Tiêu chuẩn ngành 28TCN 217:2004 yêu cầu kỹ thuật cá bỗng bột
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 217:2004
Số hiệu: | 28TCN 217:2004 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 17/11/2004 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 217:2004
TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 217:2004
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỖNG BỘT - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Larvae of Spinibarbus denticulatus - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của cá bột đối với loài cá Bỗng (Spinibarbus denticulatus Oshima, 1926) áp dụng cho các cơ sở có điều kiện sản xuất giống nhân tạo cá Bỗng.
2 Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng cá bột phải theo đúng mức và yêu cầu được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột
tt | Chỉ tiêu | Yêu cầu kỹ thuật |
1 | Khả năng bắt mồi | Ðã tiêu hết noãn hoàng và ăn được mồi bên ngoài |
2 | Tuổi tính từ sau khi trứng nở (ngày) | 6 - 7 |
3 | Chiều dài (mm) | 6 - 8 |
4 | Ngoại hình | Cân đối, không dị hình |
5 | Màu sắc | Cá chưa hình thành màu sắc rõ ràng |
6 | Trạng thái hoạt động | Bơi quanh thành dụng cụ chứa đựng cá, có phản ứng mạnh với tiếng động |
7 | Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không có dấu hiệu bệnh lý |
3 Phương pháp kiểm tra
3.1 Dụng cụ chủ yếu để kiểm tra chất lượng cá bột được quy định trong Bảng 2.
3.2 Thức ăn để kiểm tra khả năng bắt mồi của cá bột là lòng đỏ trứng gà luộc chín.
3.3 Lấy mẫu
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ bể ấp, thả vào bát có chứa sẵn khoảng 1/3 dung tích bát là nước sạch để kiểm tra.
3.4 Kiểm tra các chỉ tiêu
3.4.1 Khả năng bắt mồi
Lấy lòng đỏ trứng gà đã luộc chín bóp nhuyễn, hoà vào 50 ml nước sạch rồi lọc qua vải màn. Dùng thìa vãi nước có lòng đỏ trứng trên mặt nước của bể ấp. Sau 10 phút, quan sát nếu thấy bụng cá có lòng đỏ trứng là cá bột đã tiêu hết noãn hoàng và bắt được mồi ăn bên ngoài.
Bảng 2 - Dung cụ kiểm tra chất lượng cá bột
tt | Dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Vợt vớt cá bột | Lưới phù du N064 hoặc vải săm vớt cá bột; Ф 350 - 400 mm | 1 |
2 | Thước đo hoặc giấy kẻ ô li | Có vạch chia chính xác đến mm | 1 |
3 | Bát chứa cá bột | Bằng nhựa hoặc bát sứ trắng; dung tích 0,5 - 1,0 lít | 3 |
4 | Cốc đong thuỷ tinh | Dung tích 10 - 25 ml | 1 |
5 | Panh | Loại thẳng | 1 - 2 |
6 | Vải màn hai lớp | Hình vuông, kích thước 200 x 200 mm | 1 |
3.4.2 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động
Quan sát trực tiếp cá bột trong bát chứa mẫu ở nơi đủ ánh sáng để đánh giá được ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động của cá bột theo quy định trong Bảng 1.
3.4.3 Chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ nhàng trên mặt giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ ly để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá kiểm tra.
3.4.4 Tình trạng sức khoẻ
Kiểm tra các chỉ tiêu về cảm nhiễm bệnh của cá Bỗng bột theo quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN101:1997 (Quy trình kiểm dịch động vật thuỷ sản và sản phẩm động vật thuỷ sản). Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bột bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động theo quy định trong Bảng 1.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây