Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13382-5:2022 Giống cây trồng nông nghiệp - Phần 5

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13382-5:2022

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13382-5:2022 Giống cây trồng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định - Phần 5: Giống chuối
Số hiệu:TCVN 13382-5:2022Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:07/09/2022Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13382-5:2022

GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH - PHẦN 5: GIỐNG CHUỐI

Agricultural varieties - Testing for distinctness, uniformity and stability - Part 5: Banana varieties

Lời nói đầu

TCVN 13382-5:2022 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 13382-5:2022 Giống cây trng nông nghiệp - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định gồm các phần sau:

TCVN 13382-1:2021, Phần 1: Giống lúa

TCVN 13382-2:2021, Phần 2: Giống ngô

TCVN 13382-3:2022, Phần 3: Giống cam

TCVN 13382-4:2022, Phần 4: Giống bưởi

TCVN 13382-5:2022, Phần 5: Giống chuối

TCVN 13382-6:2022, Phần 6: Giống cà phê

 

GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP - KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH - PHẦN 5: GIỐNG CHUỐI

Agricultural varieties - Testing for distinctness, uniformity and stability - Part 5: Banana varieties

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các ging chuối mới thuộc loài Musa spp.

2  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

2.1  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.1

Giống khảo nghiệm (Candidate varieties)

Giống mới được đăng ký khảo nghiệm.

2.1.2

Giống đối chứng (Check varieties)

Bao gồm các giống chuối được bảo hộ, giống đã được chấp nhận đơn đăng ký bảo hộ, công nhận lưu hành, công nhận lưu hành đặc cách, công nhận chính thức tại Việt Nam và các giống chuối thuộc danh mục giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

2.1.3

Giống tương tự (Similar varieties)

Giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm và có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

2.1.4

Mu chuẩn (Standard sample)

Mu giống đối chứng có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được lưu giữ tại tổ chức, cá nhân có giống đăng ký công nhận lưu hành, đăng ký công nhận lưu hành đặc cách hoặc tổ chức khảo nghiệm DUS giống chuối được công nhận.

2.1.5

Tính trạng đặc trưng (Characteristics)

Tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

2.1.6

Cây khác dạng (Off - type)

Cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

2.2  Chữ viết tắt

Tiêu chuẩn này sử dụng các chữ viết tắt sau:

DUS

Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định.

QL

Tính trạng chất lượng.

QN

Tính trạng số lượng.

PQ

Tính trạng giả chất lượng.

MG

Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây.

MS

Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu.

VG

Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây.

VS

Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu.

LSD

Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa.

3  Yêu cầu về khảo nghiệm

3.1  Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định giống chuối

- Trang thiết bị phục vụ cho quá trình khảo nghiệm như: kính lúp, máy tính, máy in, thiết bị ghi hình, phần mềm xử lý số liệu;

- Thiết bị, dụng cụ đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn định kỳ theo quy định, bao gồm: cân điện tử độ chính xác từ 0,1 hoặc 0,01 g, thiết bị đo mức đa bội thể, và các dụng cụ thiết bị đo lường khác có độ chính xác đáp ứng yêu cầu khảo nghiệm (nếu có).

- Vật dụng để thiết kế, triển khai thí nghiệm trên đồng ruộng như: thước, bình phun hoặc máy phun thuốc bảo vệ thực vật, bảng, biển hiệu phục vụ khảo nghiệm và các dụng cụ cần thiết khác;

- Đủ diện tích đất để bố trí khảo nghiệm trên đồng ruộng, tối thiểu là 400 m2

- Bộ mẫu chuẩn của các giống đối chứng.

- Có hệ thống nhà lưới với các điều kiện phù hợp để lưu giữ mẫu chuẩn như: đủ ánh sáng, nước tưới để cây trồng sinh trưởng phát triển. Chống được côn trùng, chuột. Nhà lưới phải đảm bảo cách ly nguồn sâu bệnh với môi trường

3.2  Tính trạng đặc trưng của giống

- Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chuối theo quy định tại Phụ lục A.

- Tính trạng chính được đánh giá đầy đủ trong quá trình khảo nghiệm DUS giống chuối, tính trạng bổ sung được sử dụng khi giống khảo nghiệm không khác biệt với giống tương tự về các tính trạng chính.

- Mỗi trạng thái biểu hiện được xác định bằng một mã số tương ứng như nêu tại Phụ lục A.

- Đối với tính trạng chất lượng và giả chất lượng: tất cả các trạng thái biểu hiện của tính trạng đều được thể hiện trong bảng tính trạng đặc trưng của giống.

- Đối với tính trạng số lượng có nhiều trạng thái biểu hiện: để giảm thiểu kích thước của bảng tính trạng, các trạng thái biểu hiện của tính trạng thường được viết rút gọn.

3.3  Vật liệu khảo nghiệm

3.3.1  Giống khảo nghiệm

3.3.1.1  Lượng giống gửi khảo nghiệm:

Số lượng cây giống tối thiểu gửi đến tổ chức khảo nghiệm để khảo nghiệm là 20 cây chồi thân hoặc cây nuôi cấy mô.

3.3.1.2  Chất lượng giống gửi khảo nghiệm

Cây giống gửi khảo nghiệm phải khỏe mạnh, đồng đều, không nhiễm bất kỳ loại sâu bệnh nguy hiểm nào.

Cây giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi tổ chức khảo nghiệm yêu cầu và phải cung cấp đầy đủ thông tin trong quá trình xử lý.

3.3.1.3  Thời gian gửi giống khảo nghiệm

Tổ chức, cá nhân gửi giống khảo nghiệm trước thời vụ trồng tối thiểu 20 ngày. Khi gửi giống phải có tờ khai theo quy định tại Phụ lục B.

3.3.2  Giống đối chứng

3.3.2.1  Xác định giống đối chứng

Trong tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân có thể đề xuất các giống tương tự với giống khảo nghiệm để làm đối chứng và ghi rõ những tính trạng khác biệt so với giống khảo nghiệm. Tổ chức khảo nghiệm sẽ xác định các giống được chọn làm giống đối chứng.

3.3.2.2  Chất lượng giống đối chứng

Giống đối chứng được lấy từ bộ mẫu chuẩn của tổ chức khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết tổ chức khảo nghiệm đề nghị tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm cung cấp giống đối chứng và tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm phải bằng chứng xác nhận chất lượng giống đối chứng đã cung cấp. Chất lượng giống đối chứng như quy định tại 3.3.1.2.

3.3.3.  Lưu mẫu giống

Khi gửi giống chuối mới khảo nghiệm DUS thì tác giả phải tự lưu giữ 03 bụi giống gốc 01 năm tuổi. Lưu mẫu giống chuối mới được thực hiện cùng thời điểm gửi mẫu giống khảo nghiệm.

3.4  Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng đặc trưng sau:

a) Thân giả: Chiều cao (tính trạng 3)

b) Cây: Đặc tính sinh trưởng (tính trạng 11)

c) Buồng quả: Chiều dài (tính trạng 25)

d) Buồng quả: Trạng thái của quả (tính trạng 28)

e) Quả: Màu vỏ (tính trạng 43)

f) Quả: Chiều dài (tính trạng 37)

g) Quả: Màu thịt quả (tính trạng 46)

4  Phương pháp khảo nghiệm

4.1  Cách tiến hành

4.1.1  Thời gian khảo nghiệm

Ti thiểu trong hai chu kỳ ra quả độc lập

4.1.2  Điểm khảo nghiệm

Bố trí 1 điểm khảo nghiệm, nếu tính trạng không thể đánh giá được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm một điểm bổ sung.

4.1.3  Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm phải được thực hiện trong các điều kiện sao cho giống thể hiện đầy đủ các tính trạng đặc trưng

Thí nghiệm được bố trí 2 lần nhắc lại. mỗi lần nhắc lại, giống khảo nghiệm được trồng 1 hàng, mỗi hàng tối thiểu 10 cây. Khoảng cách tối thiểu cây cách cây là 2,5m, hàng cách hàng là 2,5m.

4.1.4  Các biện pháp kỹ thuật

Áp dụng theo quy định tại Phụ lục C.

4.2  Phương pháp đánh giá

4.2.1  Yêu cầu chung

Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây chuối. Đánh giá theo dõi các tính trạng đặc trưng theo hướng dẫn tại Phụ lục D.

Tất cả các quan sát được thực hiện trên 15 cây hoặc các bộ phận cắt ra từ 15 cây.

4.2.2  Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự. Giống khảo nghiệm được coi là khác biệt với giống tương tự khi có ít nhất một tính trạng khác biệt rõ ràng và chắc chắn với giống tương tự.

Đối với tính trạng QL và PQ giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện hai trạng thái khác nhau thì được coi là khác biệt.

Đối với tính trạng QN đánh giá theo phương pháp quan sát (VS, VG): giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện hai trạng thái khác nhau với khoảng cách tối thiểu là 2 mã số thì được coi là khác biệt.

Đối với tính trạng QN đánh giá theo phương pháp đo đếm (MS, MG): giống khảo nghiệm và giống tương tự biểu hiện hai trạng thái khác nhau với khoảng cách tối thiểu là 1 mã số và bằng 1 khoảng cách trong thang điểm của giống điển hình hoặc dựa vào giá trị LSD độ tin cậy tối thiểu 95 % thì được coi là khác biệt.

4.2.3  Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm. Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở độ tin cậy tối thiểu 95%. Số cây quan sát là 6 (2 lần nhắc lại), số cây khác dạng tối đa cho phép là 0.

4.2.4  Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định của giống được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây giống nhân vô tính từ cây khảo nghiệm hoặc trồng từ nguồn giống mới. Giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng vụ khảo nghiệm sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng vụ trước.

4.3  Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo quy định tại Phụ lục E

 

Phụ lục A

(Quy định)

Tính trạng đặc trưng của giống

Bảng A.1 - Các tính trạng đặc trưng

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

I

Tính trạng chính

1. (*) (+) QL, VS

Mức đa bội

Nhị bội

2

Tam bội

3

Tứ bội

4

2. (+) QN, MS

Thân ngầm: Số chồi

Không có hoặc ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

3. (*) (+) QN, MS

Thân giả: Chiều cao

Rất thấp

1

Thấp

3

Trung bình

5

Cao

7

Rất cao

9

4. (*) (+) QN, MS

Thân giả: Đường kính

Nhỏ

3

Trung bình

5

Lớn

7

5. QN, VG

Thân giả: Sự gối lên nhau của các bẹ lá

Ít

1

Trung bình

2

Nhiều

3

6. (+) QN, VG

Thân giả: Sự thon nhỏ ở đỉnh

Không có hoặc ít

1

Trung bình

2

Nhiều

3

7. PQ, VG

Thân giả: Màu sắc

Vàng xanh

1

Xanh nhạt

2

Xanh trung bình

3

Xanh đậm

4

Xanh đỏ

5

Đỏ

6

Tím

7

8. (+) QN, VG

Thân giả: Sắc tố antoxian

Không có hoặc ít

1

Nhạt

3

Trung bình

5

Đậm

7

Rất đậm

9

9. PQ, VG

Thân giả: Màu mặt bên trong của gốc bẹ lá

Xanh vàng

1

Xanh

2

Đỏ

3

Tím

4

10. (+) (a) QN, VG

Cây: Độ chặt của cuống lá

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

11. (*) (+) (a) QN, VG

Cây: Đặc tính sinh trưởng

Thẳng đứng

3

Xòe ngang

5

Rủ xuống

7

12. (+) (a) QN, VG

Cuống lá: Trạng thái của hai cánh ở gốc cuống

Cong hướng ra ngoài

1

Thẳng

2

Hơi cong vào trong

3

Cong vào trong vừa phải

4

Gối lên nhau

5

13. (*) (a) QN, MS

Cuống lá: Chiều dài

Ngắn

3

Trung bình

5

Dài

7

14. (*) (a) PQ, VG

Phiến lá: Màu gân giữa ở mặt dưới

Vàng

1

Xanh

2

Hồng

3

Tím

4

Tím đen

5

15. (*) (a) PQ, VG

Phiến lá: Hình dạng phần gốc lá

Tròn cả hai bên

1

Một bên tròn, một bên nhọn

2

Nhọn cả hai bên

3

16. (a) QN, VG

Phiến lá: Mức độ sáp ở mặt dưới

Không có hoặc rất ít

1

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

17. (a) QN, MS

Phiến lá: Chiều dài

Ngắn

3

Trung bình

5

Dài

7

18. (a) QN, MS

Phiến lá: Chiều rộng

Hẹp

3

Trung bình

5

Rộng

7

19. (a) QN, MS

Phiến lá: Tỷ lệ dài/ rộng

Vươn dài ít

3

Vươn dài trung bình

5

Vươn dài nhiều

7

20. (*) (a) QL, VG

Phiến lá: Độ bóng của mặt trên

Không có

1

9

21. (+) (b) QN, MS

Cuống buồng quả: Chiều dài

Ngắn

3

Trung bình

5

Dài

7

22. (+) (b) QN, VG/ MS

Cuống buồng quả: Đường kính

Nhỏ

3

Trung bình

5

Lớn

7

23. (*) (b) QL, VG

Cuống buồng quả: Lông tơ

Không có

1

Có

9

24. (+) (b) QN, VG

Cuống buồng quả: Độ cong

Không có hoặc rất ít

1

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

25. (*) (+) (b) QN, MS

Buồng quả: Chiều dài

Ngắn

1

Trung bình

2

Dài

3

26. (*) (+) (b) QN, MS

Buồng quả: Đường kính

Nhỏ

3

Trung bình

5

Lớn

7

27. (+) (b) PQ, VG

Buồng quả: Hình dạng

Hình trụ

1

Bất quy tắc

2

Hình nón

3

28. (+) (*) (b) QN, VG

Buồng quả: Trạng thái của quả

Hướng ngang hoặc hướng lên ít

1

Hướng lên trung bình

2

Hướng lên nhiều

3

29. (b) QN, VG

Buồng quả: Độ chặt

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

30. (*) (+) (b) QN, MS

Buồng quả: Số nải

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

31. (*) (+) PQ, VG

Cuống hoa: Trạng thái hoa đực

Thẳng đứng

1

Nghiêng

2

Cong và thẳng ở cuối

3

Nằm ngang và nghiêng cuối

4

32. (+) (c) QN, VG

Cuống hoa: Mức độ lồi của các vết sẹo

Ít

1

Trung bình

2

Nhiều

3

33. (*) (+) (c) QN, VG/ MS

Cuống hoa: Độ bền của lá bắc

Không có hoặc ít

1

Trung bình

2

Nhiều

3

34. QL, VG (c)

Cuống hoa: Sự xuất hiện của hoa lưỡng tính

Không có

1

9

35. (*) (+) PQ, VG (d)

Quả: Độ cong

Thẳng

1

Cong nhẹ ở đầu

2

Cong đều

3

Dạng chữ S

4

36. (*) (+) QN, VG (d)

Quả: Đường gờ dọc qu

Không hoặc mờ

1

Trung bình

2

Rõ ràng

3

37. (*) (+) QN, MS (d)

Quả: Chiều dài

Ngắn

3

Trung bình

5

Dài

7

38. (*) (+) QN, MS (d)

Quả: Chiều rộng (không kể đường gờ vỏ quả)

Hẹp

3

Trung bình

5

Rộng

7

39. (+) QN, VG/MS (d)

Quả: Chiều dài cuống

Ngắn

3

Trung bình

5

Dài

7

40. (*) (+) PQ, VG (d)

Quả: Hình dạng đỉnh

Tròn

1

Cụt

2

Cổ chai

3

Nhọn

4

41. (*) (+) QN, VG/ MS (d)

Quả: Độ dày vỏ

Mỏng

3

Trung bình

5

Dày

7

42. (*) (+) PQ, VG

Quả: Màu vỏ (trước khi quả chín)

Vàng nhạt

1

Vàng trung bình

2

Vàng đậm

3

Vàng xanh

4

Xanh nhạt

5

Xanh trung bình

6

Xanh đậm

7

Hồng

8

Đỏ

9

43. (*) PQ, VG (d)

Quả: Màu vỏ (khi quả chín)

Vàng nhạt

1

Vàng trung bình

2

Vàng xanh

3

Xanh

4

Vàng đậm

5

Vàng cam

6

Đỏ cam

7

Đỏ

8

Đen

9

44. QN, VG/ MS (d)

Quả: Độ dính của vỏ (với thịt quả)

Ít

3

Trung bình

5

Nhiều

7

45. (+) QL, VG (d)

Quả: Sự tồn tại của các bộ phận hoa

Không có

1

Có

9

46. (*) PQ, VG (d)

Quả: Màu thịt quả (khi quả chín)

Trắng

1

Hơi trắng

2

Kem

3

Vàng

4

Vàng cam

5

Kem hồng

6

47. (*) QN, VG (d)

Quả: Độ chắc thịt quả (khi quả chín)

Mềm

1

Trung bình

3

Chắc

5

48. (*) (+) QL, VG (d)

Cụm hoa đực: Sự tồn tại

Không có

1

9

49. (+) QN, VG

Cụm hoa đực: Hình dạng

Hình mũi mác

1

Ovan hẹp

2

Ovan trung bình

3

Ovan rộng

4

50. (+) QN, VG

Cụm hoa đực: Độ mở của lá bắc

Đóng hay mở nhẹ

1

Mở trung bình

2

M rộng

3

51. PQ, VG

Lá bắc: Màu của mặt trong

Hơi trắng

1

Vàng

2

Vàng xanh

3

Xanh

4

Hồng

5

Đỏ cam

6

Đỏ

7

Tím

8

52. (+) PQ, VG

Lá bắc: Hình dạng đỉnh

Nhọn hẹp

1

Nhọn rộng

2

Góc vuông

3

Góc tù

4

Có khía

5

II

Tính trạng bổ sung

53. (+) PQ, VG

Lá bắc: Sự sắp xếp của lá bắc ở phía đỉnh cụm hoa đực

Chồng kín lên nhau

1

Chồng không kín lên nhau

2

Chồng lên như lợp ngói

3

CHÚ THÍCH:

(*) Tính trạng được đánh giá cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục D.

(a) Trừ khi có quy định khác, các quan sát trên lá cần được thực hiện ở lá thứ ba từ đỉnh vào thời điểm ra hoa.

(b) Các quan sát trên buồng quả cần được thực hiện khi quả chín (thời gian thu hoạch).

(c) Các quan sát trên cụm hoa và hoa cần được thực hiện thời gian nở hoa đầy đủ.

(d) Các quan sát trên quả cần được thực hiện ở nải giữa của buồng. Nếu có số nải chẵn thì sẽ có hai nải giữa, chọn nải giữa phát triển đầy đủ và quả giữa nải vào giai đoạn khi quả chín.

      

 

Phụ lục B

(Quy định)

Tờ khai

B.1  Đơn đăng ký khảo nghiệm

Đơn đăng ký khảo nghiệm bao gồm các nội dung sau:

- Tên tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                         Fax:                            Email:

- Nội dung đăng ký khảo nghiệm:

+ Tên giống khảo nghiệm:

+ Tên tổ chức, cá nhân chọn tạo:

+ Số thông báo chấp nhận đơn:

- Vụ khảo nghiệm:                             Năm:

- Xác nhận của tổ chức/cá nhân đăng ký khảo nghiệm.

B.2  Tờ khai kỹ thuật

Tờ khai kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:

B.2.1  Loài cây trồng:

B.2.2  Tên giống:

B.2.3  Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

- Tên tổ chức:

- Họ tên cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại:                                           Fax:                               E.mail:

B.2.4  Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.

3.

B.2.5  Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

B.2.5.1  Vật liệu

- Tên giống bố, mẹ:

- Nguồn gốc vật liệu:

B.2.5.2  Phương pháp chọn tạo

- Công thức lai:

- Xử lí đột biến:

- Phát hiện mới và phát triển (ghi rõ nơi và thời gian phát hiện và phát triển):

- Phương pháp khác:

B.2.5.3  Thời gian và địa điểm chọn tạo

- Thời gian chọn tạo, phát hiện:

- Địa điểm thực hiện:

B.2.6  Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận nước ngoài

1. Nước

ngày

tháng

năm

2. Nước

ngày

tháng

năm

B.2.7  Một số đặc điểm chính của giống

Bảng B.1- Một số đặc điểm chính của giống

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

(*)

1. Thân giả: Chiều cao (Tính trạng 3)

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

 

2. Thân giả: Đường kính (Tính trạng 4)

Nh

Trung bình

Lớn

3

5

7

 

3. Thân giả: Màu sắc (Tính trạng 7)

Vàng xanh

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

Xanh đỏ

Đỏ

Tím

1

2

3

4

5

6

7

 

4. Cây: Đặc điểm sinh trưởng (Tính trạng 11)

Thẳng đứng

Xoè ngang

Rủ xuống

3

5

7

 

5. Cuống lá: Chiều dài (Tính trạng 13)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

 

6. Phiến lá: Chiều dài (Tính trạng 17)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

 

7. Buồng quả: Chiều dài (Tính trạng 25)

Ngắn

Trung bình

Dài

1

2

3

 

8. Buồng quả: Trạng thái của qu (Tính trạng 28)

Hướng ngang hoặc hướng lên ít

Hướng lên trung bình

Hướng lên nhiều

1

2

3

 

9. Quả: Đường gờ dọc quả (Tính trạng 36)

Không hoặc mờ

Trung bình

Rõ ràng

1

2

3

 

10. Quả: Chiều dài (Tính trạng 37)

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

 

11. Quả: màu vỏ quả (trước khi quả chín) (Tính trạng 42)

Vàng nhạt

Vàng trung bình

Vàng đậm

Vàng xanh

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

Hồng

Đỏ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

12. Qu: Màu vỏ quả (khi quả chín) (Tính trạng 43)

Vàng nhạt

Vàng trung bình

Vàng xanh

Xanh

Vàng đậm

Vàng cam

Đỏ cam

Đỏ

Đen

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Chú thích: (*) đánh dấu (+) hoặc điền số cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.

B.2.8  Giống tương tự tác giả đề xuất và sự khác biệt so với giống khảo nghiệm

Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự tác giả đề xuất và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự tác giả đề xuất

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự tác giả đề xuất

Giống khảo nghiệm

(Ví dụ)

Độ cong của quả

Thng

Dạng chữ S

 

 

 

 

 

 

 

 

B.2.9  Những thông tin có liên quan khác

B.2.9.1  Chống chịu sâu bệnh:

B.2.9.2  Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giống:

B.2.9.3  Những thông tin khác:

 

 

Ngày    tháng    năm
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục C

(Quy định)

Quy trình kỹ thuật canh tác

C.1  Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.

C.2  Làm đất

Nên chọn loại đất thịt nhẹ tơi xốp, mặt ruộng bằng phẳng, dễ tưới và thoát nước, đất có độ pH từ 5,5 đến 6,5; cày bừa kỹ, làm sạch cỏ.

C.3  Phân bón

a) Lượng phân bón trung bình hàng năm cho 01 ha:

- Phân chuồng hoặc hữu cơ vi sinh: 5-10 tấn

- Phân vô cơ: 200 kg N + 130-140 kg P2O5 + 200 kg K2O

b) Cách bón

- Bón lót: bón lót cho mỗi gốc chuối toàn bộ phân chuồng hoai mục hoặc 4-5 kg phân hữu cơ vi sinh; Urea: 60 g; SA: 145 g; Supe lân: 200 g; KCl: 200 g. Bón cách gốc cây từ 15-20 cm; sau đó đặt cây; dùng đất lấp kín phân và dùng rơm rạ ủ kín gốc, tưới nhẹ giữ ẩm.

- Bón thúc: Bón 3 lần ở 3 giai đoạn khác nhau:

+ Lần 1: Sau trồng một tháng rưỡi đến 2 tháng, bón 500 g NPK (12:8:12)/1 gốc chuối, rắc đều phân lên trên, sau đó lấp đất lại rồi phủ rơm mục lên, có thể rắc thêm vôi bột nếu đất chua.

+ Lần 2: Sau trồng khoảng 5 tháng, tức là 1 tháng trước khi cây trổ buồng. Bón 500 g NPK (12:8:12)/1 gốc chuối, rắc đều phân lên trên, sau đó lấp đất lại

+ Lần 3: Sau khi cây ra buồng 1 tháng, bón 300 g NPK (12:8:12)/1 gốc chuối, rắc đều phân lên trên, sau đó lấp đất lại

C.4  Kỹ thuật trồng và chăm sóc

- Kỹ thuật trồng: Đào hốc có kích thước 30x30x30 cm; đặt cây chuối con vào hố, cổ của củ chuối nằm ở vị trí sâu khoảng 10 cm cách mặt đất; đặt cây thẳng đứng để tránh cây bị đổ mọc nghiêng sau này. Tiếp theo, lấp đất kín gốc cây. Lèn đất theo chiều song song với thân giả hoặc dùng chân giậm chặt rồi tưới nước (nếu đất khô).

- Chăm sóc:

Tưới nước: Thường xuyên giữ ẩm cho đồng ruộng bằng cách tưới ngập vào rãnh hoặc thiết kế hệ thống tưới nhỏ gọt vào từng gốc cây; cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng.

Làm cỏ, xới, vun kết hợp với các lần bón thúc.

Cắt bỏ lá già, khô: Thường xuyên kiểm tra và cắt bỏ kịp thời các lá già, lá khô bám xung quanh thân chuối để tập trung dinh dưỡng và hạn chế nguồn bệnh.

C.5  Phòng trừ sâu bệnh

Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời, tập trung phòng trừ một số sâu bệnh hại chính sau:

+ Bệnh chuối rụt (bệnh chùn đọt chuối) (Pentalonia nigronervosa)

+ Bệnh đốm lá (Mycospherella fijiensis)

+ Bệnh thán thư (còn gọi là bệnh đốm trứng quốc) (Colletotrichum musae)

+ Sâu vòi voi (Cosmopolites sordidus)

+ Rầy mềm (Pentalonia nigronervosa)

+ Bù lạch (Thysanoptera sp.)

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Hướng dẫn theo dõi một số tính trạng đặc trưng

D.1  Các giai đoạn chín của chuối theo màu sắc quả

Hình D.1 - Các giai đoạn chín của chuối theo màu sắc quả

D.2  Các bộ phận chính của cây chuối

Hình D.2 - Các bộ phận chính của cây chuối

D.3  Tính trạng 1 - Mức đa bội

1: Nhị bội

2. Tam bội

3 : Tứ bội

Do mức đa bội thể thông qua định lượng DNA bằng máy phân tích đa bội gọi là Ploidy Analyzer

D.4  Tính trạng 2 - Thân ngầm: Số chồi (với tất cả các chồi mọc trên mặt đất nhìn thấy được)

Được đánh giá ở thời điểm thu hoạch

Hình D.3 - Thân ngầm của chuối

D.5  Tính trạng 3 - Thân giả: Chiều cao

Chiều cao thân giả được đo từ mặt đất tới chỗ cuống buồng, khi cây bắt đầu ra hoa

Hình D.4 - Chiều cao thân giả

D.6  Tính trạng 4 - Thân giả: Đường kính

Đường kính thân giả được đo ở đoạn cách mặt đất khoảng 0,3 m với tất cả các giống, khi cây bắt đầu ra hoa

D.7  Tính trạng 6 - Thân giả: Sự thon nhỏ ở đỉnh

1
Không có hoặc ít

2
Trung bình

3
Nhiều

Hình D.5 - Đỉnh thân giả

D.8  Tính trạng 8 - Thân giả: Sắc tố antoxian

3
Nhạt

5
Trung bình

7
Đậm

Hình D.6 - Sắc tố antoxian của thân giả

D.9  Tính trạng 10 - Cây: Độ chặt của cuống lá

3
Ít

7
Nhiều

Hình D.7 - Trạng thái của cuống lá

D.10  Tính trạng 11 - Cây: Đặc tính sinh trưởng

Đặc tính sinh trưởng có thể được quan sát ở thời điểm xuất hiện của cụm hoa.

1
Thẳng đứng

2
Xòe ngang

3
Rủ xuống

Hình D.8 - Các đặc tính sinh trưởng của cây chuối

D.11  Tính trạng 12 - Cuống lá: Trạng thái của hai cánh ở gốc cuống

1
Cong hướng ra ngoài

2
Thẳng

3
Hơi cong vào trong

4
Cong vào trong vừa phải

5
Gối lên nhau

Hình D.9 - Các trạng thái của hai cánh gốc cuống lá

D.12  Tính trạng 21 - Cuống buồng quả: Chiều dài

Chiều dài của cuống buồng được xác định từ điểm ra buồng sát với thân giả tới nải đầu tiên.

D.13  Tính trạng 22 - Cuống buồng quả: Đường kính

Đường kính của cuống được xác định ở điểm giữa của cuống

D.14  Tính trạng 24 - Cuống buồng quả: Độ cong

1
Không có hoặc rất ít

3
Ít

5
Trung bình

7
Nhiều

Hình D.10 - Độ cong của cuống buồng quả

D.15  Tính trạng 25 - Buồng quả: Chiều dài

Chiều dài của buồng được đo từ điểm mang nải đầu tiên tới điểm mang nải cuối cùng.

D.16  Tính trạng 26 - Buồng quả: Đường kính

Đường kính của buồng được đo ở điểm giữa của buồng (giữa điểm mang nải đầu tiên và điểm mang nải cuối cùng).

D.17  Tính trạng 27 - Buồng quả: Hình dạng

1
Hình trụ

2
Bất quy tắc

3
Hình nón

Hình D.11 - Hình dạng buồng quả

D.18  Tính trạng 28 - Buồng quả: Trạng thái của quả

1
Hướng ngang hoặc hướng lên ít

2
Hướng lên trung bình

3
Hướng lên nhiều

Hình D.12 - Trạng thái của quả

D.19  Tính trạng 30 - Buồng quả: Số nải

Hình D.13 - Nải chuối

D.20  Tính trạng 31 - Cuống hoa: Trạng thái hoa đực

Được đánh giá ngay trước khi thu hoạch.

1
Thẳng đứng

2
Nghiêng

3
Cong và thẳng ở cuối

4
Nằm ngang và nghiêng ở cuối

Hình D.14 - Trạng thái cuống hoa đực

D.21  Tính trạng 32 - Cuống hoa: Mức độ lồi của các vết sẹo

1
Ít

3
Nhiều

Hình D.15 - Các vết sẹo của cuống hoa phía trên cụm hoa đực

D.22  Tính trạng 33 - Cuống hoa: Độ bền của lá bắc

1
Không có hoặc ít

3
Nhiều

Hình D.16 - Lá bắc phía dưới buồng quả

D.23  Tính trạng 35 - Quả: Độ cong

1
Thẳng

2
Cong nhẹ ở đầu

3
Cong đều

4
Dạng chữ S

Hình D.17 - Độ cong của quả

D.24  Tính trạng 36 - Quả: Đường gờ dọc quả

Được quan sát ở những quả giữa phía ngoài của nải giữa buồng. Nếu có số nải chẵn thì sẽ có hai nải giữa, chọn nải giữa phát triển đầy đủ.

1
Không có hoặc mờ

2
Trung bình

3
Rõ ràng

Hình D.18 - Hình dạng mặt cắt ngang của quả

D.25  Tính trạng 37 - Quả: Chiều dài

Chiều dài của quả được xác định ở mặt ngoài (lồi) từ vị trí quả bắt đầu phình ra ở cuống cho đến đỉnh quả.

Hình D.19 - Chiều dài quả

D.26  Tính trạng 38 - Quả: Chiều rộng (không kể đường gờ vỏ quả)

Hình D.20 - Đo chiều rộng quả từ mặt cắt ngang

D.27  Tính trạng 39 - Quả: Chiều dài cuống

(xem hình minh họa D.25 tính trạng 37)

D.28  Tính trạng 40 - Quả: Hình dạng đỉnh

1
Tròn

2
Cụt

3
Cổ chai

4
Nhọn

Hình D.21 - Hình dạng đỉnh quả

D.29  Tính trạng 41 - Quả: Độ dày vỏ

Hình D.22 - Độ dày vỏ quả từ mặt cắt ngang

D.30  Tính trạng 42 - Quả: Màu vỏ (trước khi quả chín)

Màu vỏ quả được quan sát khi quả đã phát triển tới kích cỡ đầy đủ

D.31  Tính trạng 45 - Quả; Sự tồn tại của các bộ phận hoa

1
Không có

9

Hình D.23 - Các bộ phận hoa còn lại ở quả

D.32  Tính trạng 48 - Cụm hoa đực: Sự tồn tại

1
Không có

9

Hình D.24 - Cụm hoa đực còn lại ở quả

D.33  Tính trạng 49 - Cụm hoa đực: Hình dạng

Được đánh giá theo mặt cắt ngang ở thời điểm thu hoạch (chỉ với những giống có tồn tại của cụm hoa đực).

1
Hình mũi mác

2
Ovan hẹp

3
Ovan trung bình

4
Ovan rộng

Hình D.25 - Hình dạng cụm hoa đực

D.34  Tính trạng 50 - Cụm hoa đực: Độ mở của lá bắc

1
Đóng hay mở nhẹ

2
Mở trung bình

3
Mở rộng

Hình D.26 - Độ mở của lá bắc

D.35  Tính trạng 52 - Lá bắc: Hình dạng đỉnh

1
Nhọn hẹp

2
Nhọn rộng

3
Góc vuông

4
Góc tù

5
Có khía

Hình D.27 - Hình dạng đỉnh lá bắc

D.36  Tính trạng 53 - Lá bắc: Sự sắp xếp của lá bắc ở phía đỉnh cụm hoa đực

1
Chồng kín lên nhau

2
Chồng không kín lên nhau

3
Chồng lên như lợp ngói

Hình D.28 - Cách sắp xếp lá bắc phía đỉnh

 

Phụ lục E

(Quy định)

Báo cáo kết quả khảo nghiệm

Tổ chức khảo nghiệm

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày    tháng     năm

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM DUS

E.1  Tên loài:

E.2  Tên giống:

E.3  Số đơn:

E.4  Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:

E.5  Thời gian khảo nghiệm:

Ghi chi tiết thời điểm trồng, thu hoạch

E.6  Tổ chức thực hiện khảo nghiệm:

Ghi thông tin: Địa chỉ, điện thoại, fax, email.

E.7  Tài liệu kèm theo:

- Danh sách giống đối chứng:

- Bảng mô tả giống: Giống đăng ký, giống tương tự

- Ảnh về các tính trạng khác biệt:

- Các tài liệu khác:

E.8  Quy trình khảo nghiệm

a) Điều kiện thí nghiệm (đồng ruộng/nhà lưới)

b) Kích thước ô và số cây thí nghiệm

- Kích thước ô thí nghiệm:

- Số cây/ô:

c) Phân bón:

- Lượng bón (kg/ha):

- Cách bón: (Bón lót, bón thúc...)

d) Phòng trừ sâu bệnh:

- Số lần dùng thuốc BVTV:

- Loại thuốc đã sử dụng:

E.9  Nhận xét về điều kiện thời tiết trong quá trình làm thí nghiệm

E.10  Phương pháp theo dõi, đánh giá các tính trạng

E.11  Giống tương tự:

E.12  Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

a) Tính khác biệt:

- Giống đăng ký khác biệt rõ ràng và chắc chắn với các giống được biết đến rộng rãi. Sự khác biệt với giống tương tự nhất thể hiện như sau:

So với với giống tương tự (tên giống)……….

Tính trạng

Vụ/năm

Giống đăng ký

Giống tương tự

Khoảng cách tối thiểu/LSD0.05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tính đồng nhất:

c) Tính ổn định:

Cán bộ khảo nghiệm
(Họ tên, chữ ký)

 

Người kiểm tra
(Họ tên, chữ ký)

 

 


Nơi nhận:
- Văn phòng BHGCT;
- Tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm;
- Lưu:

Tổ chức thực hiện khảo nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TG/123/4 Rev.3, 2010 - Guidelines for the Conduct of Tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Banana varieties.

[2] TG/1/3, 2003. General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants.

[3] TGP/8, 2019. Trial design and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and Stability.

[4] TGP/9, 2015. Examining Distinctness.

[5] TGP/10, 2019. Examining Uniformity.

[6] TGP/11, 2011. Examining Stability.

[7] Taxonimic Advisory Group (TAG) 2010. Minimum list of descriptors for Musa, Revised 2019, Bioversity International, Montpelier, France.

[8] Kỹ thuật trồng và chăm sóc chuối do Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam và Trung tâm khuyến nông Quốc gia biên soạn, 2017

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

2.1  Thuật ngữ và định nghĩa

2.2  Chữ viết tắt

3  Yêu cầu về khảo nghiệm

3.1  Yêu cầu về địa đim, cơ sở hạ tng, trang thiết bị khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính n định giống chuối

3.2  Tính trạng đặc trưng của giống

3.3  Vật liệu khảo nghiệm

3.4  Phân nhóm giống khảo nghiệm

4  Phương pháp khảo nghiệm

4.1  Cách tiến hành

4.2  Phương pháp đánh giá

4.3  Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo quy định tại Phụ lục E

Phụ lục A (Quy định) Tính trạng đặc trưng của giống

Phụ lục B (Quy định) Tờ khai

Phụ lục C (Quy định) Quy trình kỹ thuật canh tác

Phụ lục D (Tham khảo) Hướng dẫn theo dõi một số tính trạng đặc trưng

Phụ lục E (Quy định) Báo cáo kết quả khảo nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi