 3,098 |
62 | 81 | 49,3 | 29,1 | 2,249 | 77 |
| 56,8 | 30,8 | 3,165 |
63 | 82 | 49,8 | 29,2 | 2,304 | 78 |
| 57,3 | 30,9 | 3,185 |
64 |
| 50,3 | 29,3 | 2,361 | 79 |
| 57,8 | 31 | 3,252 |
65 |
| 50,8 | 29,5 | 2,418 | 80 |
| 58,3 | 31,1 | 3,321 |
66 |
| 51,3 | 29,6 | 2,476 | 81 |
| 58,8 | 31,2 | 3,389 |
67 |
| 51,8 | 29,7 | 2,535 | 82 |
| 59,3 | 31,3 | 3,458 |
68 |
| 52,3 | 29,8 | 2,594 | 83 |
| 59,8 | 31,4 | 3,528 |
69 |
| 52,8 | 29,9 | 2,655 | 84 |
| 60,2 | 31,5 | 3,599 |
70 |
| 53,3 | 30,1 | 2,716 | 85 |
| 60,7 | 31,6 | 3,671 |
71 |
| 53,8 | 30,2 | 2,778 | 86 |
| 61,2 | 31,7 | 3,743 |
72 |
| 54,3 | 30,3 | 2,84 | 87 |
| 61,7 | 31,8 | 3,888 |
73 |
| 54,8 | 30,4 | 2,904 | 88 |
| 62,2 | 31,9 | 3,963 |
74 |
| 55,3 | 30,5 | 2,968 | 89 |
| 62,7 | 32 | 4,038 |
75 |
| 55,8 | 30,6 | 3,033 | 90 |
| 63,2 | 32,1 | 4,114 |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Bảng C.1 - Tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên
STT | Tên loài (địa phương) | Tên loài (phổ thông) | Tên khoa học | Tham số phương trình | Điều kiện áp dụng | |||||||
k | b | c | R2 | Khoảng Dgc (cm) | Khoảng Hgc (cm) | ∆%Σv | Địa phương | |||||
I. | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bộp | Bộp | Ficus Champloni | 0,000031660 | 2,34750 | 0,37850 | 0,96 | 44,0 - 86,0 | 50 - 80 | 9,15 | 4,03 | Hà Tĩnh |
2 | Chẹo tía | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | 0,000076060 | 2,57590 | -0,10270 | 0,96 | 41,0 - 92,0 | 40 - 70 | 6,06 | 2,12 | |
3 | Dẻ đỏ | Dẻ đỏ | Lithocarpus ducampil Hickel & A.Camus | 0,000035210 | 2,71710 | -0,04380 | 0,89 | 40,0 - 72,0 | 40 - 80 | 11,72 | 1,41 | |
4 | Dẻ Trắng | Dẻ trắng | Lithocarpus dealbatus Hookf.& Thóm | 0,000034790 | 2,74050 | -0,04060 | 0,98 | 30,0 - 80,0 | 40 - 80 | 8,51 | 1,62 | |
5 | Nang | Nang | Alagium ridley - King | 0,000061410 | 2,28680 | 0,29240 | 0,97 | 29,0 - 70,0 | 30 - 100 | 8,17 | 7,48 | |
6 | Táu Muối | Táu muối | Vatica fleuryana Tardieu | 0,000034200 | 2,71080 | 0,01490 | 0,95 | 39,0 - 92,0 | 30 - 90 | 8,12 | 6,30 | |
7 | Vạng Trứng | Vạng trứng | Endospermum sinensis Benth | 0,000024310 | 2,33340 | 0,46100 | 0,95 | 33,0 - 69,0 | 30 - 70 | 13,01 | 9,96 | |
8 | Ngát | Ngát | Gironniera subaequelis - Planch | 0,000271890 | 1,61490 | 0,48690 | 0,84 | 38,0 - 64,0 | 30 - 65 | 9,42 | 4,90 | |
9 | Dẻ Bốp | Dẻ bộp | Catanopsis lecomtel Hick et Camus | 0,000226700 | 2,53000 | -0,25550 | 0,96 | 45,0 - 85,0 | 40 - 80 | 8,00 | 3,33 | |
10 | Dẻ Cau | Dẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et Camus | 0,000051100 | 2,32040 | 0,24640 | 0,98 | 30,0 - 59,0 | 30 - 67 | 7,39 | 2,74 | |
11 | Gội Tẻ | Gội tẻ | Aglaia sp | 0,000027700 | 2,20120 | 0,53930 | 0,97 | 32,0 - 73,0 | 35 - 70 | 8,30 | 0,82 | |
12 | Vàng Tâm | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv | 0,000012270 | 2,60840 | 0,30150 | 0,92 | 33,0 - 63 0 | 40 - 64 | 12,54 | 3,86 | |
II. | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bời Lời | Bời lời | Litsea verticillata Hance | 0,000101330 | 2,35300 | 0,09970 | 0,83 | 43,0 - 70,0 | 40 - 65 | 4,63 | 1,62 | Quảng Bình |
2 | Bộp Vàng | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec | 0,000507680 | 2,05070 | -000950 | 0,74 | 46,0 - 73,0 | 30 - 69 | 837 | 5,28 | |
3 | Cây Chủa | Trẩu | Aleurites montara Willd | 0,000462980 | 1,95780 | 0,07580 | 0,92 | 49,0 -101,0 | 16 - 68 | 883 | 4,06 | |
4 | Cây Trín | Vối thuốc | Schima Wallichii Korth | 0,005041680 | 1,47060 | 0,02420 | 0,80 | 59,0 - 95,0 | 34 - 61 | 5,75 | 0,42 | |
5 | Gội Nếp | Gội nếp | Aglaia spectabilis Miq | 0,000052590 | 1,90560 | 0,71000 | 0,77 | 45,0 - 75,0 | 42 - 64 | 12,05 | 6,78 | |
6 | Lim Xanh | Lim xanh | Erythmphleum fordii Oliv | 0,000212530 | 2,26630 | -0,00897 | 0,80 | 70,0 -120,0 | 31 - 69 | 7,94 | 1,65 | |
7 | Ràng Ràng | Ràng ràng mít | Omosia balansaa Drake | 0,000043110 | 2,46690 | 0,22840 | 0,93 | 46,0 - 76,0 | 30 - 61 | 6,79 | 4,92 | |
8 | Re Đá | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | 0,002576620 | 1,35110 | 0,30760 | 0,53 | 43,0 - 79,0 | 30 - 61 | 9,12 | 2,95 | |
9 | Táu Nước | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | 0,000563270 | 1,84010 | 0,17700 | 0,50 | 39,0 - 65,0 | 46 - 61 | 12,85 | 1,14 | |
10 | Trâm Móc | Trâm sừng | Syzygium cumini (L.) Skeels | 0,000064090 | 2,33810 | 0,18970 | 0,88 | 42,0 - 78,0 | 32 - 70 | 6,35 | 1,49 | |
11 | Trám Trắng | Trám trắng | Canarium album Lour | 0,000102520 | 2,39860 | 0,00340 | 0,93 | 49,0 - 84,0 | 32 - 80 | 8,57 | 4,30 | |
12 | Trường sâng | Trường sâng | Amesiodendron chinense Merr | 0,000031360 | 2,63400 | 0,11360 | 0,86 | 42,0 - 73,0 | 46 - 80 | 11,73 | 0,47 | |
13 | Trường Vải | Trường vải | Nephelium melliferum Gagnep | 0,000035660 | 2,50040 | 0,21930 | 0,91 | 44,0 - 62,0 | 45 - 64 | 5,81 | 1,85 | |
14 | Kiền Kiền | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | 0,000032900 | 2,66820 | 0,12730 | 0,95 | 53,0 - 80,0 | 43 - 112 | 7,63 | 3,73 | |
III. | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Chò nâu | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev | 0,000702000 | 2,00300 | 0,04890 | 0,97 | 48,0 -128,0 | 80 - 120 | 8,58 | 2,98 | Thừa Thiên Huế |
2 | Dầu rái | Dầu rái | Dipterocarrpus alatus Roxb | 0,000198100 | 2,14200 | 0,18400 | 0,99 | 53,0 - 139,0 | 70 - 122 | 4,92 | 0,19 | |
3 | Trám Chủa | Trám hồng | Canarium bengalense | 0,000058780 | 2,20200 | 0,36920 | 097 | 49,0 - 112,0 | 80 - 120 | 5,67 | 1,24 | |
4 | Cây Ươi | Ươi | Aporosa microcalyx Hassh | 0,000052420 | 2,32360 | 0,28610 | 0,95 | 53,0 - 90,0 | 70 - 11 | 4,39 | 5,74 | |
IV. | Tỉnh Đăk Lắk |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bằng lăng | Bằng lăng | Lagerstroemia calyculata | 0,000260000 | 2,18250 | -0,16640 | 0,96 | 46,3 - 106,3 | 22 - 75 | 10,5 | 3,73 | Đắk Lắk |
2 | Chò chai | Chò chai | Shiraa vulgaris Pierre | 0,000130000 | 2,47210 | -0,00330 | 0,92 | 47,6 - 123,9 | 34 - 116 | 7,93 | 5,3 | |
3 | Bo bo | Bo bo | Coix lacryma-jobi | 0,000030000 | 2,68450 | -0,16780 | 0,96 | 52,0 - 89,9 | 28 - 44 | 11,09 | 6,53 | |
4 | Chay | Chay | Artocarpus tonkinensis | 0,001210000 | 0,44110 | 1,05280 | 0,94 | 18,7 - 104,1 | 46 - 126 | 9,43 | 5,95 | |
5 | Trâm trắng | Trâm trắng | Syzygium wightianum | 0,000080000 | 2,62120 | 0,05070 | 0,98 | 49,2 - 97,8 | 24 - 113 | 6,85 | 0,08 | |
6 | Trám trắng | Trám trắng | Canarium album | 0,001190000 | 2,41450 | 0,30260 | 0,96 | 51,7 - 89,5 | 46 - 106 | 10,28 | 11,86 | |
7 | Huỷnh | Huỷnh | Tarrietia javanica | 0,000130000 | 2,48710 | 0,03480 | 0,96 | 51,3 - 99,5 | 45 - 112 | 9,18 | 3,86 | |
8 | Xoay | Xoay | Dialium cochinchinense | 0,001650000 | 1,95870 | 0,49900 | 0,88 | 45,7 - 85,8 | 47 - 93 | 1,85 | 3,01 | |
V. | Tỉnh Gia Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Cáng lò | Cáng lò | Betula alnoides Buch-Ham | 0,000180000 | 2,37400 | 0,34630 | 0,98 | 44,5 - 113,2 | 60 - 160 | 12,33 | 5,3 | Gia Lai |
2 | Chò xót | Chò xót | Schima cranata Korth | 0,001610000 | 1,87930 | 0,37000 | 0,94 | 40,9 - 110,9 | 50 - 125 | 11,3 | 4,67 | |
3 | Giổi | Giổi | Talauma gioi | 0,002220000 | 1,78080 | 0,34050 | 0,90 | 46,2 - 80,7 | 55 - 130 | 7,5 | 3,91 | |
4 | Chò chỉ | Chò chỉ | Parashoma stellata | 0,001500000 | 1,91130 | 0,68340 | 0,96 | 44,7 - 111,1 | 65 - 130 | 9,57 | 8,04 | |
5 | Giẻ trắng | Giẻ trắng | Quercus Sp. | 0,000800000 | 2,04830 | 0,48160 | 0,96 | 42,3 - 101,7 | 60 - 130 | 6,56 | 1,37 | |
6 | Cốc đá | Cốc đá | Garuga pierrei | 0,001370000 | 1,89790 | 0,44020 | 0,92 | 51,1 - 101,8 | 55 - 115 | 7,24 | 2,23 | |
7 | Gội nếp | Gội nếp | Aglaia gigantea | 0,001550000 | 2,43070 | 0,32370 | 0,96 | 45 3 - 121,9 | 45 - 183 | 5,9 | 1,06 | |
8 | Kháo | Kháo | Syplocos ferruginea | 0,001160000 | 2,49910 | 0,25210 | 0,96 | 44,3 - 96,5 | 55 - 115 | 10,12 | 1,79 | |
9 | Sấu | Sấu | Dracontomelum duperreanum | 0,001550000 | 1,90070 | 0,63930 | 0,94 | 48,5 -126,9 | 70 - 130 | 9,11 | 4,65 | |
10 | Choại | Choại | Rhodostegia Sp | 0,000560000 | 2,14970 | 0,41850 | 0,94 | 52,2 -107,4 | 65 - 120 | 7,34 | 2,66 | |
11 | Giổi nhung | Giổi nhung | Michella braianensis Gagn | 0,008950000 | 1,16710 | 0,06880 | 0,88 | 57,6 - 91,6 | 51 - 95 | 9,69 | 2,43 | |
12 | Hồng tùng | Hồng tùng | Dacrydium pierrei Hickel | 0,000370000 | 2,21680 | 0,40410 | 0,96 | 45,9 - 107,8 | 45 - 110 | 9,63 | 5,4 | |
13 | Re | Re | Cinnamomum obtusifolium | 0,000710000 | 2,06420 | 0,45280 | 0,96 | 39,3 - 85,8 | 55 - 125 | 9,21 | 2,82 | |
14 | Thông nàng | Thông nàng | Podocarpus imbricatus | 0,001520000 | 1,90350 | 0,43610 | 0,96 | 43,7 - 92,5 | 50 - 130 | 5,76 | 5,61 | |
15 | Trâm tía | Trâm tía | Syzygium Sp. | 0,000740000 | 2,04280 | 0,49490 | 0,90 | 41,6 - 97,6 | 50 - 105 | 9,27 | 8,77 | |
VI. | Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Còng chim | Còng chim | Calophyllum sp. | 0,000258800 | 2,31760 | 0,69720 | 0,98 | 41,88 - 107,82 | 72 - 160 | 8,33 | -3,15 | Khánh Hoà |
2 | Dẻ gai đỏ | Dẻ gai đỏ | Castanopsis hystrix A.D.C | 0,000267000 | 2,29870 | 0,65010 | 0,98 | 42,0 - 93,24 | 66 - 164 | 8,93 | -2,95 | |
3 | Re | Re | Cinnamomum camphora (L.) Presl | 0,000106000 | 2,53700 | 0,49250 | 0,99 | 41,0 - 98,88 | 85 - 150 | 10,06 | 1,24 | |
4 | Gội tẻ | Gội tẻ | Aglaia gigantea | 0,000217000 | 2,35200 | 0,53230 | 0,96 | 41,0 - 8,15 | 17 - 235 | 5,58 | -3,84 | |
5 | Trâm trắng | Trâm trắng | Syzygium wightianum Wall. et Arg | 0,001420000 | 1,93440 | 0,46710 | 0,98 | 45,0 - 98,0 | 68 - 180 | 7,95 | -7,20 | |
6 | Sến mủ | Sến mủ | Shonea roxburghii C. Don | 0,000076510 | 2,62670 | 0,22520 | 0,98 | 42,0 - 93,0 | 12 - 125 | 9,81 | 5,89 | |
7 | Chò xót | Chò xót | Schima crenata Korth | 0,000160000 | 2,41150 | 1,02070 | 0,99 | 45,15 - 94,0 | 68 - 152 | 12,88 | -4,34 | |
VII. | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dầu | Dầu | Dipterocapus obtusifolius Teysm | 0,000080060 | 2,55680 | 0,47280 | 0,99 | 32,31 - 77,0 | 60 - 80 | 7,51 | 1,94 | Quảng Nam |
2 | Dẻ gai Ấn Độ | Dẻ gai Ấn Độ | Castanopsis indica A.D.C | 0,000064540 | 2,57540 | 0,20850 | 0,96 | 31,15 - 70,52 | 55 - 90 | 8,14 | 0,71 | |
3 | Trám trắng | Trám trắng | Canarium album (Lour.) Raeusch | 0,000037520 | 2,71760 | 0,30850 | 0,99 | 36,49 - 102,25 | 6 - 100 | 7,91 | 4,53 | |
4 | Trâm tía | Trâm tía | Syzygium zeylanlcum (L.) DC. | 0,000041300 | 2,69050 | 0,20050 | 0,98 | 33,92 - 94,15 | 65 - 100 | 8,00 | 2,99 | |
5 | Chò nâu | Chò nâu | Dipterocapus retusus BL | 0,000017880 | 2,83100 | -0,35350 | 0,98 | 28,03 - 119,9 | 26 - 124 | 7,18 | 2,58 | |
VIII. | Tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Bời lời | Bời lời | Litsea glutinosa (Lour.) Rob | 0,000073340 | 2,56940 | -0,25580 | 0,96 | 42,46 - 78,77 | 45 - 62 | 7,22 | 2,04 | Bình Định |
2 | Cốc đá | Cốc đá | Garuga pierrei | 0,000259600 | 2,26550 | 0,13920 | 0,99 | 39,99 - 124,82 | 35 - 80 | 14,95 | 16,48 | |
3 | Trám đen | Trám đen | Canarium tramdenum Dai et Jakovl | 0,000056600 | 2,61760 | -0,17600 | 0,98 | 45,08 - 78,89 | 40 - 60 | 12,38 | 10,99 | |
4 | Xoay | Xoay | Dialium cochinchinense | 0,000195000 | 2,35760 | 0,09630 | 0,94 | 38,27 - 99,98 | 30 - 90 | 9,50 | 7,09 | |
5 | Chang chang | Chang chang | Elaeocarpus tomentosus | 0,000000000 | 6,64850 | -3,51400 | 0,93 | 81,83 - 118,86 | 79 - 122 | 5,83 | 3,58 |
Phụ lục D
(Tham khảo)
Bảng D.1 - Biểu chỉ số hình dạng thân cây, tỷ lệ thể tích vỏ cây và mối quan hệ giữa đường kính ngang ngực với chiều cao vút ngọn của một số loài cây tại Việt Nam
TT | Loài cây | Chỉ số hình dạng | Tỷ lệ vỏ | Mối quan hệ D1,3 - H | |||||
Tổ hình dạng | f0,1 | Nhóm loài | Tỷ lệ thể tích vỏ Pvo % | Ln = Lna + baLnD1,3 | |||||
a | b | r | s | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I | Các tỉnh phía Bắc | ||||||||
1 | Ba gạc |
|
| 2 | 9,88 |
|
|
|
|
2 | Bồ đề |
|
| 1 | 8,81 |
|
|
|
|
3 | Bộp lá dài |
|
| 4 | 13,56 |
|
|
|
|
4 | Bời lời | 3 | 0,521 | 4 | 14,79 | 1,17535 | 0,55723 | 0,7928 | 0,06046 |
5 | Bưởi bung | 3 | 0,502 | 4 | 15,91 | 1,28522 | 0,57202 | 0,8131 | 0,03005 |
6 | Bứa | 4 | 0,531 | 3 | 12,61 | 0,55817 | 0,74963 | 0,8894 | 0,01413 |
7 | Cà ổi |
|
| 3 | 12,46 |
|
|
|
|
8 | Chân chim |
|
| 2 | 10,51 |
|
|
|
|
9 | Chày | 1 | 0,441 | 2 | 10,01 | 1,39901 | 0,49879 | 0,8424 | 0,05933 |
10 | Chẹo | 2 | 0,493 | 3 | 11,31 | 1,25001 | 0,51128 | 0,8781 | 0,04579 |
11 | Chò | 2 | 0,494 |
|
| 1,27791 | 0,94362 | 0,8885 | 0,03232 |
12 | Chò chỉ | 3 | 0,521 | 3 | 11,01 | 1,28286 | 0,58571 | 0,9441 | 0,01806 |
13 | Côm | 3 | 0,524 | 2 | 10,84 | 1,15535 | 0,55087 | 0,8413 | 0,04598 |
14 | Cồng sữa |
|
| 4 | 14,47 |
|
|
|
|
15 | Dẻ | 3 | 0,521 | 3 | 11,82 | 1,25203 | 0,51258 | 0,8906 | 0,02321 |
16 | Dền |
|
| 4 | 13,01 |
|
|
|
|
17 | Du móc |
|
| 3 | 12,73 |
|
|
|
|
18 | Dung | 4 | 0,541 | 3 | 12,43 | 1,72869 | 0,42861 | 8059 | 0,01297 |
19 | Đa |
|
| 3 | 11,33 |
|
|
|
|
20 | Đẻn |
|
| 3 | 11,12 |
|
|
|
|
21 | Gáo |
|
| 3 | 12,59 |
|
|
|
|
22 | Giổi | 3 | 0,514 | 3 | 11,71 | 1,29016 | 0,53682 | 0,9122 | 0,03879 |
23 | Gội | 3 | 0,521 | 3 | 12,38 | 1,19875 | 0,52936 | 0,8084 | 0,08452 |
24 | Gụ mật | 2 | 0,489 | 3 | 9,76 | 0,68981 | 0,64379 | 0,7958 | 0,06555 |
25 | Ha nu |
|
| 3 | 9,34 | 1,65073 | 0,43092 | 0,9138 | 0,02851 |
26 | Hèo đá |
|
| 4 | 14,72 |
|
|
|
|
27 | Hoa thơm |
|
| 2 | 9,41 | 1,34631 | 0,54386 | 0,9764 | 0,00591 |
28 | Hoàng mang |
|
| 4 | 13,39 |
|
|
|
|
29 | Hu |
|
| 1 | 8,91 |
|
|
|
|
30 | Huỷnh | 4 | 0,537 | 4 | 13,95 | 1,29077 | 0,53359 | 0,9081 | 0,02293 |
31 | Kiền kiền |
|
| 1 | 8,24 | 1,35743 | 0,52487 | 0,8298 | 0,04782 |
32 | Lá vàng |
|
| 4 | 15,15 | 0,60524 | 0,74129 | 0,8526 | 0,03613 |
33 | Lát xoan |
|
| 3 | 12,79 |
|
|
|
|
34 | Lim xanh | 2 | 0,477 | 4 | 15,35 | 1,59341 | 0,44311 | 0,8018 | 0,04391 |
35 | Lim xẹt |
|
| 4 | 13,75 |
|
|
|
|
36 | Lòng mức |
|
| 2 | 9,88 |
|
|
|
|
37 | Lòng trứng |
|
| 2 | 9,01 |
|
|
|
|
38 | Lọng bàng | 2 | 0,493 | 4 | 14,43 |
|
|
|
|
39 | Mạ sưa |
|
| 4 | 13,29 |
|
|
|
|
40 | Máu chó | 4 | 0,536 | 4 | 13,42 | 0,85307 | 0,69201 | 0,87001 | 0,02391 |
41 | Mít nài |
|
| 2 | 9,55 |
|
|
|
|
42 | Mò | 4 | 0,541 | 4 | 13,56 | 1,38503 | 0,46959 | 0,8524 | 0,03611 |
43 | Nang | 5 | 0,579 |
|
| 1,20676 | 0,54108 | 0,8469 | 0,06205 |
44 | Ngát | 2 | 0,493 | 3 | 11,45 | 1,01119 | 0,61873 | 0,8748 | 0,04381 |
45 | Nhọc | 3 | 0,517 | 4 | 13,87 | 1,02774 | 0,61018 | 0,8268 | 0,04219 |
46 | Nhọ nồi | 3 | 0,521 | 3 | 12,44 | 0,89552 | 0,67221 | 0,8326 | 0,03143 |
47 | Ô rô | 1 | 0,468 | 2 | 9,91 |
|
|
|
|
48 | Quếch |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Ràng ràng | 3 | 0,528 | 1 | 7,37 | 0,99547 | 0,63516 | 0,8163 | 0,05656 |
50 | Re | 3 | 0,503 |
|
| 1,45997 | 0,50138 | 0,8087 | 0,04733 |
51 | Rè | 3 | 0,522 | 4 | 14,02 | 0,81819 | 0,62491 | 0,8746 | 0,06251 |
52 | Sâng | 2 | 0,495 | 1 | 7,79 |
|
|
|
|
53 | Săng lẻ | 4 | 0,543 |
|
| 1,02794 | 0,51203 | 0,7903 | 0,006695 |
54 | Săng táu |
|
| 3 | 11,65 |
|
|
|
|
55 | Sến mật | 3 | 0,511 | 4 | 15,01 | 1,49351 | 0,45055 | 8814 | 0,02337 |
56 | Sến mủ |
|
| 4 | 15,25 |
|
|
|
|
57 | Sồi | 4 | 0,533 | 3 | 12,36 | 1,51537 | 0,49623 | 0,8541 | 0,02131 |
58 | Sụ |
|
| 3 | 12,25 |
|
|
|
|
59 | Súm |
|
|
|
| 1,18622 | 0,59193 | 0,8453 | 0,01856 |
60 | Sữa |
|
| 3 | 12,84 |
|
|
|
|
61 | Táu lá nhỏ |
|
| 3 | 12,91 |
|
|
|
|
62 | Táu mật |
|
| 3 | 12,71 | 0,97822 | 0,61244 | 0,9188 | 0,01638 |
63 | Táu muối | 3 | 0,524 | 3 | 12,93 | 1,43533 | 0,50811 | 0,9048 | 0,01804 |
64 | Thâu lĩnh |
|
| 4 | 13,97 |
|
|
|
|
65 | Trâm | 3 | 0,518 | 3 | 11,84 | 1,40104 | 0,49791 | 0,8063 | 0,03284 |
66 | Trám | 3 | 0,517 | 3 | 10,53 | 1,45549 | 0,51325 | 0,8857 | 0,03788 |
67 | Trắc |
|
| 4 | 11,83 | 1,62571 | 0,42404 | 0,8435 | 0,01792 |
68 | Trường | 3 | 0,507 | 4 | 14,01 |
|
|
|
|
69 | Vải thiều |
|
| 3 | 11,61 |
|
|
|
|
70 | Vàng kiêng |
|
| 4 | 15,81 | 1,03623 | 0,57252 | 0,8511 | 0,02638 |
71 | Vàng tâm |
|
| 3 | 11,75 |
|
|
|
|
72 | Vạng trứng | 2 | 0,496 | 3 | 12,55 | 1,74129 | 0,45086 | 0,9132 | 0,01282 |
73 | Vên vên |
|
| 4 | 13,33 |
|
|
|
|
74 | Vối thuốc |
|
| 5 | 17,21 | 1,34014 | 0,54899 | 0,8823 | 0,02439 |
75 | Xoan đào |
|
| 3 | 12,75 | 1,33224 | 0,57073 | 0,9044 | 0,02189 |
II | Duyên hải Trung Bộ | ||||||||
1 | Cẩm liên | 3 | 0,506 | 6 | 31,63 | 0,83761 | 0,61715 | 0,8229 | 0,02153 |
2 | Cẩm xe | 1 | 0,449 | 4 | 13,61 | 1,44438 | 0,47255 | 0,8674 | 0,02306 |
3 | Chò | 3 | 0,508 | 1 | 7,11 | 1,74815 | 0,40244 | 0,9002 | 0,01479 |
4 | Dầu rái | 2 | 0,494 | 4 | 14,73 | 1,22718 | 0,54188 | 0,9725 | 0,00426 |
5 | Giẻ | 2 | 0,497 | 3 | 12,87 | 1,41827 | 0,47384 | 0,9578 | 0,00524 |
6 | Gội | 2 | 0,472 | 1 | 8,92 | 1,60256 | 0,45344 | 0,8741 | 0,02031 |
7 | Gụ mật | 2 | 0,479 | 1 | 7,36 | 1,62715 | 0,39244 | 0,8992 | 0,01363 |
8 | Huỷnh | 3 | 0,507 | 1 | 7,63 | 1,24221 | 0,53757 | 0,9201 | 0,02114 |
9 | Kiền kiền | 2 | 0,492 | 1 | 8,24 | 1,00585 | 0,59418 | 0,9277 | 0,01644 |
10 | Ràng ràng | 2 | 0,491 | 0 | 5,87 | 1,98771 | 0,38092 | 0,8324 | 0,01406 |
11 | Re | 2 | 0,477 | 2 | 10,38 | 1,57987 | 0,43082 | 0,9048 | 0,01268 |
12 | Sao đen | 2 | 0,492 | 4 | 14,51 | 1,38918 | 0,50039 | 0,9282 | 0,00752 |
13 | Sến | 1 | 0,466 | 3 | 12,11 | 1,19581 | 0,54332 | 0,9731 | 0,00522 |
14 | Thông nàng | 2 | 0,483 | 0 | 6,28 | 1,86287 | 0,37919 | 0,8344 | 0,01544 |
15 | Tô hạp | 1 | 0,446 | 2 | 9,93 | 1,53348 | 0,43579 | 0,7672 | 0,01571 |
16 | Trâm | 2 | 0,494 | 1 | 8,47 | 1,53462 | 0,42412 | 0,8817 | 0,02435 |
17 | Trang trang | 2 | 0,475 | 2 | 9,08 | 1,40181 | 0,44695 | 0,8813 | 0,02189 |
18 | Vên vên | 1 | 0,438 | 1 | 8,87 | 1,30387 | 0,49083 | 0,8064 | 0,03267 |
19 | Xoay | 1 | 0,461 | 0 | 6,24 | 1,42952 | 0,52111 | 0,9486 | 0,01324 |
III | Tây Nguyên | ||||||||
1 | Cẩm liên | 2 | 0,474 | 6 | 29,56 | 1,37624 | 0,47775 | 0,8985 | 0,01297 |
2 | Cẩm xe | 1 | 0,464 | 5 | 16,47 | 1,51398 | 0,45416 | 0,8303 | 0,01733 |
3 | Cà chít | 2 | 0,492 | 6 | 25,95 | 0,64627 | 0,63929 | 0,9037 | 0,02652 |
4 | Chiêu liêu | 0 | 0 | 6 | 29,71 | 1,43543 | 0,41147 | 0,7151 | 0,04231 |
5 | Chò | 2 | 0,487 | 1 | 8,96 | 1,42895 | 0,50119 | 0,9209 | 0,01215 |
6 | Dầu đồng | 3 | 0,521 | 6 | 21,24 | 1,02691 | 0,53744 | 0,8567 | 0,02319 |
7 | Dầu rái | 2 | 0,495 | 4 | 15,95 | 1,20367 | 0,54793 | 0,9655 | 0,00472 |
8 | Dầu trà beng | 3 | 0,516 | 6 | 21,15 | 1,06001 | 0,55642 | 0,9056 | 0,01631 |
9 | Dầu trai | 3 | 0,503 | 6 | 24,12 | 1,25799 | 0,49781 | 0,8552 | 0,02234 |
10 | Giẻ | 3 | 0,513 | 3 | 11,23 | 1,35759 | 0,49896 | 0,9692 | 0,00457 |
11 | Giổi | 2 | 0,481 | 2 | 10,07 | 1,74894 | 0,44551 | 0,9608 | 0,00587 |
12 | Gội | 2 | 0,471 | 2 | 10,29 | 1,32063 | 0,51598 | 0,9463 | 0,01507 |
13 | Gụ mật | 2 | 0,481 | 1 | 7,98 | 1,28311 | 0,51767 | 0,9368 | 0,00834 |
14 | Kiền kiền | 2 | 0,489 | 2 | 9,77 | 0,79179 | 0,67921 | 0,9738 | 0,00787 |
15 | Ràng ràng | 2 | 0,501 | 0 | 6,82 | 1,62534 | 0,48861 | 0,9394 | 0,00825 |
16 | Re | 2 | 0,477 | 1 | 8,95 | 1,39407 | 0,49772 | 0,9431 | 0,00969 |
17 | Sao đen | 4 | 0,536 | 5 | 17,76 | 0,91108 | 0,61781 | 0,9625 | 0,00727 |
18 | Thông nàng | 2 | 0,483 | 0 | 6,91 | 1,60995 | 0,44541 | 0,9342 | 0,01002 |
19 | Trâm | 3 | 0,508 | 2 | 10,52 | 1,24121 | 0,53824 | 0,9487 | 0,00959 |
20 | Trám | 2 | 0,487 | 0 | 5,81 | 1,84393 | 0,40888 | 0,9357 | 0,00389 |
21 | Vên vên | 1 | 0,467 | 3 | 12,51 | 1,15543 | 0,52774 | 0,9421 | 0,00808 |
22 | Xoay | 2 | 0,472 | 1 | 7,31 | 1,34631 | 0,54386 | 0,9764 | 0,00591 |
23 | Loài-gộp | 3 | 0,521 | 3 | 12,19 | 1,86872 | 0,46974 | 0,9514 | 0,01223 |
IV | Đông Nam Bộ | ||||||||
1 | Bằng lăng | 1 | 0,463 | 1 | 7,16 | 1,12413 | 0,56828 | 0,8752 | 0,01655 |
2 | Cẩm lai | 2 | 0,499 | 4 | 14,68 | 1,19538 | 0,54728 | 0,8995 | 0,01615 |
3 | Cẩm liên | 3 | 0,504 | 6 | 31,44 | 0,83943 | 0,61627 | 0,8086 | 0,02209 |
4 | Cẩm xe | 1 | 0,455 | 4 | 15,11 | 1,16069 | 0,54997 | 0,8991 | 0,01361 |
5 | Cà chít | 0 | 0 | 4 | 14,25 | 1,16373 | 0,53997 | 0,7928 | 0,03734 |
6 | Chò | 2 | 0,485 | 1 | 8,58 | 1,52898 | 0,46308 | 0,8939 | 0,01378 |
7 | Dầu đồng | 3 | 0,504 | 5 | 18,48 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Dầu lá bóng | 3 | 0,52 | 4 | 15,32 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Dầu lông | 3 | 0,501 | 4 | 13,09 | 1,12032 | 0,53365 | 0,8431 | 0,03193 |
10 | Dầu rái | 3 | 0,512 | 3 | 12,48 | 1,2509 | 0,50065 | 0,8316 | 0,01853 |
11 | Dầu song nàng | 4 | 0,554 | 3 | 12,24 | 1,66307 | 0,46241 | 0,8748 | 0,00725 |
12 | Dầu trà beng | 3 | 0,503 | 6 | 21,64 | 0,94496 | 0,61764 | 0,9093 | 0,01531 |
13 | Gụ mật | 2 | 0,484 | 1 | 8,63 | 1,49093 | 0,44455 | 0,8883 | 0,01379 |
14 | Huỷnh | 4 | 0,537 | 1 | 8,24 | 1,30958 | 0,55415 | 0,9216 | 0,00815 |
15 | Sao đen | 3 | 0,513 | 4 | 14,76 | 1,76261 | 0,41168 | 0,7771 | 0,01492 |
16 | Sến | 3 | 0,511 | 3 | 12,88 |
|
|
|
|
17 | Trâm | 2 | 0,489 | 2 | 9,11 | 1,25153 | 0,52826 | 0,9696 | 0,00741 |
18 | Trai | 5 | 0,569 | 3 | 12,47 | 1,31661 | 0,54534 | 0,9531 | 0,00804 |
19 | Trám | 2 | 0,491 | 0 | 5,86 | 1,88735 | 0,39075 | 0,8951 | 0,00635 |
20 | Vên vên | 3 | 0,526 | 5 | 18,91 | 0,5715 | 0,71016 | 0,9051 | 0,01593 |
21 | Loài-gộp | 4 | 0,551 | 3 | 12,69 | 2,12494 | 0,35371 | 0,9393 | 0,00403 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Bộ NN&PHNT (2006), Cẩm nang ngành lâm nghiệp, chương "Công tác điều tra rừng ở Việt Nam".
[2] Bùi Thị Vân (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên vùng Tây Nguyên.
[3] Điều tra rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1997
[4] Lập biểu thể tích và biểu độ thon cây đứng cho rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1971.
[5] Nguyễn Thanh Thủy Vân (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên vùng Nam Trung Bộ.
[6] Phạm Thế Anh (2001), Nghiên cứu cơ sở khoa học truy tìm kích thước thân cây lim xanh (Erythnophloeum forrdii) đã bị mất trên cơ sở gốc cây còn lại trong rừng. Đề tài nghiên cứu khoa học Trường Đại học lâm nghiệp.
[7] Sổ tay Điều tra quy hoạch rừng. Nhà xuất bản Lâm nghiệp
[8] TCVN12630-2:2019: Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 2 Bản đồ lập địa cấp II.
[9] TCVN 12509-1:2018: Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh.
[10] Thuật ngữ lâm nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1996.
[11] Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng.
[12] Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
[13] Vũ Quốc Phòng (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây ở rừng tự nhiên vùng Bắc Trung bộ.