Tiêu chuẩn TCVN 13459:2021 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13459:2021

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13459:2021 Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc
Số hiệu:TCVN 13459:2021Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2021Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13459:2021

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC

Methods for determining the tree volume from base diameters

Lời nói đầu

TCVN 13459:2021 do Tổng cục Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH THÂN CÂY GỖ TỪ ĐƯỜNG KÍNH GỐC

Methods for determining the tree volume from base diameters

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thể tích của thân cây gỗ cả vỏ từ mối quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ vi đường kính gốc hoặc mới quan hệ tương quan giữa thể tích thân cây cả vỏ với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Đường kính gốc (base diameter)

Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo vị trí gốc sát mặt đất phía trên của sườn dốc đối với các loài cây có thân tròn, không có bạnh vè hoặc đo tại vị trí trên của bạnh vè đối với các loài cây có bạnh .

CHÚ THÍCH: hiệu của đường kính gốc là D00, đơn vị tính là centimet (cm).

2.2

Đường kính gc chặt (stump diameter)

Chiều rộng của đường vuông góc với trục chính thân cây được đo tại vị trí mặt cắt của gốc khi cây đã bị chặt.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của đường kính gốc chặt là Dgc, đơn vị tính là centimet (cm).

2.3

Đường kính ngang ngực (diameter at the breast height)

Đường vuông góc với trục chính thân cây được đo ở vị trí 1,3m tính từ mặt đất phía trên của sườn dốc dọc theo chiều dài thân cây.

CHÚ THÍCH: hiệu của đường kính ngang ngực là D1,3, đơn vị tính là centimet (cm).

2.4

Chiều cao vút ngọn (total height)

Chiều cao cây đứng từ mặt đất ở vị trí gốc cây phía trên của sườn dốc đến đỉnh sinh trưởng của thân chính.

CHÚ THÍCH: Kí hiệu của chiều cao vút ngọn là Hvn, đơn vị tính là mét (m).

2.6

Chiều cao gốc chặt (stump height)

Chiều cao tính từ mặt đất phía trên của sườn dốc đến mặt cắt của gốc là phn còn lại của cây đã bị chặt.

CHÚ THÍCH: hiệu của chiều cao gốc chặt là Hgc, đơn vị tính là centimet (cm).

2.6

Thể tích cây đứng (standing volume)

Tổng thể tích phần thân cây tính cả vỏ.

CHÚ THÍCH: hiệu của thể tích cây đứng là V, đơn vị tính là mét khối (m3).

2.7

Hình số thân cây (form factor)

Tỷ số giữa thể tích thân cây với thể tích một hình viên trụ chiều cao bằng chiều cao thân cây, còn tiết diện đáy bằng tiết diện ngang lấy ở một độ cao nào đó trên phần gốc cây.

CHÚ THÍCH: hiệu của hình số thân cây là f.

2.8

Bạnh vè/Rễ bạnh (buttress)

Phần rễ chuyển tiếp với thân nổi lên trên mặt đất phát triển thành những phiến lớn hình dạng bất định.

2.9

Lập địa (site)

Nơi sống của một loài hay một tập hợp loài cây dưới ảnh hưởng của tất cả các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng. Các yếu tố nơi sống ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rừng gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, mực nước ngầm, kiểu địa hình, khí hậu, lượng mưa và trạng thái thực vật rừng.

2.10

Cây tương đồng (similar trees)

Cây cùng loài hoặc cùng tổ hình dạng có kích thước tương tự nhau. Các cây có kích thước tương tự nhau khi chúng cùng thuộc một cỡ kính.

2.11

Tiểu khu (forest block)

Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới và dấu hiệu cố định, bao gồm trọn một số khoảnh liền kề nhau, có diện tích khoảng 1.000 ha, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

CHÚ THÍCH: Thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số Rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng ( dụ: Tiểu khu 1, Tiểu khu 2).

2.12

Khoảnh (forest stand)

Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, ranh giới và dấu hiệu cố định, có diện tích khoảng 100 ha, trong cùng đơn vị hành chính cấp .

CHÚ THÍCH: Thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số Ả Rập, từ khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu ( dụ: Khoảnh 1, Khoảnh 2).

2.13

Vùng sinh thái lâm nghiệp (forest ecological zone)

Vùng lãnh thổ trong đó các yếu tố sinh thái có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của các kiểu thảm thực vật rừng: Khí hậu, địa chất, địa hình địa mạo và thổ nhưỡng đồng nhất với nhau.

CHÚ THÍCH: Hệ thống phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam gồm 3 cấp: Miền, vùng và tiểu vùng. Kết quả phân vùng sinh thái lâm nghiệp đã phân chia lãnh thổ Việt Nam thành 2 miền (miền Bắc và miền Nam), 8 vùng (Đông Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ và Tây Nam bộ) và 47 tiểu vùng sinh thái (trong đó có 4 tiểu vùng là đảo và quần đảo).

2.14

Kiểu rừng (forest type)

Loại hình quần lạc sinh địa rừng, là tập hợp những khu rừng giống nhau về thành phần loài cây lớn, đặc điểm chung của các tầng thực vật, khu hệ động vật và phức hệ tổng hợp của các điều kiện sinh trưởng của thực vật rừng (khí hậu, thổ nhưỡng, thủy văn) về quá trình tái sinh và hướng diễn thế.

CHÚ THÍCH: Là đơn v phân loại rừng theo điều kiện tự nhiên, làm căn cứ cho việc đề xuất các biện pháp thuật lâm sinh.

3  Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc

3.1  Điều kiện áp dụng

Trong tiêu chuẩn này trình bày 4 phương pháp để xác định thể tích thân cây gỗ có vỏ từ đường kính gc. Điều kiện áp dụng của từng phương pháp xác định được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Điều kiện áp dụng của từng phương pháp xác định

Phương pháp

Điều kiện áp dụng

1. Xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã sẵn

- Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài cây đã bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại.

- Loài hoặc nhóm loài cây b chặt đã có phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc (V = f(D00)) hoặc đường kính ngang ngực, chiều cao vút ngọn với đường kính góc (D1,3 = f(D00), Hvn= f(D00)) trong cùng vùng sinh thái lâm nghiệp, có cùng kiểu rừng hoặc cùng trạng thái rừng.

2. Xác định thể tích thân cây gỗ từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã có sẵn

- Xác định được tôn của loài hoặc nhóm loài cây đã bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại.

- Không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp 1.

- Loài hoặc nhóm loài cây bị chặt đã có phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt (V = f(Dgc,Hgc)) trong cùng vùng sinh thái lâm nghiệp, có cùng kiểu rừng hoặc cùng trạng thái rừng.

3. Xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng

- Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại.

- Không đủ điều kiện để áp dụng phương pháp 1 và phương pháp 2.

- các cây tương đồng trong cùng khoảnh hoặc tiểu khu, có cùng kiểu rừng hoặc trạng thái rừng với cây gốc chặt còn lại cần xác định thể tích thân cây.

4. Xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc chặt

- Xác định được tên của loài hoặc nhóm loài cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây thông qua gốc chặt còn lại.

- Không đủ điều kiện để áp dụng một trong ba phương pháp nêu trên.

CHÚ THÍCH: Tùy vào điều kiện cụ thể khác nhau để áp dụng từng phương pháp theo thứ tự ưu tiên quy định tại Bảng 1.

3.2  Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ

CHÚ THÍCH: Thể tích thân cây xác định theo tiêu chuẩn này là thể tích thân cây vỏ. Để quy về thể tích không có vỏ cần sử dụng hệ số chuyển đổi. Tỷ lệ thể tích vỏ của một số loài cây rừng tự nhiên tại việt Nam tham khảo tại Phụ lục D.

3.2.1  Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã có sẵn

Để xác định thể tích thân cây gỗ theo phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc đã sẵn thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Xác định tên loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.

Bước 2: Đo đường kính gốc (D00) cây cần xác định thể tích thân cây theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.

Bước 3: Xác định thể tích cây bằng các phương trình tương quan thông qua các dạng phương trình tương quan sau:

a) Sử dụng phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc (V = f(D00)) đã có sẵn

Thay giá trị D00 đo được của cây bị mất vào phương trình tương quan V = f(D00) để xác định thể tích của những cây đã bị chặt chỉ còn gốc.

VÍ DỤ: Loài Thông đuôi ngựa tại Núi Luốt trường Đại học Lâm nghiệp phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc như sau: LogV = - 3,4503 + 1,8206 x LogD00 với R = 0,88. Nếu xác định được đường kính gốc D00 của cây Thông đuôi ngựa bị chặt, thay vào phương trình ta có thể tích thân cây đã b mất.

b) Sử dụng phương trình tương quan giữa các nhân tố điều tra khác với đường kính gốc (D1,3 = f(D00) và Hvn = f(D00))

Thay giá tr D00 đo được của cây bị mất vào các phương trình tương quan D1,3 = f(D00) và Hvn = f(D00), xác định được D1,3 và Hvn. Từ D1,3 và Hvn xác định thể tích cây theo bước 4, điều 3.2.3 hoặc tra từ các biểu thể tích một, hai nhân tố lập sẵn phù hợp.

DỤ: Loài Lim xanh tại Quảng Nính có phương trình tương quan (Sai số tổng thể tích các cây Lim xanh từ 2,8 - 4,4%): D1,3 = 8,873 + 0,499 x D00 (R = 0,92) và Hvn = - 16,581 + 10,39 x Ind(D00) với R=0,75. Nếu xác định được đường kính gốc D00 của cây Lim xanh đã bị chặt, thay vào 2 phương trình trên để xác định D1,3 và Hvn. Tra biểu thể tích 2 nhân tố dùng cho loài lim xanh tại Phụ lục B để xác định thể tích của cây đã bị mt. Sai số tổng thể tích các cây Lim xanh áp dụng theo phương trình này nhỏ hơn 5%.

3.2.2  Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã có sẵn

Để xác định thể tích thân từ phương trình tương quan giữa thể tích với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt đã sẵn thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Xác định tên loài của cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.

Bước 2: Đo đường kính gốc chặt (Dgc) và chiều cao gốc chặt (Hgc) theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.

Bước 3: Thay Dgc, Hgc vào phương trình tương quan giữa V= f(Dgc,Hgc) để xác định thể tích thân cây.

CHÚ THÍCH: Phương trình tương quan V= f(Dgc, Hgc) của một số loài cây điển hình tham khảo tại phụ lục C.

3.2.3  Phương pháp xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng

Để xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc thông qua kích thước cây tương đồng cần phải thực hiện theo 5 bước sau:

Bước 1: Xác định tên loài của loài cây bị chặt cần xác định thể tích thân cây.

Bước 2: Đo đường kính gốc (D00) của cây cần xác định thể tích thân cây theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.

Bước 3: Chọn cây có kích thước tương đồng. Khảo sát khu vực lân cận trong cùng khoảnh, tiểu khu, chọn tối thiểu 3 cây cùng loài hoặc cùng nhóm loài theo tổ hình dạng (tham khảo tại Phụ lục D), có cùng đường kính gốc hoặc cùng cỡ đường kính gốc so với cây bị chặt. Xác định các chỉ tiêu đường kính gốc, đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn của các cây tương đồng theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.

Bước 4: Xác định thể tích các cây có kích thước tương đồng thông qua kích thước đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn bằng 1 trong 2 phương pháp sau:

a) Xác định thể tích thân cây bằng biểu thể tích đối với những loài cây, nhóm loài cây hoặc khu vực đã có biểu thể tích.

b) Xác định thể tích thân cây bằng công thức

(1)

Trong đó:

V: Thể tích thân cây;

D1,3: Đường kính ngang ngực;

Hvn: Chiều cao vút ngọn;

f: Hình số thân cây. Đối với rừng trồng sử dụng f bằng 0,5, đối với rừng tự nhiên giá trị của f bằng 0,45.

Bước 5: Tính thể tích của cây cần xác định thể tích. Thể tích của cây gỗ bị mất là giá trị trung bình cộng thể tích của các cây tương đồng.

3.2.4  Xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc

Để xác định thể tích thân cây gỗ từ gốc chặt bằng lập mới phương trình tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc thực hiện theo 8 bước sau:

Bước 1: Xác định tên loài (đối với rừng trồng) và loài hoặc nhóm loài theo tổ hình dạng (đối với rừng tự nhiên) của cây cần xác định thể tích thân cây.

Bước 2: Đo đường kính gốc (D00), đường kính gốc chặt (Dgc) và chiều cao gốc chặt của cây cần xác định thể tích theo quy định tại điều A.1 Phụ lục A.

c 3: Lập ô tiêu chuẩn:

Đối với trường hợp chặt chọn: Ô tiêu chuẩn được lập tại vị trí các cây chỉ còn đường kính gốc, lập ô tiêu chuẩn 500m2 đối với rừng trồng, 1.000m2 đối với rừng tự nhiên.

Đối với trường hợp chặt trắng: Căn cứ vào bản đồ hiện trạng hoặc ảnh vệ tinh chọn khu vực có cùng trạng thái rừng, trong cùng khoảnh, tiểu khu với đám rừng b chặt để lập ô tiêu chuẩn 500m2 đối với rừng trồng, 1.000m2 đối với rừng tự nhiên.

Trên ô tiêu chuẩn: Thu thập số liệu đường kính gốc (D00), đường kính tại v trí tương đương với chiều cao gốc chặt của cây bị mất, đường kinh ngang ngực (D1,3), chiều cao vút ngọn (Hvn) của các cây có đường kính ngang ngực từ 6cm trở lên.

Bước 4: Tính toán thể tích của các cây trong ô tiêu chuẩn

Rừng tự nhiên: Sử dụng biểu thể tích 2 nhân tố lập chung toàn quốc theo tổ hình dạng hoặc các biểu thể tích phù hợp.

Rừng trồng: Xác định thể tích theo công thức tại bước 4, điều 3.2.3.

Bước 5: Chọn cây kiểm chứng: Từ số liệu đo đếm các cây trong ô tiêu chuẩn, mỗi cỡ kính ngang ngực chọn 1 cây để làm cây kiểm chứng.

Bước 6: Thiết lập mối quan hệ giữa đường kính gốc với thể tích thân cây cho các cây trong ô tiêu chuẩn theo các phương trình quan hệ theo quy định tại điều A.2 Phụ lục A.

CHÚ THÍCH: Các cây được chọn làm cây kiểm chứng sẽ không được tham gia vào thiết lập mối quan hệ giữa đường kính gốc với thể tích thân cây.

Bước 7. Tính toán thể tích lý thuyết các cây theo phương trình quan hệ đã lập được ở bước 6 và kiểm tra sai số của phương trình theo quy định tại điều A.3 Phụ lục A.

CHÚ THÍCH: Phương trình được chọn là phương trình có hệ số xác định (R2) cao nht (tối thiểu lớn hơn 0,7), các hệ số của phương trình đều tồn tại trong tổng thể, sai số phương trình nhỏ nhất.

Bước 8. Xác định thể tích của cây cần xác định thể tích: Thay Dgc vào phương trình tương quan giữa V = f(Dgc) hoặc D00 vào phương trình tương quan giữa V = f(D00) lập được ở bước 6 để xác định thể tích thân cây.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp xác định các chỉ tiêu sinh trưởng, thiết lập phương trình tương quan và tính sai số của các phương trình tương quan

A.1  Phương pháp xác đnh các chỉ tiêu sinh trưởng

A.1.1  Xác định các chỉ tiêu đường kính

A.1.1.1  Cách xác định đường kính ngang ngực (D1,3)

Dụng cụ: Thước kẹp kính; thước đo vanh hoặc máy đo đường kính laser, vv... chính xác đến 0,1cm.

Cách đo: Đo theo 2 chiều vuông góc Đông - Tây và Nam - Bắc tại vị trí 1,3 m, giá trị của đường kính ngang ngực (D1,3) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.

A.1.1.2  Cách xác định đường kính gốc (D00)

Dụng cụ: Thước kẹp kính; thước đo vanh hoặc máy đo đường kính laser, vv... chính xác đến 0,1cm.

Cách đo: Đo theo 2 chiều vuông góc Đông - Tây và Nam - Bắc tại v trí gốc cây, giá trị của đường kính gốc (D00) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.

A.1.1.3  Cách xác định đường kính gốc chặt (Dgc)

Dụng cụ: Thước dây có chính xác đến 0,1cm.

Cách đo: Có thể lựa chọn 1 trong 2 cách đo sau:

- Đo theo 2 chiều vuông góc với 2 hướng Đông - Tây và Nam - Bắc tại v trí bề mặt của gốc chặt để lại của cây, giá trị của đường kính gốc chặt (Dgc) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.

- Đo chiều lớn nhất và nhỏ nhất trên bề mặt của gốc chặt để lại, giá trị của đường kính gốc chặt (Dgc) là giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.

A.1.2  Phương pháp xác đnh chiều cao gc chặt

Dụng cụ thực hiện: Thước dây, thước thép... chính xác đến 0,1cm

Cách tiến hành: Dùng thước đo cao, thước dây áp sát theo chiều dọc gốc cây, vuông góc từ mặt đất phía trên sườn dốc đến mặt gốc chặt.

A.2  Thiết lập phương trình tương quan giữa đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt với thể tích thân cây.

thể sử dụng một trong các dạng phương trình sau để thăm dò mối quan hệ giữa thể tích thân cây (V) và đường kính gốc (D0) của những cây tính toán:

V = a + b x D002

(A1)

V = a + b1 x D00 + b2 x D002

(A2)

Log(V) = a + b x Iog(D00)

(A3)

V = k x d x D00b

(A4)

Trong đó:

V: Thể tích thân cây gỗ

D00: Đường kính gốc.

k, a, b, b1, b2: hệ số phương trình

CHÚ THÍCH: Trong quá trình thực hiện xác định thể tích thân cây gỗ từ đường kính gốc, có thể sử dụng các dạng phương trình khác để thăm dò tương quan giữa thể tích thân cây và đường kính gốc để lựa chọn phương trình phù hợp.

Xác định hệ số của các phương trình, kiểm tra sự tồn tại của các hệ số bằng các phần mềm chuyên dụng (Ví dụ Excel, SPSS,...)

A.3  Phương pháp tính sai số của các phương trình tương quan

A.3.1  Tính sai số tương đối

Tính theo công thức:

(A5)

Trong đó:

∆v%: Sai số thể tích tương đối

Vt: Thể tích gỗ thân cây thực

Vlt: Thể tích thân cây theo phương trình thử nghiệm

A.3.2  Tính sai số trung bình cho từng dạng phương trình

Tính theo công thức:

(A6)

Trong đó:

: Sai số trung bình của phương trình

∆%: Sai số tương đối

n: Số cây kiểm tra

A.3.3  Tính sai số tổng thể tích

Tính theo công thức:

(A7)

Trong đó:

∆%ΣV: Sai số tổng thể tích

Vt: Thể tích gỗ thân cây tính theo công thức (1)

Vlt: Thể tích gỗ thân cây theo phương trình thử nghiệm

n: Số cây kiểm tra

Căn cứ vào hệ số xác định R2, điều kiện tồn tại của hệ số tương quan (Sig), sai số  , sai số tổng thể tích ∆%ΣV, chọn ra phương trình mô tả tốt nhất cho mối tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Bảng B.1 - Bảng tra kích thước cây Lim xanh từ đường kính gốc

TT

Do(cm)

D1,3(cm)

Hvn(m)

V(m3)

TT

Do(cm)

D1,3(cm)

Hvn(m)

V(m3)

1

20

18,8

14,5

0,2000

31

50

33,8

24,1

0,9250

2

21

19,3

15,1

0,2100

32

51

34,3

24,3

0,9600

3

22

19,8

15,5

0,2290

33

52

34,8

24,5

0,9960

4

23

20,3

16,0

0,2470

34

53

35,3

24,7

1,0340

5

24

20,8

16,4

0,2670

35

54

35,8

24,9

1,0710

6

25

21,3

16,9

0,2870

36

55

36,3

25,1

1,0880

7

26

21,8

17,3

0,2990

37

56

36,8

25,2

1,1270

8

27

22,3

17,7

0,3200

38

57

37,3

25,4

1,1660

9

28

22,8

18,0

0,3410

39

58

37,8

25,6

1,2060

10

29

23,3

18,4

0,3640

40

59

38,3

25,8

1,2450

11

30

23,8

18,8

0,3870

41

60

38,8

26,0

1,2860

12

31

24,3

19,1

0,3990

42

61

39,3

26,1

1,3280

13

32

24,8

19,4

0,4220

43

62

39,8

26,3

1,3710

14

33

25,3

19,8

0,4470

44

63

40,3

26,5

1,4150

15

34

25,8

20,1

0,4720

45

64

40,8

26,6

1,4590

16

35

26,3

20,4

0,4980

46

65

41,3

26,8

1,5040

17

36

26,8

20,7

0,5240

47

66

41,8

27,0

1,4870

18

37

27,3

20,9

0,5520

48

67

42,3

27,1

1,5700

19

38

27,8

21,2

0,5640

49

68

42,8

27,3

1,6160

20

39

28,3

21,5

0,5920

50

69

43,3

27,4

1,6630

21

40

28,8

21,8

0,6200

51

70

43,8

27,6

1,7110

22

41

29,3

22,0

0,6490

52

71

44,3

27,7

1,7600

23

42

29,8

22,3

0,6790

53

72

44,8

27,9

1,8090

24

43

30,3

22,5

0,7110

54

73

45,3

28,0

1,8590

25

44

30,8

22,7

0,7420

55

74

45,8

28,1

1,9100

26

45

31,3

23,0

0,7570

56

75

46,3

28,3

1,9630

27

46

31,8

23,2

0,7890

57

76

46,8

28,4

2,0150

28

47

32,3

23,4

0,8220

58

77

47,3

28,6

2,0680

29

48

32,8

23,6

0,8560

59

78

47,8

28,7

2,1220

30

49

33,3

23,9

0,8900

60

79

48,3

28,8

2,1760

61

80

48,8

29

2,193

76

 

56,3

30,7

3,098

62

81

49,3

29,1

2,249

77

 

56,8

30,8

3,165

63

82

49,8

29,2

2,304

78

 

57,3

30,9

3,185

64

 

50,3

29,3

2,361

79

 

57,8

31

3,252

65

 

50,8

29,5

2,418

80

 

58,3

31,1

3,321

66

 

51,3

29,6

2,476

81

 

58,8

31,2

3,389

67

 

51,8

29,7

2,535

82

 

59,3

31,3

3,458

68

 

52,3

29,8

2,594

83

 

59,8

31,4

3,528

69

 

52,8

29,9

2,655

84

 

60,2

31,5

3,599

70

 

53,3

30,1

2,716

85

 

60,7

31,6

3,671

71

 

53,8

30,2

2,778

86

 

61,2

31,7

3,743

72

 

54,3

30,3

2,84

87

 

61,7

31,8

3,888

73

 

54,8

30,4

2,904

88

 

62,2

31,9

3,963

74

 

55,3

30,5

2,968

89

 

62,7

32

4,038

75

 

55,8

30,6

3,033

90

 

63,2

32,1

4,114

 

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Bảng C.1 - Tương quan giữa thể tích thân cây với đường kính gốc chặt và chiều cao gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên

STT

Tên loài (địa phương)

Tên loài (phổ thông)

Tên khoa học

Tham số phương trình

Điều kiện áp dụng

k

b

c

R2

Khoảng Dgc (cm)

Khoảng Hgc (cm)

∆%Σv

Địa phương

I.

Tỉnh Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bộp

Bộp

Ficus Champloni

0,000031660

2,34750

0,37850

0,96

44,0 - 86,0

50 - 80

9,15

4,03

Hà Tĩnh

2

Cho tía

Chẹo tía

Engelhardtia chrysolepis Hance

0,000076060

2,57590

-0,10270

0,96

41,0 - 92,0

40 - 70

6,06

2,12

3

Dẻ đỏ

Dẻ đỏ

Lithocarpus ducampil Hickel & A.Camus

0,000035210

2,71710

-0,04380

0,89

40,0 - 72,0

40 - 80

11,72

1,41

4

Dẻ Trắng

Dẻ trắng

Lithocarpus dealbatus Hookf.& Thóm

0,000034790

2,74050

-0,04060

0,98

30,0 - 80,0

40 - 80

8,51

1,62

5

Nang

Nang

Alagium ridley - King

0,000061410

2,28680

0,29240

0,97

29,0 - 70,0

30 - 100

8,17

7,48

6

Táu Muối

Táu muối

Vatica fleuryana Tardieu

0,000034200

2,71080

0,01490

0,95

39,0 - 92,0

30 - 90

8,12

6,30

7

Vạng Trứng

Vạng trứng

Endospermum sinensis Benth

0,000024310

2,33340

0,46100

0,95

33,0 - 69,0

30 - 70

13,01

9,96

8

Ngát

Ngát

Gironniera subaequelis - Planch

0,000271890

1,61490

0,48690

0,84

38,0 - 64,0

30 - 65

9,42

4,90

9

Dẻ Bp

Dẻ bộp

Catanopsis lecomtel Hick et Camus

0,000226700

2,53000

-0,25550

0,96

45,0 - 85,0

40 - 80

8,00

3,33

10

Dẻ Cau

Dẻ cau

Quercus platycalyx Hickel et Camus

0,000051100

2,32040

0,24640

0,98

30,0 - 59,0

30 - 67

7,39

2,74

11

Gội Tẻ

Gội tẻ

Aglaia sp

0,000027700

2,20120

0,53930

0,97

32,0 - 73,0

35 - 70

8,30

0,82

12

Vàng Tâm

Vàng tâm

Manglietia fordiana Oliv

0,000012270

2,60840

0,30150

0,92

33,0 - 63 0

40 - 64

12,54

3,86

II.

Tỉnh Quảng Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bời Lời

Bời lời

Litsea verticillata Hance

0,000101330

2,35300

0,09970

0,83

43,0 - 70,0

40 - 65

4,63

1,62

Quảng Bình

2

Bộp Vàng

Kháo vàng

Machilus bonii H.Lec

0,000507680

2,05070

-000950

0,74

46,0 - 73,0

30 - 69

837

5,28

3

Cây Chủa

Trẩu

Aleurites montara Willd

0,000462980

1,95780

0,07580

0,92

49,0 -101,0

16 - 68

883

4,06

4

Cây Trín

Vối thuốc

Schima Wallichii Korth

0,005041680

1,47060

0,02420

0,80

59,0 - 95,0

34 - 61

5,75

0,42

5

Gội Nếp

Gội nếp

Aglaia spectabilis Miq

0,000052590

1,90560

0,71000

0,77

45,0 - 75,0

42 - 64

12,05

6,78

6

Lim Xanh

Lim xanh

Erythmphleum fordii Oliv

0,000212530

2,26630

-0,00897

0,80

70,0 -120,0

31 - 69

7,94

1,65

7

Ràng Ràng

Ràng ràng mít

Omosia balansaa Drake

0,000043110

2,46690

0,22840

0,93

46,0 - 76,0

30 - 61

6,79

4,92

8

Re Đá

Re xanh

Cinamomum tonkinensis Pitard

0,002576620

1,35110

0,30760

0,53

43,0 - 79,0

30 - 61

9,12

2,95

9

Táu Nước

Táu nước

Vatica philastreama Pierre

0,000563270

1,84010

0,17700

0,50

39,0 - 65,0

46 - 61

12,85

1,14

10

Trâm Móc

Trâm sừng

Syzygium cumini (L.) Skeels

0,000064090

2,33810

0,18970

0,88

42,0 - 78,0

32 - 70

6,35

1,49

11

Trám Trắng

Trám trắng

Canarium album Lour

0,000102520

2,39860

0,00340

0,93

49,0 - 84,0

32 - 80

8,57

4,30

12

Trường sâng

Trường sâng

Amesiodendron chinense Merr

0,000031360

2,63400

0,11360

0,86

42,0 - 73,0

46 - 80

11,73

0,47

13

Trường Vải

Trường vải

Nephelium melliferum Gagnep

0,000035660

2,50040

0,21930

0,91

44,0 - 62,0

45 - 64

5,81

1,85

14

Kiền Kiền

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

0,000032900

2,66820

0,12730

0,95

53,0 - 80,0

43 - 112

7,63

3,73

III.

Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chò nâu

Chò nâu

Dipterocarpus tonkinensis A.Chev

0,000702000

2,00300

0,04890

0,97

48,0 -128,0

80 - 120

8,58

2,98

Thừa Thiên Huế

2

Dầu rái

Dầu rái

Dipterocarrpus alatus Roxb

0,000198100

2,14200

0,18400

0,99

53,0 - 139,0

70 - 122

4,92

0,19

3

Trám Chủa

Trám hồng

Canarium bengalense

0,000058780

2,20200

0,36920

097

49,0 - 112,0

80 - 120

5,67

1,24

4

Cây Ươi

Ươi

Aporosa microcalyx Hassh

0,000052420

2,32360

0,28610

0,95

53,0 - 90,0

70 - 11

4,39

5,74

IV.

Tỉnh Đăk Lắk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bằng lăng

Bằng lăng

Lagerstroemia calyculata

0,000260000

2,18250

-0,16640

0,96

46,3 - 106,3

22 - 75

10,5

3,73

Đk Lắk

2

Chò chai

Chò chai

Shiraa vulgaris Pierre

0,000130000

2,47210

-0,00330

0,92

47,6 - 123,9

34 - 116

7,93

5,3

3

Bo bo

Bo bo

Coix lacryma-jobi

0,000030000

2,68450

-0,16780

0,96

52,0 - 89,9

28 - 44

11,09

6,53

4

Chay

Chay

Artocarpus tonkinensis

0,001210000

0,44110

1,05280

0,94

18,7 - 104,1

46 - 126

9,43

5,95

5

Trâm trắng

Trâm trắng

Syzygium wightianum

0,000080000

2,62120

0,05070

0,98

49,2 - 97,8

24 - 113

6,85

0,08

6

Trám trắng

Trám trắng

Canarium album

0,001190000

2,41450

0,30260

0,96

51,7 - 89,5

46 - 106

10,28

11,86

7

Huỷnh

Huỷnh

Tarrietia javanica

0,000130000

2,48710

0,03480

0,96

51,3 - 99,5

45 - 112

9,18

3,86

8

Xoay

Xoay

Dialium cochinchinense

0,001650000

1,95870

0,49900

0,88

45,7 - 85,8

47 - 93

1,85

3,01

V.

Tỉnh Gia Lai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cáng lò

Cáng lò

Betula alnoides Buch-Ham

0,000180000

2,37400

0,34630

0,98

44,5 - 113,2

60 - 160

12,33

5,3

Gia Lai

2

Chò xót

Chò xót

Schima cranata Korth

0,001610000

1,87930

0,37000

0,94

40,9 - 110,9

50 - 125

11,3

4,67

3

Giổi

Giổi

Talauma gioi

0,002220000

1,78080

0,34050

0,90

46,2 - 80,7

55 - 130

7,5

3,91

4

Chò chỉ

Chò ch

Parashoma stellata

0,001500000

1,91130

0,68340

0,96

44,7 - 111,1

65 - 130

9,57

8,04

5

Giẻ trắng

Giẻ trắng

Quercus Sp.

0,000800000

2,04830

0,48160

0,96

42,3 - 101,7

60 - 130

6,56

1,37

6

Cốc đá

Cốc đá

Garuga pierrei

0,001370000

1,89790

0,44020

0,92

51,1 - 101,8

55 - 115

7,24

2,23

7

Gội nếp

Gội nếp

Aglaia gigantea

0,001550000

2,43070

0,32370

0,96

45 3 - 121,9

45 - 183

5,9

1,06

8

Kháo

Kháo

Syplocos ferruginea

0,001160000

2,49910

0,25210

0,96

44,3 - 96,5

55 - 115

10,12

1,79

9

Sấu

Sấu

Dracontomelum duperreanum

0,001550000

1,90070

0,63930

0,94

48,5 -126,9

70 - 130

9,11

4,65

10

Choại

Choại

Rhodostegia Sp

0,000560000

2,14970

0,41850

0,94

52,2 -107,4

65 - 120

7,34

2,66

11

Giổi nhung

Giổi nhung

Michella braianensis Gagn

0,008950000

1,16710

0,06880

0,88

57,6 - 91,6

51 - 95

9,69

2,43

12

Hồng tùng

Hồng tùng

Dacrydium pierrei Hickel

0,000370000

2,21680

0,40410

0,96

45,9 - 107,8

45 - 110

9,63

5,4

13

Re

Re

Cinnamomum obtusifolium

0,000710000

2,06420

0,45280

0,96

39,3 - 85,8

55 - 125

9,21

2,82

14

Thông nàng

Thông nàng

Podocarpus imbricatus

0,001520000

1,90350

0,43610

0,96

43,7 - 92,5

50 - 130

5,76

5,61

15

Trâm tía

Trâm tía

Syzygium Sp.

0,000740000

2,04280

0,49490

0,90

41,6 - 97,6

50 - 105

9,27

8,77

VI.

Tỉnh Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Còng chim

Còng chim

Calophyllum sp.

0,000258800

2,31760

0,69720

0,98

41,88 - 107,82

72 - 160

8,33

-3,15

Khánh Hoà

2

Dẻ gai đỏ

D gai đỏ

Castanopsis hystrix A.D.C

0,000267000

2,29870

0,65010

0,98

42,0 - 93,24

66 - 164

8,93

-2,95

3

Re

Re

Cinnamomum camphora (L.) Presl

0,000106000

2,53700

0,49250

0,99

41,0 - 98,88

85 - 150

10,06

1,24

4

Gội tẻ

Gội tẻ

Aglaia gigantea

0,000217000

2,35200

0,53230

0,96

41,0 - 8,15

17 - 235

5,58

-3,84

5

Trâm trắng

Trâm trắng

Syzygium wightianum Wall. et Arg

0,001420000

1,93440

0,46710

0,98

45,0 - 98,0

68 - 180

7,95

-7,20

6

Sến mủ

Sến mủ

Shonea roxburghii C. Don

0,000076510

2,62670

0,22520

0,98

42,0 - 93,0

12 - 125

9,81

5,89

7

Chò xót

Chò xót

Schima crenata Korth

0,000160000

2,41150

1,02070

0,99

45,15 - 94,0

68 - 152

12,88

-4,34

VII.

Tỉnh Quảng Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dầu

Dầu

Dipterocapus obtusifolius Teysm

0,000080060

2,55680

0,47280

0,99

32,31 - 77,0

60 - 80

7,51

1,94

Quảng Nam

2

D gai Ấn Độ

D gai Ấn Độ

Castanopsis indica A.D.C

0,000064540

2,57540

0,20850

0,96

31,15 - 70,52

55 - 90

8,14

0,71

3

Trám trắng

Trám trắng

Canarium album (Lour.) Raeusch

0,000037520

2,71760

0,30850

0,99

36,49 - 102,25

6 - 100

7,91

4,53

4

Trâm tía

Trâm tía

Syzygium zeylanlcum (L.) DC.

0,000041300

2,69050

0,20050

0,98

33,92 - 94,15

65 - 100

8,00

2,99

5

Chò nâu

Chò nâu

Dipterocapus retusus BL

0,000017880

2,83100

-0,35350

0,98

28,03 - 119,9

26 - 124

7,18

2,58

VIII.

Tỉnh Bình Đnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bời lời

Bi lời

Litsea glutinosa (Lour.) Rob

0,000073340

2,56940

-0,25580

0,96

42,46 - 78,77

45 - 62

7,22

2,04

Bình Đnh

2

Cốc đá

Cốc đá

Garuga pierrei

0,000259600

2,26550

0,13920

0,99

39,99 - 124,82

35 - 80

14,95

16,48

3

Trám đen

Trám đen

Canarium tramdenum Dai et Jakovl

0,000056600

2,61760

-0,17600

0,98

45,08 - 78,89

40 - 60

12,38

10,99

4

Xoay

Xoay

Dialium cochinchinense

0,000195000

2,35760

0,09630

0,94

38,27 - 99,98

30 - 90

9,50

7,09

5

Chang chang

Chang chang

Elaeocarpus tomentosus

0,000000000

6,64850

-3,51400

0,93

81,83 - 118,86

79 - 122

5,83

3,58

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Bảng D.1 - Biểu chỉ số hình dạng thân cây, tỷ lệ thể tích vỏ cây và mối quan hệ giữa đường kính ngang ngực với chiều cao vút ngọn của một số loài cây tại Việt Nam

TT

Loài cây

Chỉ số hình dạng

Tỷ lệ vỏ

Mối quan h D1,3 - H

Tổ hình dạng

f0,1

Nhóm loài

Tỷ lệ thể tích vỏ Pvo %

Ln = Lna + baLnD1,3

a

b

r

s

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Các tỉnh phía Bắc

1

Ba gạc

 

 

2

9,88

 

 

 

 

2

Bồ đề

 

 

1

8,81

 

 

 

 

3

Bộp lá dài

 

 

4

13,56

 

 

 

 

4

Bời lời

3

0,521

4

14,79

1,17535

0,55723

0,7928

0,06046

5

Bưởi bung

3

0,502

4

15,91

1,28522

0,57202

0,8131

0,03005

6

Bứa

4

0,531

3

12,61

0,55817

0,74963

0,8894

0,01413

7

ổi

 

 

3

12,46

 

 

 

 

8

Chân chim

 

 

2

10,51

 

 

 

 

9

Chày

1

0,441

2

10,01

1,39901

0,49879

0,8424

0,05933

10

Chẹo

2

0,493

3

11,31

1,25001

0,51128

0,8781

0,04579

11

Chò

2

0,494

 

 

1,27791

0,94362

0,8885

0,03232

12

Chò chỉ

3

0,521

3

11,01

1,28286

0,58571

0,9441

0,01806

13

Côm

3

0,524

2

10,84

1,15535

0,55087

0,8413

0,04598

14

Cồng sữa

 

 

4

14,47

 

 

 

 

15

D

3

0,521

3

11,82

1,25203

0,51258

0,8906

0,02321

16

Dền

 

 

4

13,01

 

 

 

 

17

Du móc

 

 

3

12,73

 

 

 

 

18

Dung

4

0,541

3

12,43

1,72869

0,42861

8059

0,01297

19

Đa

 

 

3

11,33

 

 

 

 

20

Đẻn

 

 

3

11,12

 

 

 

 

21

Gáo

 

 

3

12,59

 

 

 

 

22

Giổi

3

0,514

3

11,71

1,29016

0,53682

0,9122

0,03879

23

Gội

3

0,521

3

12,38

1,19875

0,52936

0,8084

0,08452

24

Gụ mt

2

0,489

3

9,76

0,68981

0,64379

0,7958

0,06555

25

Ha nu

 

 

3

9,34

1,65073

0,43092

0,9138

0,02851

26

Hèo đá

 

 

4

14,72

 

 

 

 

27

Hoa thơm

 

 

2

9,41

1,34631

0,54386

0,9764

0,00591

28

Hoàng mang

 

 

4

13,39

 

 

 

 

29

Hu

 

 

1

8,91

 

 

 

 

30

Huỷnh

4

0,537

4

13,95

1,29077

0,53359

0,9081

0,02293

31

Kiền kiền

 

 

1

8,24

1,35743

0,52487

0,8298

0,04782

32

vàng

 

 

4

15,15

0,60524

0,74129

0,8526

0,03613

33

Lát xoan

 

 

3

12,79

 

 

 

 

34

Lim xanh

2

0,477

4

15,35

1,59341

0,44311

0,8018

0,04391

35

Lim xẹt

 

 

4

13,75

 

 

 

 

36

Lòng mức

 

 

2

9,88

 

 

 

 

37

Lòng trứng

 

 

2

9,01

 

 

 

 

38

Lọng bàng

2

0,493

4

14,43

 

 

 

 

39

Mạ sưa

 

 

4

13,29

 

 

 

 

40

Máu chó

4

0,536

4

13,42

0,85307

0,69201

0,87001

0,02391

41

Mít nài

 

 

2

9,55

 

 

 

 

42

4

0,541

4

13,56

1,38503

0,46959

0,8524

0,03611

43

Nang

5

0,579

 

 

1,20676

0,54108

0,8469

0,06205

44

Ngát

2

0,493

3

11,45

1,01119

0,61873

0,8748

0,04381

45

Nhọc

3

0,517

4

13,87

1,02774

0,61018

0,8268

0,04219

46

Nhọ nồi

3

0,521

3

12,44

0,89552

0,67221

0,8326

0,03143

47

Ô

1

0,468

2

9,91

 

 

 

 

48

Quếch

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Ràng ràng

3

0,528

1

7,37

0,99547

0,63516

0,8163

0,05656

50

Re

3

0,503

 

 

1,45997

0,50138

0,8087

0,04733

51

3

0,522

4

14,02

0,81819

0,62491

0,8746

0,06251

52

Sâng

2

0,495

1

7,79

 

 

 

 

53

Săng l

4

0,543

 

 

1,02794

0,51203

0,7903

0,006695

54

Săng táu

 

 

3

11,65

 

 

 

 

55

Sến mật

3

0,511

4

15,01

1,49351

0,45055

8814

0,02337

56

Sến mủ

 

 

4

15,25

 

 

 

 

57

Si

4

0,533

3

12,36

1,51537

0,49623

0,8541

0,02131

58

Sụ

 

 

3

12,25

 

 

 

 

59

Súm

 

 

 

 

1,18622

0,59193

0,8453

0,01856

60

Sữa

 

 

3

12,84

 

 

 

 

61

Táu lá nh

 

 

3

12,91

 

 

 

 

62

Táu mật

 

 

3

12,71

0,97822

0,61244

0,9188

0,01638

63

Táu muối

3

0,524

3

12,93

1,43533

0,50811

0,9048

0,01804

64

Thâu lĩnh

 

 

4

13,97

 

 

 

 

65

Trâm

3

0,518

3

11,84

1,40104

0,49791

0,8063

0,03284

66

Trám

3

0,517

3

10,53

1,45549

0,51325

0,8857

0,03788

67

Trắc

 

 

4

11,83

1,62571

0,42404

0,8435

0,01792

68

Trường

3

0,507

4

14,01

 

 

 

 

69

Vải thiều

 

 

3

11,61

 

 

 

 

70

Vàng kiêng

 

 

4

15,81

1,03623

0,57252

0,8511

0,02638

71

Vàng tâm

 

 

3

11,75

 

 

 

 

72

Vạng trứng

2

0,496

3

12,55

1,74129

0,45086

0,9132

0,01282

73

Vên vên

 

 

4

13,33

 

 

 

 

74

Vối thuốc

 

 

5

17,21

1,34014

0,54899

0,8823

0,02439

75

Xoan đào

 

 

3

12,75

1,33224

0,57073

0,9044

0,02189

II

Duyên hải Trung Bộ

1

Cẩm liên

3

0,506

6

31,63

0,83761

0,61715

0,8229

0,02153

2

Cẩm xe

1

0,449

4

13,61

1,44438

0,47255

0,8674

0,02306

3

Chò

3

0,508

1

7,11

1,74815

0,40244

0,9002

0,01479

4

Du rái

2

0,494

4

14,73

1,22718

0,54188

0,9725

0,00426

5

Giẻ

2

0,497

3

12,87

1,41827

0,47384

0,9578

0,00524

6

Gội

2

0,472

1

8,92

1,60256

0,45344

0,8741

0,02031

7

Gụ mật

2

0,479

1

7,36

1,62715

0,39244

0,8992

0,01363

8

Huỷnh

3

0,507

1

7,63

1,24221

0,53757

0,9201

0,02114

9

Kiền kiền

2

0,492

1

8,24

1,00585

0,59418

0,9277

0,01644

10

Ràng ràng

2

0,491

0

5,87

1,98771

0,38092

0,8324

0,01406

11

Re

2

0,477

2

10,38

1,57987

0,43082

0,9048

0,01268

12

Sao đen

2

0,492

4

14,51

1,38918

0,50039

0,9282

0,00752

13

Sến

1

0,466

3

12,11

1,19581

0,54332

0,9731

0,00522

14

Thông nàng

2

0,483

0

6,28

1,86287

0,37919

0,8344

0,01544

15

Tô hạp

1

0,446

2

9,93

1,53348

0,43579

0,7672

0,01571

16

Trâm

2

0,494

1

8,47

1,53462

0,42412

0,8817

0,02435

17

Trang trang

2

0,475

2

9,08

1,40181

0,44695

0,8813

0,02189

18

Vên vên

1

0,438

1

8,87

1,30387

0,49083

0,8064

0,03267

19

Xoay

1

0,461

0

6,24

1,42952

0,52111

0,9486

0,01324

III

Tây Nguyên

1

Cẩm liên

2

0,474

6

29,56

1,37624

0,47775

0,8985

0,01297

2

Cẩm xe

1

0,464

5

16,47

1,51398

0,45416

0,8303

0,01733

3

Cà chít

2

0,492

6

25,95

0,64627

0,63929

0,9037

0,02652

4

Chiêu liêu

0

0

6

29,71

1,43543

0,41147

0,7151

0,04231

5

Chò

2

0,487

1

8,96

1,42895

0,50119

0,9209

0,01215

6

Dầu đng

3

0,521

6

21,24

1,02691

0,53744

0,8567

0,02319

7

Dầu rái

2

0,495

4

15,95

1,20367

0,54793

0,9655

0,00472

8

Dầu trà beng

3

0,516

6

21,15

1,06001

0,55642

0,9056

0,01631

9

Dầu trai

3

0,503

6

24,12

1,25799

0,49781

0,8552

0,02234

10

Giẻ

3

0,513

3

11,23

1,35759

0,49896

0,9692

0,00457

11

Giổi

2

0,481

2

10,07

1,74894

0,44551

0,9608

0,00587

12

Gội

2

0,471

2

10,29

1,32063

0,51598

0,9463

0,01507

13

Gụ mật

2

0,481

1

7,98

1,28311

0,51767

0,9368

0,00834

14

Kiền kiền

2

0,489

2

9,77

0,79179

0,67921

0,9738

0,00787

15

Ràng ràng

2

0,501

0

6,82

1,62534

0,48861

0,9394

0,00825

16

Re

2

0,477

1

8,95

1,39407

0,49772

0,9431

0,00969

17

Sao đen

4

0,536

5

17,76

0,91108

0,61781

0,9625

0,00727

18

Thông nàng

2

0,483

0

6,91

1,60995

0,44541

0,9342

0,01002

19

Trâm

3

0,508

2

10,52

1,24121

0,53824

0,9487

0,00959

20

Trám

2

0,487

0

5,81

1,84393

0,40888

0,9357

0,00389

21

Vên vên

1

0,467

3

12,51

1,15543

0,52774

0,9421

0,00808

22

Xoay

2

0,472

1

7,31

1,34631

0,54386

0,9764

0,00591

23

Loài-gộp

3

0,521

3

12,19

1,86872

0,46974

0,9514

0,01223

IV

Đông Nam Bộ

1

Bằng lăng

1

0,463

1

7,16

1,12413

0,56828

0,8752

0,01655

2

Cẩm lai

2

0,499

4

14,68

1,19538

0,54728

0,8995

0,01615

3

Cẩm liên

3

0,504

6

31,44

0,83943

0,61627

0,8086

0,02209

4

Cẩm xe

1

0,455

4

15,11

1,16069

0,54997

0,8991

0,01361

5

Cà chít

0

0

4

14,25

1,16373

0,53997

0,7928

0,03734

6

Chò

2

0,485

1

8,58

1,52898

0,46308

0,8939

0,01378

7

Dầu đồng

3

0,504

5

18,48

0

0

0

0

8

Dầu lá bóng

3

0,52

4

15,32

0

0

0

0

9

Dầu lông

3

0,501

4

13,09

1,12032

0,53365

0,8431

0,03193

10

Dầu rái

3

0,512

3

12,48

1,2509

0,50065

0,8316

0,01853

11

Dầu song nàng

4

0,554

3

12,24

1,66307

0,46241

0,8748

0,00725

12

Dầu trà beng

3

0,503

6

21,64

0,94496

0,61764

0,9093

0,01531

13

Gụ mật

2

0,484

1

8,63

1,49093

0,44455

0,8883

0,01379

14

Huỷnh

4

0,537

1

8,24

1,30958

0,55415

0,9216

0,00815

15

Sao đen

3

0,513

4

14,76

1,76261

0,41168

0,7771

0,01492

16

Sến

3

0,511

3

12,88

 

 

 

 

17

Trâm

2

0,489

2

9,11

1,25153

0,52826

0,9696

0,00741

18

Trai

5

0,569

3

12,47

1,31661

0,54534

0,9531

0,00804

19

Trám

2

0,491

0

5,86

1,88735

0,39075

0,8951

0,00635

20

Vên vên

3

0,526

5

18,91

0,5715

0,71016

0,9051

0,01593

21

Loài-gộp

4

0,551

3

12,69

2,12494

0,35371

0,9393

0,00403

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Bộ NN&PHNT (2006), Cẩm nang ngành lâm nghiệp, chương "Công tác điều tra rừng ở Việt Nam".

[2] Bùi Thị Vân (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên vùng Tây Nguyên.

[3] Điều tra rừng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1997

[4] Lập biểu thể tích và biểu độ thon cây đứng cho rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1971.

[5] Nguyễn Thanh Thủy Vân (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên vùng Nam Trung Bộ.

[6] Phạm Thế Anh (2001), Nghiên cứu cơ sở khoa học truy tìm kích thước thân cây lim xanh (Erythnophloeum forrdii) đã bị mất trên cơ sở gốc cây còn lại trong rừng. Đề tài nghiên cứu khoa học Trường Đại học lâm nghiệp.

[7] Sổ tay Điều tra quy hoạch rừng. Nhà xuất bản Lâm nghiệp

[8] TCVN12630-2:2019: Bản đồ lập địa - Quy định trình bày và thể hiện nội dung - Phần 2 Bản đồ lập địa cấp II.

[9] TCVN 12509-1:2018: Rừng trồng - Rừng sau thời gian kiến thiết cơ bản - Phần 1: Nhóm loài cây sinh trưởng nhanh.

[10] Thuật ngữ lâm nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1996.

[11] Thông tư số 31/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phân định ranh giới rừng.

[12] Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.

[13] Vũ Quốc Phòng (2011), Luận văn thạc sỹ khoa học lâm nghiệp, Xây dựng cơ sở khoa học cho việc điều tra thể tích thân cây từ kích thước gốc chặt của một số loài cây rừng tự nhiên vùng Bắc Trung bộ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi