Tiêu chuẩn ngành 28TCN 210:2004 Vật liệu lưới khai thác thuỷ sản - Chỉ tiêu chất lượng của lưới tấm
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 210:2004
Số hiệu: | 28TCN 210:2004 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 30/07/2004 |
Hiệu lực: | |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 28TCN 210:2004
TIÊU CHUẨN NGÀNH
28TCN 210:2004
Vật liệu lưới khai thác thuỷ sản - Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm
Material for fishing net - Used qualitative norms of netting
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định một số chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm có gút với kích thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 200 mm, dùng để sản xuất lưới khai thác thủy sản.
2 Giải thích thuật ngữ
Ngoài những thuật ngữ tại Điều 2, Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 208:2004; trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1 Lưới tấm: là sản phẩm được tạo ra bằng đan tay hoặc dệt máy để liên kết sợi hoặc chỉ lưới thành hình dạng theo ý muốn bằng các mắt lưới hình thoi theo các loại gút thông dụng gồm: gút dẹt (Hình 1 a), gút chân ếch đơn (Hình 1 b) và gút chân ếch kép (Hình 1 c).
Hình 1 a - Gút dẹt Hình 1 b - Gút chân ếch đơn Hình 1 c - Gút chân ếch kép
2.2 Kích thước cạnh mắt lưới (a): là số đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới nằm trên cùng một cạnh mắt lưới hình thoi (Hình 2).
Hình 2 - Kích thước mắt lưới
2.3 Kích thước tấm lưới được biểu thị bằng số mắt lưới hoặc kích thước kéo căng của tấm lưới theo chiều ngang hay chiều dọc tính bằng mét (m).
2.4 Độ bền đứt: là lực tối đa đo được khi kéo đứt mắt lưới, ký hiệu là F. Đơn vị đo độ bền đứt là kgf (1 kgf = 9,8N).
2.5 Độ bền tương đối: là tỷ số phần trăm giữa độ bền đứt ở trạng thái ướt so với độ bền đứt ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn, ký hiệu là ỏ.
3 Chỉ tiêu chất lượng của lưới tấm
3.1 Chỉ tiêu ngoại quan
3.1.1 Màu sắc
Lưới tấm có độ bóng, đồng màu, không bị ố và vấy bẩn hoặc dính hoá chất, dầu mỡ, rỉ sét.
3.1.2 Trạng thái
Mặt lưới tấm phẳng, hàng gút đều, gút lưới chặt, không nhăn, ít mối nối, không có lỗ rách, không có mắt lưới 3 cạnh hoặc 5 cạnh trở lên.
3.2 Chỉ tiêu cơ lý
3.2.1 Độ bền đứt của lưới tấm được dệt bằng sợi xe polyamide (PA) phải theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Độ bền đứt mắt lưới của lưới tấm bằng sợi xe PA
TT | Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo | Độ bền đứt , tính bằng kgf, không nhỏ hơn | ||
Denier | Tex | Lưới tấm khô | Lưới tấm ướt | |
1 | 210D/2 | 23 tex x 2 | 3,5 | 3,0 |
2 | 210D/3 | 23 tex x 3 | 4,5 | 3,7 |
3 | 210D/4 | 23 tex x 4 | 6,5 | 5,1 |
4 | 210D/6 | 23 tex x 6 | 9,0 | 7,0 |
5 | 210D/9 | 23 tex x 9 | 13,0 | 10,5 |
6 | 210D/15 | 23 tex x 15 | 20,0 | 17,0 |
7 | 210D/18 | 23 tex x 18 | 24,0 | 20,0 |
8 | 210D/21 | 23 tex x 21 | 28,0 | 22,0 |
9 | 210D/27 | 23 tex x 27 | 34,3 | 27,0 |
10 | 210D/30 | 23 tex x 30 | 39,0 | 31,0 |
11 | 210D/33 | 23 tex x 33 | 39,0 | 33,5 |
12 | 875D/3 | 94 tex x 3 | 16,5 | 13,5 |
13 | 875D/6 | 94 tex x 6 | 29,8 | 24,7 |
14 | 875D/9 | 94 tex x 9 | 43,0 | 35,o |
15 | 875D/21 | 94 tex x 21 | 70,0 | 48,0 |
16 | 875D/24 | 94 tex x 24 | 85,0 | 65,0 |
17 | 875D/30 | 94 tex x 30 | 94,0 | 68,0 |
3.2.2 Độ bền đứt của lưới tấm được dệt bằng sợi xe polyethylene (PE) phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ bền đứt mắt lưới của lưới tấm bằng sợi xe PE
TT | Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo | Độ bền đứt , tính bằng kgf, không nhỏ hơn | ||
Denier | Tex | Lưới tấm khô | Lưới tấm ướt | |
1 | 380D/9 | 42 tex x 9 | 11 | 10 |
2 | 380D/12 | 42 tex x 12 | 16 | 14 |
3 | 380D/15 | 42 tex x 15 | 20 | 18 |
4 | 380D/18 | 42 tex x 18 | 24 | 20 |
5 | 380D/21 | 42 tex x 21 | 28 | 25 |
6 | 380D/30 | 42 tex x 30 | 34 | 31 |
7 | 380D/39 | 42 tex x 39 | 45 | 42 |
8 | 380D/45 | 42 tex x 45 | 49 | 44 |
9 | 380D/60 | 42 tex x 60 | 53 | 50 |
10 | 380D/75 | 42 tex x 75 | 62 | 58 |
4 Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Mẫu ban đầu
Số lượng mẫu ban đầu của lưới tấm lấy để kiểm tra phải theo quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Quy định số lượng mẫu ban đầu của lưới tấm
TT | Số đơn vị bao gói trong lô hàng | Tổng số mẫu ban đầu |
1 | Từ 1 đến 5 | 1 |
2 | Từ 6 đến 10 | 2 |
3 | Từ 11 đến 30 | 3 |
4 | Từ 31 đến 60 | 10 % |
5 | Lớn hơn 60 | 5 % nhưng không nhỏ hơn 6 |
4.2 Mẫu thử
Khi tiến hành đối với mẫu thử phải đảm bảo các yêu cầu sau:
4.2.1 Đối với lưới tấm không cắt mẫu thử ở mép biên. Phải đảm bảo khả năng sử dụng của tấm lưới sau khi đã cắt mẫu thử.
4.2.2 Mẫu thử để đo kích thước mắt lưới là những mẫu ban đầu.
4.2.3 Mẫu thử để đo độ bền đứt của lưới tấm là những mắt lưới được cắt ngẫu nhiên trong tất cả số mẫu ban đầu. Khi cắt mẫu phải để đoạn sợi thừa cách gút lưới không ngắn hơn 20 mm. Nếu kích thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 20 mm phải tháo gút kế tiếp. Số lượng mẫu thử ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn cũng như ở trạng thái ướt phải không ít hơn 30.
4.2.4 Mẫu thử ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn, trước khi thử phải lấy ra khỏi bao gói rồi để ở trạng thái tự do trong điều kiện môi trường tiêu chuẩn không ít hơn 24 giờ.
4.2.5 Mẫu thử ở trạng thái ướt, trước khi thử phải được ngâm trong nước cất với nhịêt độ 270C 30C trong 24 giờ và phải lấy ra trước khi thử 2 phút rồi để trên giấy thấm nước.
5 Dụng cụ đo
5.1 Dụng cụ đo kích thước mắt lưới.
Thước để đo kích thước mắt lưới (Hình 3) phải đảm bảo yêu cầu sau:
a. Có móc treo lưới, hàng mắt lưới dọc để đo đạc nằm ở chính giữa;
b. Có chiều dài nhỏ nhất là 1500 mm, với độ chính xác tới 0,1 mm và có thể di chuyển được theo chiều dọc.
Hình 3 - Thước đo kích thước mắt lưới
1. Móc treo lưới
2. Thước đo chiều dài.
3. Kim chỉ vạch đo
5.2 Dụng cụ đo độ bền đứt
Máy kéo đứt (Dinamometer) để đo độ bền đứt của lưới tấm phải đảm bảo yêu cầu sau:
a. Tốc độ tăng tải trọng lên mẫu không đổi;
b. Tốc độ chuyển động của vít kẹp không đổi;
c. Có bộ phận gá lắp, móc kéo mẫu;
d. Có khoảng cách giữa hai vít kẹp thay đổi phù hợp với kích thước mắt lưới.
5.3 Dụng cụ ngâm mẫu và giấy thấm nước
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định kích thước mắt lưới
6.1.1 Mẫu thử được căng với sức căng ban đầu (P) bằng 3 0,5 % độ bền đứt của mắt lưới.
6.1.2 Mắc mẫu thử lên các móc, để hàng mắt lưới dọc dự định đo treo ở móc chính giữa. Treo trọng vật đã được tính theo Điều 6.1.1 ở hàng mắt lưới thứ 13 đối với lưới có kích thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 60 mm và ở hàng mắt lưới thứ 8 đối với lưới có a lớn hơn 60 mm. Sau đó, điều chỉnh vị trí thước đo chiều dài, để vạch số 0 sát với mép trên của gút lưới nằm giữa hàng mắt lưới thứ 2 và thứ 3, ký hiệu đó là gút lưới thứ nhất.
6.1.3 Đọc kết quả với độ chính xác tới 0,1 mm trên thước đo chiều dài ở mép trên của hàng gút lưới tính từ gút lưới thứ nhất từ trên xuống:
a. Đọc ở hàng thứ 21 đối với kích thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 60 mm.
b. Đọc ở hàng thứ 11 đối với kích thước cạnh mắt lưới (a) lớn hơn 60 mm.
6.2 Xác định độ bền đứt
6.2.1 Tiến hành thử 3 mẫu ban đầu để hiệu chỉnh tốc độ chạy của vít kẹp đảm bảo thời gian từ lúc bắt đầu kéo đến khi đứt mẫu là 20 3 giây. Nếu lần đầu chưa đạt phải lặp lại quá trình này cho đến khi đạt được thời gian quy định.
6.2.2 Mắt lưới được móc vào hai móc của máy kéo đứt như Hình 4. Sức căng ban đầu (P) phải theo quy định tại Điều 6.1.1 của Tiêu chuẩn này. Cho máy chạy và ghi riêng số lượng mắt lưới bị kéo đứt hoặc bị tuột. Số lần đo không ít hơn 30 lần.
Hình 4 - Móc mẫu thử độ bền đứt của mắt lưới 1. Mẫu thử 2. Móc kéo mẫu |
7 Tính kết quả đo
7.1 Tính kích thước mắt lưới
Kích thước cạnh mắt lưới trung bình () của lưới tấm được tính theo công thức:
Trong đó: - Li là chiều dài đọc trên thước qua mỗi lần đo.
- W là số cạnh mắt lưới trên đoạn được đo.
- n là số lần đo.
7.2 Tính độ bền đứt mắt lưới
7.2.1 Độ bền đứt trung bình () của mắt lưới ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn được tính theo công thức:
Trong đó: - Fi là độ bền đứt trong mỗi lần đo.
- n là số lần đo những lần mẫu bị kéo đứt.
7.2.2 Độ bền đứt trung bình () ở trạng thái ướt được tính theo công thức:
Trong đó: - Fui là độ bền đứt trong mỗi lần đo ở trạng thái ướt.
- n là số lần đo những lần mẫu bị kéo đứt.
8 Đánh giá kết quả đo
8.1 Hệ số không đều (H %) được tính theo công thức:
8.2 Độ lệch chuẩn (S) là đại lượng biểu thị sự phân tán của các kết quả thử về 2 phía của giá trị trung bình được tính theo công thức:
Trong đó: - là giá trị trung bình của các kết quả thử.
- Xi là kết quả của mỗi lần thử.
- n là số lần thử.
8.3 Hệ số biến sai (V %) được tính theo công thức:
8.4 Sai số trung bình (U %) được tính theo công thức:
Trong đó: - S là độ lệch chuẩn được tính theo Điều 8.2.
- V là hệ số biến sai được tính theo Điều 8.3.
- là giá trị trung bình của các kết quả thử.
- n là số lần đo.
- t là thừa số phụ thuộc vào số lần đo và độ tin cậy. Với độ tin cậy 95% giá trị của t theo Bảng 4.
Bảng 4 - Độ tin cậy của giá trị t
n | 5 | 7 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 40 | 50 | 80 | 100 | |
t | 2,78 | 2,45 | 2,26 | 2,14 | 2,09 | 2,06 | 2,04 | 2,02 | 2,01 | 1,99 | 1,98 | 1,96 |
8.5 Số lần đo ít nhất (n) được tính theo công thức:
Trong đó: - V là hệ số biến sai được tính theo Điều 8.3.
- U là sai số giá trị trung bình được tính theo Điều 8.4.
- t là thừa số theo quy định trong Bảng 4.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây