Tiêu chuẩn TCVN 11910:2018 Quy trình giám định, bình tuyển lợn giống

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11910:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11910:2018 Quy trình giám định, bình tuyển lợn giống
Số hiệu:TCVN 11910:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11910:2018

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH, BÌNH TUYỂN LỢN GIỐNG

Selection and judging procedure for breeding pigs

Lời nói đu

TCVN 11910:2018 do Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương, Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH, BÌNH TUYỂN LỢN GIỐNG

Selection and judging procedure for breeding pigs

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình giám định, bình tuyển lợn giống ngoại (Landrace, Yorkshine, Duroc, Pietrain) và lợn giống nội (Móng Cái và Mường Khương).

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Giám định lợn giống

Là việc kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được về sinh trưng, ngoại hình và sinh sản.

2.2  Bình tuyển lợn giống

Là tuyển chọn những cá thể lợn giống có kết quả về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sn đạt yêu cầu quy định để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống.

2.3  Lợn hậu bị

Lợn đực hậu bị là lợn đực được chọn nuôi để gây thành đực làm việc, đang được kiểm tra về khả năng sản xuất, di truyền... chưa được xếp cấp chính thức.

Lợn cái hậu bị là lợn cái được chọn nuôi để gây thành nái sinh sản, đang ở giai đoạn kim tra sức sản xuất, chưa xếp cấp ổn định.

2.4  Tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC)

Tổng số tinh trùng tiến thng trong một lần xuất tinh, là tích số giữa lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).

2.5  Điểm P2

đim để xác định độ dày mỡ lưng, tại v trí xương sườn cuối cùng, cách xương sống 6,5 cm (đối với lợn ngoại) và 6,0 cm (đối với lợn nội) về hai bên vuông góc với đường sống lưng.

3  Yêu cầu đối với con giống

3.1  Nguồn gốc xuất xứ

Lợn giống đưa vào giám định và bình tuyển phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, có lý lịch đầy đ (ít nht ba thế hệ)

3.2  Đặc điểm ngoại hình

- Đặc điểm về ngoại hình của lợn giống ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain thuần được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Đặc điểm về ngoại hình đối với một số giống ln ngoại

Giống lợn

Đặc điểm ngoại hình

Yorkshire

Toàn thân có da màu trắng, lông có ánh vàng; đầu to, mặt gãy; tai đứng ngả về phía trước, thân mình hình chữ nhật, lưng phẳng; chân cao, chắc khe.

Landrace

Toàn thân có da, lông màu trng; đầu nhỏ, mõm dài, tai to rủ về phía trước che lp mắt; thân mình dạng hình quả lê, lưng vồng lên; chân cao, chắc khỏe.

Duroc

Toàn thân da, lông có màu hung đỏ hoặc nâu thẫm; đầu nhỏ, mõm đen; tai rủ về phía trước; thân hình vững chắc, mông nở; bốn móng chân màu đen, chân chắc khỏe.

Pietrain

Toàn thân da, lông có những đốm màu xẫm đen và trắng xen lẫn không đều; đầu to, tai đứng; thân hình vững chắc, trường mình, mông vai n, chân chắc khỏe, cân đối.

- Đặc điểm về ngoại hình của lợn giống Móng Cái và Mường Khương được quy định tại Bng 2

Bảng 2. Đặc điểm về ngoại hình đối với một số giống ln nội

Giống lợn

Đặc đim ngoại hình

Móng Cái

Màu sắc lông: Đầu, lưng và mông có màu đen. Giữa trán có 1 điểm trắng hình nêm. Vai có một dải lông da màu trắng, kéo dài xuống toàn bộ phần bụng và 4 chân, tạo cho phần đen ở lưng và hông có hình cái yên ngựa. Giữa phần đen và trng có một đường viền m, đó có da trắng và lông đen. Lông thưa và thô.

Thân hình cân đối, lưng võng, bốn chân chắc khỏe, gốc đuôi to. Đu to, mõm nhỏ và dài, tai nhỏ và nhọn. Có nếp nhăn to, ngn mặt và miệng.

Mường Khương

Màu sắc lông: Đen tuyền hoặc đen có đốm trắng ở đầu, đuôi và chân. Lông thưa và mềm.

Thân hình cân đối, có tm vóc to, bốn chân to cao vững chắc. Lưng hơi võng, bụng to nhưng không sệ tới sát đất. Đầu to, mõm dài, thẳng. Trán nhăn, tai to cúp rủ về phía trước.

3.3  Quy định về năng suất

3.3.1  Đối với lợn giống ngoại

Mức năng suất căn cứ để giám định, bình tuyển lợn giống ngoại gồm Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain được quy đnh tại bảng 3

Bảng 3. Mức năng sut căn cứ để giám định lợn giống ngoại

TT

Ch tiêu

Giống lợn

Yorkshire

Landrace

Duroc

Pietrain

Yêu cầu cần đạt

I

Lợn đực hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)

1

Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bng gam, không nhỏ hơn

700

700

730

730

2

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kilogam, không lớn hơn

2,5

2,5

2,4

2,4

3

Độ dày m lưng tại điểm P2, tính bằng milimet, không lớn hơn

11,0

11,0

10,2

10,2

II

Lợn cái hậu bị (từ 30 kg đến 100 kg)

1

Khả năng tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn

630

630

650

650

2

Độ dày m lưng tại điểm P2 tính bằng milimet, không lớn hơn

12,0

12,0

11,0

11,0

III

Lợn nái sinh sản

1

Số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn

10,0

10,0

9,0

8,5

2

Số con cai sữa/, tính bằng con, không nhỏ hơn

9,0

9,0

8,0

7,7

3

Khối lưng toàn ổ lúc cai sữa, tính bằng kilogam, không nhỏ hơn

55

55

50

50

4a

Tuổi đ lứa đầu, tính bằng ngày, không lớn hơn

380

380

385

385

4b

Khoảng cách giữa 2 lứa đ, không ln hơn

174

174

192

203

IV

Lợn đực giống phối trực tiếp

1

T lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn

80

80

80

80

2

Bình quân số con sơ sinh sống/ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn

10,0

10,0

9,0

8,5

3

Bình quân khối lượng lợn con lúc sơ sinh, tính bằng kilogam trên con, không nhỏ hơn

1,3

1,3

1,5

1,5

Yêu cầu cần đạt

V

Lợn đực khai thác tinh (thụ tinh nhân tạo)

1

Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nhỏ hơn

80

80

80

80

2

Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn

15

15

15

15

3

Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong tinh dịch (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn

44

44

44

47

3.3.2  Đối với lợn giống nội

Mức năng suất căn cứ để giám đnh, bình tuyển lợn giống nội gồm Móng Cái và Mường Khương được quy định tại bảng 4

Bảng 4. Mức năng suất căn cứ để giám định lợn ging nội

Số TT

Chỉ tiêu

Ging lợn

Móng Cái

Mường Khương

Yêu cầu cần đạt

I

Lợn đực hậu bị giống (từ 60 - 240 ngày tui)

1.

Tăng khối lượng/ngày, tính bng gam, không nhỏ hơn

350

300

2.

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, tính bằng kg, không ln hơn

4,00

4,20

3.

Độ dày mỡ lưng (tại đim P2), tính bằng milimét, không lớn hơn

25

25

II

Ln cái hậu bị giống (từ 60 - 240 ngày tuổi)

1.

Tăng khối lượng/ngày, tính bằng gam, không nhỏ hơn

350

280

2.

Độ dày mỡ lưng (tại điểm P2), tính bằng milimét, không ln hơn.

28

28

III

Ln nái sinh sản

1

Số con sơ sinh sống trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn

10,00

8,00

2

Số con cai sữa trên ổ, tính bằng con, không nhỏ hơn

9,00

7,00

3

Khối lượng cai sữa toàn ổ, tính bằng kg, không nhỏ hơn

50

45

4a

Tui đ lần đầu, tính bằng ngày, không lớn hơn.

350

360

4b

Khoảng cách giữa 2 lứa đ, tính bằng ngày không lớn hơn

187

203

Yêu cầu cần đạt

IV

Lợn đực giống phi trực tiếp

1.

Tỷ lệ thụ thai, tính bằng %, không nhỏ hơn

85,00

85,00

2.

Bình quân số con sơ sinh sống trên , tính bằng con, không nhỏ hơn

10,00

8,00

3

Bình quân khối lượng sơ sinh trên con, tính bằng kg, không nhỏ hơn

0,55

0,50

V

Lợn đực khai thác tinh (thụ tinh nhân tạo)

1

Hoạt lực tinh trùng (A), tính bằng %, không nh hơn

70

70

2

Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K), tính bằng %, không lớn hơn

15

15

3

Tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh (VAC), tính bằng tỷ, không nhỏ hơn

21

21

3.4  Phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

3.4.1  Xác định lượng xuất tinh (V, ml)

Dùng cc hứng tinh hoặc ống đong có chia vạch đến mililit đ đo lượng tinh xuất ra sau khi đã lọc bỏ chất keo nhầy. Đặt cốc hứng tinh, ống đong hoặc cốc đong trên mặt bàn phng, ngang tầm mt, đọc kết quả ở mặt cong dưới của tinh dịch.

3.4.2  Xác định hoạt lực tinh trùng (A, %)

Ly một giọt tinh dịch đặt lên phiến kính khô, sạch, m ( nhiệt độ từ 35oC đến 37oC). Đặt tiêu bản lên kính hiển vi có độ phóng đại từ 200 đến 600 lần và có hệ thống sưởi ấm ( nhiệt độ từ 38oC đến 39oC).

CHÚ THÍCH: Để đánh giá đầy đủ hoạt lực của tinh trùng, cần kết hợp 2 yếu tố: Tỷ lệ % tinh trùng tiến thng là số tinh trùng có chuyển động tiến thẳng được quan sát trong vi trường và lực chuyển động của tinh trùng.

VÍ DỤ: ''0,8+++" tức là có 80 % số tinh trùng trong vi trường còn sống và có hoạt động tiến thng mạnh.

3.4.3  Xác định nồng độ tinh trùng (C, 106/ml)

Nồng độ tinh trùng được xác định bằng cách dùng buồng đếm hồng, bạch cầu (haemacytometer, hemocytometer) hoặc các phương pháp khác đã được công nhận.

Pha loãng tinh dịch 20 ln trong ống bạch cầu (hoặc 200 lần trong ống hồng cầu).

Công thức tính nng độ tinh trùng trong 1 ml tinh dịch như sau:

- Với ống bạch cầu: C = n.50.20.103 = n.106;

- Với ống hồng cầu: C = n.50.200.103 = n.107 (n = số lượng tinh trùng đếm được trong 80 ô).

3.4.4  Xác định tổng số tinh trùng tiến thẳng

Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong 1 lần xuất tinh (VAC, tỷ tinh trùng) được tính bằng cách nhân lượng xuất tinh (V) với hoạt lực tinh trùng (A) và nồng độ tinh trùng (C).

3.4.5  Xác định tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K, %)

Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình được tính bằng phương pháp xác định số lượng tinh trùng có hình dạng khác thường có trong tổng số 300 đến 500 tinh trùng nhuộm màu đã được đếm.

3.4.6  Xác định khả năng tăng khi lượng trung bình/ngày (gam/con/ngày)

Được tính bằng tng khối lượng tht hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra (gam) chia cho số ngày kiểm tra của cá thể lợn hậu bị đực, cái.

Sử dụng cân bàn, cân đĩa hoặc cân móc treo. Cân lợn vào buổi sáng, trước khi cho ăn và vệ sinh.

3.4.7  Xác định độ dày mỡ lưng tại điểm P2 (mm)

Độ dày m lưng được đo bằng thiết bị thích hợp theo quy định hiện hành. Vị trí đo tại điểm P2, cách điểm gốc của xương sườn cuối 6,5 cm (đối với lợn ngoại) và 6,0 cm (đối với lợn nội) về hai bên vuông góc với đường sống lưng.

3.4.8  Xác định khả năng tiêu tn thc ăn/kg tăng khối lượng (kg)

Được tính bằng tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ trong giai đoạn kim tra có thể chia cho khối lượng thịt hơi tăng trong giai đoạn kiểm tra cá th lợn hậu bị đực, cái.

3.4.9  Xác định số con sơ sinh sng/ổ (con)

Được tính bằng cách đếm số lợn con đ ra còn sống sau 24 giờ của mỗi ổ.

3.4.10  Xác định số con cai sữa /ổ (con)

Được tính bằng cách đếm số lợn con tách mẹ tại thời đim cai sữa.

3.4.11  Xác định khối lưng sơ sinh sng/ (kg)

Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của c ổ tại thời đim sau 24 giờ của mỗi ổ, tính bng kilogam.

3.4.12  Xác định khối lưng cai sữa/ổ (kg)

Dùng cân để xác định khối lượng lợn con của cả ổ lúc tách mẹ, tính bằng kilogam.

3.4.13  Xác đnh tuổi đ lứa đầu (ngày)

Được tính tại thời điểm lợn nái bắt đầu đ lứa đầu tiên.

3.4.14  Xác định khoảng cách giữa hai lứa đ (ngày)

Được tính là khong thời gian giữa 2 lứa đ liên tiếp.

4  Quy trình giám định, bình tuyển

4.1  Bước chuẩn bị

4.1.1  Nguyên tắc chung khi giám định, bình tuyn

+ Lợn đực và lợn cái hậu bị được giám định, bình tuyển về ngoại hình và sinh trưởng sau khi kết thúc kiểm tra năng suất; Lợn đực hậu b ch được giám định, bình tuyển chất lượng tinh dịch khi đã đạt được yêu cầu v ngoại hình và sinh trưởng sau kiểm tra năng suất

+ Lợn đực làm việc và lợn nái sinh sản được giám định, bình tuyển định kỳ ít nhất một ln/năm. Lợn đực chỉ giám định, bình tuyển chất lượng tinh dịch; Lợn nái sinh sn chỉ giám định, bình tuyển năng sut sinh sản.

+ Không thực hiện giám định, bình tuyn đối với những con lợn đang b mắc bệnh.

+ Việc giám định được thực hiện theo từng cá thể, theo từng chỉ tiêu, việc bình tuyn được thực hiện kết hợp đồng thời các ch tiêu giám định theo từng cá th.

4.1.2  Thành lp tổ giám đnh, bình tuyển

Tổ giám định, bình tuyển có từ 3 đến 5 người bao gồm: Cán bộ phụ trách công tác giống lợn và cán bộ chăn nuôi hoặc chăn nuôi - thú y có trình độ từ đại học trở lên.

4.1.3  Chuẩn bị đàn lợn để giám định, bình tuyển

Lợn được đưa vào giám định, bình tuyển phải đạt yêu cầu đi với con giống được thể hiện tại Mục 3.

4.1.4  Chuẩn b tài liệu để giám đnh, bình tuyển

Chuẩn bị các loại bng biểu để tiến hành gm định, bình tuyển theo phụ lục kèm theo.

4.2  Giám định lợn giống

4.2.1  Giám định ngoại hình

Cho lợn đi, đứng tự nhiên trên khu vực bằng phng (chuồng, sân hoặc vườn) để quan sát và đánh giá từng bộ phận.

Đánh giá ngoại hình bằng cách cho điểm căn cứ vào đặc điểm giống thể hiện tại bảng 1 và bảng 2. Các chỉ tiêu được đánh giá bằng cách cho điểm theo mức độ ưu khuyết đim của từng bộ phận, mức điểm không cho quá 5 đim và không dưới 1 điểm như hướng dẫn tại bng 5.

Bảng 5. Bảng cho đim đánh g ngoại hình

Mức độ đạt được

Điểm

- Rất điển hình, tốt

5 điểm

- Đáp ứng yêu cầu

4 điểm

- Có 1 đến 2 nhược điểm nhẹ

3 điểm

- Có nhiều nhược điểm nhẹ hoặc 1 nhược điểm nặng

2 điểm

- Có 2 nhược điểm nặng trở lên

1 điểm

Điểm của từng ch tiêu nhân với hệ số quy định cho chỉ tiêu đó, cộng dồn các tích số của từng bộ phận, được tổng số điểm dùng để xếp cấp ngoại hình như hướng dẫn tại bảng 6.

Bảng 6. Bảng hệ số và cho đim đánh giá ngoại hình

TT

Các bộ phận của cơ thể

Điểm tối đa

Hệ số

Điểm và hệ số

1

Đặc điểm giống, thể chất lông da

5

5

25

2

Đầu và cổ

5

1

5

3

Vai, ngực, đùi trước

5

2

10

4

Lưng, sườn, bụng

5

2

10

5

Mông và đùi sau

5

2

10

6

Bốn chân

5

4

20

7

Vú và bộ phận sinh dục

5

4

20

Cộng

20

100

4.2.2  Giám định về năng suất

- Đối với lợn đực và lợn cái hậu bị: Lợn được lựa chọn về ngoại hình từ cấp 1 trở lên có khối lượng 30 kg được đưa vào nuôi đến 100 kg, tính tăng khối lượng trung bình/ngày và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng trong thời gian nuôi ở trên. Khi đạt 100 kg thì đo độ dày m lưng.

- Đối với lợn đc giống sử dụng trong thụ tinh nhân tạo bao gồm cả lợn đực hậu bị và lợn đực làm việc: được đánh giá các ch tiêu như hoạt lực tinh trùng (A), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) và tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một ln xut tinh (VAC).

- Đối với lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp được đánh giá các chỉ tiêu:

+ Tỷ lệ thụ thai của 10 lợn nái cơ bản (đ từ lứa 2 đến lứa 6) được phối giống với cá th đực đưa vào đánh giá.

+ Số con sơ sinh sống/ổ bình quân của 10 lợn nái cơ bn (đ từ lứa 2 đến lứa 6) được phối giống với cá thể đực đưa vào đánh giá.

+ Bình quân khối lượng sơ sinh trên con của 10 ổ đ ở lợn nái cơ bn (đ t la 2 đến lứa 6) được phối giống với cá thể đực đưa vào đánh giá.

- Đối với lợn nái sinh sản được đánh giá trên các chỉ tiêu: Số con sơ sinh sống/ổ; số con cai sữa/; khối lượng cai sữa/ổ; khoảng cách giữa 2 lứa đ (với lợn nái đ từ lứa 2 trở lên), tuổi đ lứa đầu đối với lợn nái đ lứa 1.

- Mức năng suất căn cứ để giám định sinh trưởng đối với lợn đực, cái hậu bị; sinh sn đối với lợn nái sinh sản, chất lượng tinh lợn đực hậu b, lợn đực phi giống trực tiếp và lợn đực khai thác tinh của các giống lợn ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain được quy định tại bảng 3 và các giống lợn nội Móng Cái, Mường Khương được quy định ti bảng 4.

4.3  Bình tuyển lợn giống

- Sau khi hoàn thành việc giám định riêng biệt đối với từng ch tiêu năng suất trên từng cá th (theo quy định tại Mục 4.2), tiến hành lập danh sách kết quả giám định từng chỉ tiêu đối với từng cá thể ("đạt" hoặc "không đạt"), sau đó sẽ tiến hành bình tuyển tổng hợp.

- Với lợn đực hậu b việc bình tuyển dựa trên tổng hợp kết quả của 3 chỉ tiêu: ngoại hình, sinh trưng và chất lượng tinh dịch.

- Với lợn cái hậu bị dựa trên tổng hợp kết quả của 2 chỉ tiêu: ngoại hình và sinh trưng

- Với lợn nái sinh sản dựa trên tổng hợp của các chỉ tiêu: S con sơ sinh sống/ổ; số con cai sữa/; khối lượng cai sữa/; tuổi đ lứa đầu (với lợn nái đ lứa 1); khoảng cách giữa 2 lứa đ (với lợn nái đ lứa 2 trở lên)

- Với lợn đực làm việc

+ Lợn sử dụng trong thụ tinh nhân tạo dựa trên tổng hợp của 3 chỉ tiêu: Hoạt lực (A), t lệ kỳ hình (K) và tổng số tinh trùng tiến thng (VAC).

+ Lợn đực sử dụng để phối giống trực tiếp dựa trên tổng hợp của 3 ch tiêu: T lệ phối giống có chửa, số con sơ sinh sống/ và khối lượng sơ sinh trung bình/con của 10 ổ đ được phối giống bởi lợn đực đưa vào đánh giá

5  Kết luận

Trên cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả đạt được về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sn. Tuyn chọn những cá thể lợn giống có kết quả về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sản đạt yêu cầu quy định để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống.

Tiêu chí chọn lợn đực, lợn cái giống ngoại (Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain), giống nội (Móng Cái, Mường Khương) để đưa vào làm giống hoặc tiếp tục làm giống được thể hiện tại Bng 7.

Bảng 7. Tiêu chí chọn lợn đực, lợn cái giống ngoại (Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain), giống nội (Móng Cái, Mường Khương)

Loi lợn

Kết quả ngoại hình (điểm)

Kết quả sinh trưởng

Kết quả chất lượng tinh dịch

Kết quả sinh sản

Lợn đực hậu b

70

3 chỉ tiêu gồm: Khả năng tăng khối lượng, khả năng tiêu tốn thức ăn và độ dày mỡ lưng tại đim P2.

- Ít nhất có 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu

- 01 ch tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá th đực hậu b trong cùng đợt kiểm tra năng suất

3 ch tiêu gồm: Hoạt lực tinh trùng (A); T lệ kỳ hình (K) và tng s tinh trùng tiến thẳng (VAC)

- Ít nhất 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phi đạt yêu cầu.

- 01 ch tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá thể đực hậu bị trong cùng đợt kiểm tra năng suất

Lợn cái hậu b

70

02 chỉ tiêu gồm: Khả năng tăng khối lượng và độ dày m lưng tại điểm P2

- Ít nhất là chỉ tiêu kh năng tăng khối lượng phải đạt yêu cầu

- Ch tiêu độ dày mỡ lưng tại điểm P2 đạt mức trung bình của các cá th cái hậu b trong cùng đợt kiểm tra năng suất

Lợn đực thụ tinh nhân tạo

3 chỉ tiêu gồm: Hoạt lực tinh trùng (A); T lệ kỳ hình (K) và tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC)

- Ít nht 2/3 số chỉ tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu.

- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá th đực hậu b trong cùng đợt kiểm tra năng suất

Lợn đực phi giống trực tiếp

03 ch tiêu: T lệ phối giống có chửa, số con sơ sinh sống/ổ và khối lượng sơ sinh trung bình/con của 10 ổ đđược phối giống bởi lợn đực đưa vào đánh giá

- Ít nhất 2/3 số ch tiêu nêu trên phải đạt yêu cầu.

- 01 chỉ tiêu còn lại đạt mức trung bình của các cá th đực trong cùng kỳ giám định

Lợn nái sinh sản

04 chỉ tiêu: Số con sơ sinh sng/; số con cai sữa/ổ; khối lượng cai sữa/; tuổi đ lứa đu (với lợn nái đ lứa 1); khoảng cách giữa 2 lứa đ (với lợn nái đ lứa 2 tr lên)

- Ít nhất ¾ chỉ tiêu phải đạt mức yêu cu

- 01 ch tiêu còn lại đạt mức trung bình của đàn lợn nái trong cùng kỳ giám đnh

Phụ lục A

(Tham khảo)

Các biểu mẫu sử dụng để theo dõi các chỉ tiêu đánh giá

A.1. Biểu mẫu theo dõi ngoại hình đàn lợn

STT

Số hiệu

Đặc đim giống, thể cht lông, da

Đầu và cổ

Vai, ngực, đùi trước

Lưng, n, bụng

Mông và đùi sau

Bốn chân

Vú và bộ phận sinh dục

Ghi chú

1

A.2. Biu mẫu theo dõi các chỉ tiêu giám định, bình tuyển lợn đực và lợn cái hậu bị

A.2.1. Biểu mẫu theo dõi về khối lượng và độ dày mỡ lưng

STT

Số hiệu

Ngày sinh

Th tai bố

Thẻ tai mẹ

Ngày đưa vào nuôi kiểm tra

Khi lượng đưa vào nuôi (kg)

Ngày kết thúc kim tra

Khối lượng kết thúc (kg)

Độ dày m lưng khi kết thúc kiểm tra (mm)

1

A.2.2. Biểu mẫu theo dõi về thức ăn

STT

Số hiệu/số lô

Ngày cho ăn

Khối lượng thức ăn cho ăn (kg)

1

A.3. Biểu mẫu theo dõi chất lượng tinh dịch lợn đực

STT

Số hiệu

Ngày sinh

Th tai bố

Thẻ tai mẹ

Ngày khai thác

Th tích tinh dịch/lần khai thác (V)

PH

Hoạt lực tinh trùng (A)

Nồng độ tinh trùng (C)

Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K)

1

A.4. Biểu mẫu theo dõi năng sut sinh sản

STT

Số hiệu lợn cái

Ngày sinh

Shiệu lợn đực phi

Ngày phối

Ngày đ

Số con SSS (con)

Khối lượng SSS/ổ (kg)

Scon đnuôi (con)

Khối lượng để nuôi/(con)

Ngày cai sữa

Số con cai sữa (con)

KL cai sa/ổ (kg)

1

...

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Breeds of Livestock - Swine Breeds". Oklahoma State University Dept. of Animal Science

[2] Canada Center for Swine Improvement, 2003. Duroc as terminal sire line, http: www.ccsi.ca

[3] Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2015). Năng suất sinh sản và định hướng chọn lọc đối với ln nái Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tạp chí Khoa học và Phát triển 08 (13). tr. 1397-1404

[4] Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn và Đặng Vũ Bình (2016). Khả năng sinh trưng, độ dày m lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt nhân Dabaco. Tạp chí Khoa học và Phát triển 01 (14). tr. 70-78

[5] Genetic base DanBred International (2015). URL http://www.danbredint.dk/genetic-base (accessed 6.23.15)

[6] Hoàng Văn Phơn, Nguyễn Hữu Lý, Trần Phương Thúy (1997). Báo cáo kết quả điều tra cơ bản giống lợn Mường Khương, Sở NN và PTNT Lào Cai, 1/1998

[7] Nguyễn Văn Đức (1999). Đặc đim di truyền học của một số tình trạng sản xuất chính ở 3 giống lợn địa phương nuôi phổ biến (Móng Cái, Phú Khánh, Thuộc Nhiêu). Tạp chí chăn nuôi số 5 năm 1999. tr. 18 - 21

[8] Phạm S Tiệp, Nguyễn Văn Đng (2000). Kết quả phát triển giống lợn Móng Cái tại Tuyên Quang. Báo cáo tổng kết Dự án IFAD tại Tuyên Quang, 2000

[9] Phạm Sỹ Tiệp, Tạ Bích Duyên, Nguyễn Đức Tuân (2012). Phát triển đàn lợn nái Móng Cái cao sn tại huyện Định Hóa, tnh Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghip và PTNT, Kỳ I tháng 2/2012

[10] TCVN 1280-81. Lợn giống - Phương pháp giám định

[11] TCVN 9111:2011. Lợn giống ngoại - Yêu cầu kỹ thuật

[12] TCVN 9713:2013. Lợn giống nội - Yêu cầu kỹ thuật

[13] Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT; ngày 01/7/2015 về Ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam

[14] Trần Th Diện, Lê Đình Cưng, Trịnh Quang Tuyên, Hoàng Th Vóc và Hoàng Văn Thư (2008). Kết quả nghiên cứu một số đặc đim ngoại hình, khả năng sinh sản và cho thịt của nhóm lợn Mường Khương nuôi tại xã Nấm Lư, huyện Mường Khương, tnh Lào Cai. Báo cáo Tổng kết KHCN đề tài cp tỉnh.

[15] Viện Chăn nuôi. Át lát các giống vật nuôi ở Việt Nam, Nxb NN, Hà Nội, 2004.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi