Tiêu chuẩn ngành 10TCN 688:2006 Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống su hào
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 688:2006
Số hiệu: | 10TCN 688:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 12/06/2006 |
Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 688:2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 688:2006
GIỐNG SU HÀO-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Kohlrabi Varieties-Procedure to conduct tests for Value of Cultivation and Use
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1698 QĐ /BNN-KHCN, ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưỏng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Quy định chung
1.1. Quy phạm này quy định nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (Testing for Value of Cultivation and Use-gọi tắt là khảo nghiệm VCU) của các giống su hào mới thuộc loài Brassica oleracea L. convar. acephala (DC.) Alef. var. gongylodes L. và Brassica oleracea L. var. caulorapa DC. (gongylodes L. group) được chọn tạo trong nước và nhập nội.
1.2 Qui phạm này áp dụng cho mọi tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm và mọi tổ chức, cá nhân có giống su hào mới đăng ký khảo nghiệm VCU để công nhận giống.
2. Phương pháp khảo nghiệm
2.1 Các bước khảo nghiệm
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành 2-3 vụ, trong đó có 2 vụ cùng tên.
2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Thực hiện đối với những giống có triển vọng đã qua khảo nghiệm cơ bản ít nhất 1 vụ. Thời gian khảo nghiệm 1-2 vụ.
2.2 Bố trí khảo nghiệm
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
2.2.1.1. Bố trí thí nghiệm: Theo khối ngẫu nhiên hoàn toàn, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô cụ thể như sau:
- Giống ngắn ngày: Diện tích ô là 6,5m2 (5m´1,3m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1m, rãnh 0,3m.
- Giống trung và dài ngày: Diện tích ô là 7,5m2 (5m´1,5m). Lên luống đảm bảo mặt luống rộng 1,2m, rãnh 0,3m.
- Khoảng cách giữa các lần nhắc lại tối thiểu 0,5m. Xung quanh thí nghiệm phải có luống bảo vệ, chiều rộng luống tối thiểu có thể trồng được 2 hàng su hào.
2.2.1.2. Giống khảo nghiệm: Giống khảo nghiệm phải được gửi đúng thời gian theo yêu cầu của cơ quan khảo nghiệm.
- Khối lượng hạt giống: Tối thiểu là 25g/1giống/vụ.
- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải tương đương cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống su hào hiện hành.
2.2.1.3. Giống đối chứng
Là giống đã được công nhận hoặc giống địa phương đang gieo trồng phổ biến nhất trong vùng, có thời gian sinh trưởng cùng nhóm với giống khảo nghiệm, chất lượng hạt giống phải tương đương với giống khảo nghiệm như qui định ở mục 2.2.1.2.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
- Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm, không nhắc lại. Tổng diện tích khảo nghiệm sản xuất qua các vụ không vượt quá quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giống đối chứng: Như quy định ở mục 2.2.1.3.
2.3 Quy trình kỹ thuật
2.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
2.3.1.1. Thời vụ: Gieo trồng trong khung thời vụ tốt nhất của vùng khảo nghiệm.
2.3.1.2. Yêu cầu về đất
Đất phải đại diện cho vùng sinh thái, có độ phì đồng đều, bằng phẳng và chủ động tưới tiêu.
Đất phải được cày bừa kỹ, san phẳng mặt ruộng, sạch cỏ, đủ ẩm để cây sinh trưởng và phát triển tốt.
2.3.1.3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc
A. Kỹ thuật làm vườn ươm: Có thể gieo hạt bằng khay hoặc ở vườn ươm.
* Kỹ thuật trong vườn ươm
Chọn đất thịt nhẹ, thoát nước tốt, không chua (pH KCl = 6-6,5). Đất được phơi ải, cày bừa kỹ đảm bảo tơi xốp, sạch cỏ. Không gieo ươm trên đất đã trồng các cây họ thập tự ở vụ trước. Lên luống cao 25-30cm, mặt luống rộng 0,8-1m, tạo mặt luống có hình mui luyện.
Phân bón cho 10m2 vườn ươm: 25-30 kg phân hữư cơ +1 kg vôi bột + 0,4-0,5 kg supelân. Gieo hạt với mật độ 2,5-3,0g hạt/m2. Gieo đều để đảm bảo khoảng cách cây cách cây 4-6cm. Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một lớp rơm đã được cắt ngắn hoặc trấu rồi tưới đủ ẩm.
Chăm sóc: Sau khi gieo hạt tưới nước sạch đủ ẩm trong 3-5 ngày đầu (mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều). Khi hạt nảy mầm ngừng tưới 1-2 ngày, sau đó cách 1 ngày tưới một lần. Trước khi ra ngôi 10 ngày, giảm dần lượng nước tưới, ngừng tưới nước trước khi nhổ xuất vườn 3-4 ngày. Tưới ẩm trước khi nhổ cây con 3-4 giờ.
Phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành Bảo vệ thực vật. Chú ý các sâu bệnh hại chính trong vườn ươm (sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh lở cổ rễ....)
Ra ngôi: Khi cây có 4-5 lá thật.
* Kỹ thuật gieo trên khay
Dùng khay nhựa hoặc khay xốp có kích thước 30-40cm x 50-60cm.
Hỗn hợp giá thể đưa vào khay tuỳ điều kiện của cơ sở cở thể trộn theo công thức sau:
1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.
2. Trấu hun: Đất: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 3:4:3.
Gieo hạt, chăm sóc và ra ngôi như kỹ thuật trong vườn ươm.
B. Kỹ thuật trồng và chăm sóc thí nghiệm
* Phân nhóm giống theo thời gian sinh trưởng
Giống ngắn ngày: <60ngày.
Giống trung ngày: 60-90 ngày.
Giống dài ngày: >90 ngày.
* Khoảng cách trồng
- Giống ngắn ngày: Mỗi ô trồng 4 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 25cm, cây cách cây 20cm. Mỗi hàng 25 cây, tổng số cây trên ô là 100 cây.
- Giống trung ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây 30cm. Mỗi hàng 16 cây, tổng số cây trên ô là 48 cây
- Giống dài ngày: Mỗi ô trồng 3 hàng với khoảng cách hàng cách hàng 40cm, cây cách cây 35cm. Mỗi hàng 14 cây, tổng số cây trên ô là 42 cây.
* Phân bón
- Lượng phân bón cho 1 ha
Nhóm giống ngắn ngày: Phân hữu cơ 13-15 tấn + 80-90kg N+ 50-60kg P205 + 60-80kg K20.
Nhóm giống trung và dài ngày: Phân hữu cơ 18-20 tấn + 100-120kg N+ 60-90kg P205 + 80-100kg K20.
- Cách bón
Bón lót: Toàn bộ phân hữu cơ, phân lân và 1/2 lượng kali.
Bón thúc: Toàn bộ lượng đạm và 1/2 lượng ka li chia thành nhiều lần để tưới thúc với nồng độ 1-2% khi cây hồi xanh, sau đó cứ 6-7 ngày tưới thúc 1 lần, tưới thúc lần cuối cùng khi trước khi thu hoạch 10-15 ngày.
* Chăm sóc
- Xới đất lần 1 sau khi cây ra ngôi được 15-20 ngày.
- Xới đất lần 2 sau lần 1 là 15 ngày.
- Tưới nước: Luôn giữ độ ẩm đất khoảng 70-80% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
* Phòng trừ sâu bệnh: Theo dõi phát hiện và phòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn chung của ngành Bảo vệ thực vật.
* Thu hoạch: Dựa vào đặc tính giống, thời gian sinh trưởng và hình thái bên ngoài củ (bóng, mỡ, lá non ngừng sinh trưởng) để thu hoạch cho đúng lúc, trước khi củ bị hoá xơ
Thu những cây mẫu đã xác định trước để đo đếm các chỉ tiêu trong phòng sau đó thu toàn bộ ô thí nghiệm.
2.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
Áp dụng kỹ thuật gieo trồng tiên tiến của địa phương nơi khảo nghiệm hoặc theo quy trình kỹ thuật ở mục 2.3.1.
3. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
3.1. Khảo nghiệm cơ bản
3.1.1. Chọn cây theo dõi: Mỗi lần nhắc lại chọn 10 cây/1 giống, lấy 5-10 cây liên tiếp ở hàng giữa luống, trừ 3 cây đầu luống.
3.1.2. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá (bảng 1).
Bảng 1. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá
TT | Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá | Giai đoạn | Mức độ biểu hiện | Điểm |
1 | Ngày gieo |
|
|
|
2 | Ngày trồng |
|
|
|
3 | Thời gian sinh trưởng (ngày): Quan sát toàn bộ cây trên ô
| Gieo đến thu hoạch | Số ngày từ gieo đến khi 50% số củ có lá non ngừng sinh trưởng, màu củ bóng mỡ. |
|
4 | Kiểu cuống lá: Quan sát đa số cây trên ô ở tầng lá giữa | Lá đã phát triển đầy đủ | Dọc nhỏ, dọc nhỡ, dọc đại
|
|
5 | Màu sắc lá: Quan sát đa số cây trên ô ở tầng lá giữa | Lá đã phát triển đầy đủ | Xanh nhạt, xanh, xanh đậm |
|
6 | Màu vỏ củ: Quan sát đa số cây trên ô | Thu hoạch | Xanh nhạt, xanh, tím nhạt, tím đậm |
|
7 | Hình dạng củ theo mặt cắt dọc: Quan sát trên 10 cây mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây) | Thu hoạch | Dẹt Tròn Tròn dài |
|
8 | Số cây thực thu trên ô: Đếm số cây thực tế thu/ô | Thu hoạch |
|
|
9 | Khối lượng 1 củ (g): Cân 30 cây mẫu (mỗi lần nhắc lại 10 cây). | Thu hoạch |
|
|
10 | Đường kính củ (cm): Đo phần to nhất 30 cây mẫu. | Thu hoạch |
|
|
11 | Năng suất củ (kg/ô): | Thu hoạch |
|
|
12 | Tỷ lệ củ bị nứt (%): Tỷ lệ củ bị nứt (%)= Số củ bị nứt/tổng số củ điều tra. | Thu hoạch |
|
|
13 | Hàm lượng đường, Vitaminc, chất xơ của củ: (Mỗi giống lấy mẫu và phân tích 1 lần) | Thu hoạch |
|
|
14 | Bệnh thối nhũn (Erwinia carotovora Holland, Erwinia aroidene Holland và Pseudomonas sp.) (%): Điều tra toàn bộ số cây trên ô
| Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | Không nhiễm: <10% số cây nhiễm Nhiễm nhẹ: 10-25% số cây nhiễm Nhiễm trung bình:26-50% số cây nhiễm Nhiễm nặng: 51-75% số cây nhiễm Nhiễm rất nặng: >75% số cây nhiễm | 1 2 3
|
15 | Sâu tơ Plutella xylostella Linnaeus (con/cây): Mật độ sâu trưởng thành= Tổng số sâu trưởng thành/tổng số cây điều tra. Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc. | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
|
|
16 | Sâu xanh Pieris rapea Linnaeus (con/cây): Mật độ sâu trưởng thành= Tổng số sâu trưởng thành/tổng số cây điều tra. Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc | Sau trồng 30, 45 và 60 ngày |
|
|
17 | Rệp Brevicoryne brassicae L. (Cấp): Điều tra mỗi ô 10 cây theo 5 điểm chéo góc
| Sau trồng 30, 45 và 60 ngày | Trên các lá không có rệp Rệp phân bố rải rác, chưa hình thành các quần tụ rệp. Có 1-5 quần tụ rệp trên lá. Có nhiều quần tụ rệp đông đặc trên lá, chiếm phần đáng kể diện tích lá. | 0 1
5 |
3.2. Khảo nghiệm sản xuất: Các chỉ tiêu theo dõi
3.2.1. Ngày gieo
3.2.2. Thời gian sinh trưởng: Số ngày từ gieo đến thu hoạch.
3.2.3. Năng suất củ (tấn/ha).
3.2.4. Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng, mức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
3.2.5. Ý kiến của người thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất: Có hoặc không chấp nhận giống mới.
4. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm
4.1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm phải gửi về cơ quan khảo nghiệm chậm nhất 1 tháng sau khi thu hoạch để làm báo cáo tổng hợp (Phụ lục 1 và 2).
4.2. Cơ quan khảo nghiệm có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả khảo nghiệm đến các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm, các điểm thực hiện khảo nghiệm và các cơ quan có liên quan.
Phụ lục 1. Báo cáo kết quả khảo nghiệm cơ bản giống su hào
Vụ: ................ Năm................
1. Địa điểm:
2. Cơ quan thực hiện:
3. Cán bộ thực hiện:
4. Tên giống khảo nghiệm:
5. Số giống và tên giống đối chứng
6. Diện tích ô thí nghiệm: m2, kích thước ô: m x m
7. Số lần nhắc lại:
8. Ngày gieo: Ngày mọc: Ngày thu hoạch:
9. Mật độ, khoảng cách:
10. Đất thí nghiệm:
+ Loại đất:
+ Cơ cấu cây trồng và cây trồng trước:
11. Lượng phân thực bón cho 1 ha: Phân hữu cơ: tấn/ha
N-P-K kg/ha
12. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết khí hậu đối với lạc thí nghiệm và số liệu khí tượng của trạm khí tượng gần nhất
13. Tóm tắt tình hình sâu bệnh hại chính: Tên thuốc và lượng thuốc đã dùng (nếu có)
14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính xác vào bảng mẫu kèm theo).
15. Nhận xét tóm tắt ưu khuyết điểm chính của các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
16. Kết luận và đề nghị
- Kết luận:
- Đề nghị:
Cơ quan khảo nghiệm | ............., ngày...... tháng..... năm.......... Cán bộ khảo nghiệm |
Phụ lục 2. Các biểu mẫu theo dõi thí nghiệm
Bảng1. Đặc điểm hình thái
TT | Tên giống | Thời gian sinh trưởng (ngày) | Lá | Củ | ||
Màu lá | Kiểu cuống lá | Màu vỏ | Hình dạng theo mặt cắt dọc | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Bảng2. Mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh chủ yếu.
TT | Tên giống | Sâu bệnh hại chính | ||||
Thối nhũn (%) | Héo rũ ( %) | Sâu tơ (con/cây) | Sâu xanh (con/cây) | Rệp (cấp) | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Các yếu tố năng suất và năng suất củ.
TT | Tên giống | Số cây/ô | Khối lượng 1 củ (g) | Đường kính củ (cm) | Năng suất trên ô (kg/ô) | Năng suất củ trên ha (tấn/ha) | ||||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Đánh giá chất lượng củ
TT | Tên giống | Tỷ lệ củ bị nứt (%) | Đường | Chất xơ | Vitamin C |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây