Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Giống dưa hấu - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Số hiệu:10TCN 684:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2006Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 684:2006

GIỐNG DƯA HẤU-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH

Watermelon Varieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability

(Ban hành kèm theo Quyết định số  QĐ/BNN-KHCN, ngày  tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm  tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống dưa hấu mới thuộc loài Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai.

1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống dưa hấu mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.  

2. Giải thích từ ngữ

Trong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được hiểu như sau:

2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dưa hấu  mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.

2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.

2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.

2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm là 400 hạt/giống.

3.1.2. Chất lượng hạt giống phải tương đương cấp giống xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống dưa hấu hiện hành.

3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá trình xử lý để cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.

3.1.4.Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.

3.2. Giống đối chứng

3.2.1.Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.

3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định mở mục 3.1.

4. Phân nhóm giống khảo nghiệm

 Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(a) Mức độ bội thể (Tính trạng 1)

(b) Quả: Khối lượng (Tính trạng 27)

(c) Quả: Hình dạng mặt cắt dọc (Tính trạng 28)

(d) Quả: Mầu nền vỏ quả (Tính trạng 29)

(e) Quả: Đường kẻ sọc (Tính trạng 39)

(f) Quả: Mầu chính của thịt quả (Tính trạng 45)

(g) Hạt: Mầu nền vỏ hạt (Tính trạng 50 )

5. Phương pháp bố trí khảo nghiệm

5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.

5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung. Có thể thêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.

5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống trồng tối thiểu 40 cây, bố trí 2 lần nhắc lại. Lên luống đơn rộng 2,5m, bổ hốc giữa luống cách nhau 0,5m.

5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm VCU giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. 

6. Bảng các tính trạng đặc trưng

6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống dưa hấu.

6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm tra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.

Ký hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh họa ở phụ lục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:

- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;

- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây;

- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;

- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.

7. Phương pháp đánh giá

7.1. Đánh giá tính khác biệt

Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng .

- Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm.

- Tính trạng VS và MS:

Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95% .

Đối với giống thụ phấn tự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được đánh giá bằng phương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp qua các năm" (Combined Over Years Distinctness-COYD).

- Tính trạng MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS .

7.2. Đánh giá tính đồng nhất

7.2.1. Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Phương pháp đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trong o thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1,0 % ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc lại 40 cây) cho phép là 1 cây.

7.2.2. Đối với giống thụ phấn tự do, lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity–COYU)

7.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất.

7.4. Các quan sát hoặc đo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên (mỗi lần nhắc lại 10 cây) hoặc bộ phận của 20 cây đó.

7.5. Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất. Các quan sát hoặc đo đếm trên lá phải được thực hiện ở lá trưởng thành; đối với quả được thực hiện trên quả đầu tiên vào giai đoạn chín; đối với hạt trên hạt chín đã khô (rửa sạch phơi trong bóng râm).

7.6. Phương pháp đánh giá chi tiết tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).

8. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm

Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.

BẢNG CÁC TÍNH TRẠNG ĐẶC TRƯNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Giống điển hình

Điểm

1 (*)

VG

Mức bội thể

Ploidy

Lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

 

2

3

4

2 (+)

VG

Cây con: Hình dạng lá mầm

Seedling: Shape of cotyledon

 

Elíp hẹp

Elip

Elip rộng

 

1

2

3

3

MS

 

Cây con: Kích thước lá mầm

Seedling: Size of cotyledon

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

1

2

3

4

VS

 

Cây con: Mức độ xanh của lá mầm.

Seedling: Intinsity of green color of cotyledon

Nhạt

Trung bình

Đậm

 

3

5

7

5 (*)

VG

Cây con: Vết đốm trên lá mầm

Seedling: Spots on cotyledon

Không có

 

1

9

6

VG

 

Cây con: Sự lõm xuống của gân lá mầm.

Seedling: Depression of nerves of cotyledon

Không có

 

1

9

7

MS

 

Cây con: Chiều dài của trụ dưới lá mầm.

Seedling: Length of hypocotyl

Ngắn

Trung bình

Dài

 

1

2

3

8

VG

Cây: Dạng hình sinh trưởng

Plant: Growth habit

Thân bụi

Thân bò

 

1

2

9

MS

Thân: Chiều dài thân chính

(Ở thời điểm quả đầu tiên thu hoạch)

Plant: Length of main stem (at time of harvest of first fruit

Ngắn

Trung bình

Dài

 

3

5

7

10 (*)

VG

Cây: Hoa lưỡng tính

Plant: Hermaphrodite flowers

Không có

 

1

9

11

MS

Cây: Số đốt từ gốc đến đốt có hoa cái đầu tiên.

Plant: Number of nodes up to first node with female flower

Ít

Trung bình

Nhiều

 

3

5

7

12 (*)

MS

Phiến lá: Chiều dài

Leaf blade: Length

Ngắn

Trung bình

Dài

 

3

5

7

13 (*)

MS

Phiến lá: Chiều rộng

Leaf blade: Width

Hẹp

Trung bình

Rộng

 

3

5

7

14

MS

Phiến lá: Dài/rộng

Leaf blade: Length/width

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

15

VG

Phiến lá: Màu sắc

Leaf blade: Color

Xanh vàng

Xanh

Xanh xám

 

1

2

3

16

VS

Phiến lá: Mức độ màu sắc

Leaf blade: Intensity of color

Nhạt

Trung bình

Đậm

 

3

5

7

17

VS

Lá: Mức độ xẻ thuỳ

(tới hoa đầu tiên).

Leaf: Degree of lobing

( beyond first flower)

Ít

Trung bình

Nhiều

 

3

5

7

18 (*)

(+)

VS

Phiến lá : Độ sâu vết sẻ của  mép lá ở một phần ba giữa thân

Leaf bade: Depth of incisions of margin of leaf of central third of plant (as for 17)

Nông

Trung bình

Sâu

 

3

5

7

19

VS

Phiến lá: Vết phồng

Leaf bade: Blistering

Ít

Trung bình

Nhiều

 

3

5

7

20

VS

Phiến lá: Mức độ gợn sóng của mép lá

Leaf bade: Undulation of margin

Ít

Trung bình

Nhiều

 

3

5

7

21 (*)

VG

Phiến lá: Vết đốm vàng

Leaf bade: Flecking

Không có

 

1

9

22

MS

Cuống lá: Chiều dài

Petiole: Lenght

Ngắn

Trung bình

Dài

 

3

5

7

23

VS

Hoa: Kích thước cánh hoa cái (hoa thứ 3 đến hoa thứ7)

Flower: Size of petal of female flower (third to seventh flower)

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

24

VS

Hoa: Hình dạng phần đỉnh của cánh hoa cái

Flower: Shape of apex of petal of female flower

Nhọn

Tròn

 

3

5

7

25

VS

Bầu nhụy: Kích thước

Ovary: Size

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

26

VS

Bầu nhụy: Lớp lông tơ

Ovary: Pubescence

Ít

Trung bình

Nhiều

 

3

5

7

27 (*)

MS

Quả: Khối lượng

 Fruit: Weight

Rất nhỏ

Nhỏ

Trung bình

To

Rất to

 

1

2

3

4

5

28 (*)

(+)

VS

Quả: Hình dạng mặt cắt dọc

Fruit: Shape of longitudinal section

Tròn

Elíp rộng

Elíp

Hình Trụ

 

1

2

3

4

29 (*)

(+)

VG

Quả: Màu nền vỏ quả

Fruit: Groud color of  skin

Trắng

Vàng

Xanh

 

1

2

3

30 (*)

VS

Quả : Mức độ xanh của vỏ quả

Fruit: Intensity of green color of skin

Rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

 

1

2

3

4

5

31

MS

Quả :  Chiều dài của cuống

Fruit: Length of peduncle

Ngắn

Trung bình

Dài

 

3

5

7

32 (+)

VG

Quả: Kích thước của phần cuống đính vào quả.

Fruit: Size of insertion of peduncle

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

33 (*)

(+)

VG

Quả: Hình dạng phần đế quả

Fruit: Shape of basal part

Phẳng

Tròn

Hình nón

 

1

3

5

34

VS

Quả: Hình dạng chỗ lõm phần đáy quả

Fruit: Depression of base

Nông

Trung bình

Sâu

 

3

5

7

35 (*)

(+)

VS

Quả: Hình dạng ở đỉnh

Fruit: Shape of apical part

Phẳng

Tròn

Hình nón

 

1

3

5

36

VS

Quả: Độ sâu của đỉnh quả:

Fruit: Depession at apex

Nông

Trung bình

Sâu

 

3

5

7

37

VS

Quả: Kích thước của rốn quả (vết sẹo do nhị hoa)

Fruit: Size of pistil scar

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

38 (*)

VG

Quả: Vết khía

Fruit: Grooves

Không có

Tới nửa phần đế quả

Tới nửa phần đỉnh quả

Cả quả

 

1

2

3

4

39 (*)

(+)

VG

Quả: Đường kẻ sọc

 

 

Không có

 

1

9

40 (*)

(+)

VS

Quả: Mức độ xanh của vết sọc

Fruit: Intensity of green color of stripes

Rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

Rất đậm

 

1

3

5

7

9

41

VS

Quả: Độ rộng của vết sọc

Fruit: Width of stripes

Rất hẹp

Hẹp

Trung bình

Rộng

Rất rộng

 

1

3

5

7

9

42

VG

Quả: Vân

Fruit: Marbling

Không có

 

1

9

43

VS

Quả: Mức độ vân

Fruit: Intensity of marbling

Rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

Rất nhiều

 

1

3

5

7

9

44 (*)

(+)

MS

Quả : Độ dày của lớp vỏ quả

Fruit: Outer layer of pericarp

Mỏng

Trung bình

Dày

 

3

5

7

45 (*)

VG

Quả: Mầu sắc chính của thịt quả

Fruit: Main color of flesh

Trắng

Vàng

Da cam

Đỏ

Tím

 

1

2

3

4

5

46

VS

Quả: Mức độ màu chính của thịt quả

Fruit: Intensity of main color of flesh

Nhạt

Trung bình

Đậm

 

3

5

7

47

VS

Quả: Mức độ chặt của thịt quả

Fruit: Firmness of flesh

Xốp

Trung bình

Chặt

 

3

5

7

48

MS

Quả: Số lượng hạt

Fruit: Number of seeds

Không có hoặc rất ít

Ít

Trung bình

Nhiều

Rất nhiều

 

1

3

5

7

9

49 (*)

MS

Hạt: Kích thước hạt

Seed : Size

Rất nhỏ

Nhỏ

Trung bình

To

Rất to

 

1

3

5

7

9

50 (*)

VG

Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt

Seed: Ground color of testa

Trắng

Kem

Xanh

Đỏ

Đỏ nâu

Nâu

Đen

 

1

2

3

4

5

6

7

51

VG

Hạt: Màu sắc thứ hai của vá hạt

Seed: secondary color of testa

Không có

 

1

9

52

VG

Hạt: Kiểu phân bố màu sắc thứ hai của vỏ hạt

Seed: Type of distribution of testa

Chấm nhỏ

Đốm lớn

Chấm nhỏ và đốm lớn

 

1

2

3

53

VS

Hạt: Diện tích của mầu sắc thứ hai so với mầu chính của vỏ hạt

Seed: Area of secondary color in relation to that of ground color

Nhỏ

Trung bình

Lớn

 

3

5

7

54

VG

Hạt: Vết đốm ở rốn

Seed: Patches at hilum

Không có

 

1

9

55

VG

Hạt: Vết đốm ở mép

Seed: Patches at margin

Không có

 

1

9

56 (*)

MS

Thời gian hoa cái nở (50% số cây có ít nhất 1 hoa cái nở)

Time of female flowering (50% of plants with at least one female flower)

Sớm

Trung bình

Muộn

 

3

5

7

57

MS

Thời gian chín (50% số cây có ít nhất 1 quả chín)

Time of maturity (50% of plants with at least one ripe fruit)

Sớm

Trung bình

Muộn

 

3

5

7

 

Phụ lục 1. Giải thích và minh hoạ một số tính trạng

Tính trạng số 2-Cây con: Hình dạng lá mầm.

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Giống dưa hấu - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

Tính trạng 18-Phiến lá: Độ sâu vết sẻ của mép lá ở một phần ba giữa thân

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Giống dưa hấu - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

Tính trạng 28-Quả: Hình dạng mặt cắt dọc

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Giống dưa hấu - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

Tính trạng 32+33+35+44

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 Giống dưa hấu - Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định

 

Phụ lục 2. Bản đăng ký khảo ghiệm DUS giống Dưa hấu

1. Loài: Dưa hấu Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai

2. Tên giống:

3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

- Tên:

- Địa chỉ:

- Điện thoại / FAX / E.mail:

4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:

1.

2.

3.

5. Nguồn gốc giống , phương pháp chọn tạo

5.1. Vật liệu:

- Tên giống bố mẹ:

- Nguồn gốc vật liệu:

5.2. Phương pháp:

- Công thức lai:

- Xử lí đột biến:

- Phương pháp khác:

5.3. Thời gian và địa điểm:  Năm/vụ, địa điểm

6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

- Nước                                                  ngày           tháng        năm

- Nước                                                  ngày           tháng        năm

7. Các tính trạng đặc trưng của giống

TT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Điểm

(*)

1 (*)

 

Mức bội thể

Ploidy

Lưỡng bội

Tam bội

Tứ bội

2

3

4

 

27 (*)

Quả: Khối lượng

Fruit: Weight

Rất nhỏ

Nhỏ

Trung bình

To

Rất to

1

2

3

4

5

 

28 (*)

(+)

Quả: Hình dạng mặt cắt dọc

Fruit: Shape of longitudinal section

Tròn

Elíp rộng

Elíp

Hình Trụ

1

2

3

4

 

29 (*)

(+)

Quả: Màu nền vỏ quả

Fruit: Groud color of  skin

Trắng

Vàng

Xanh

1

2

3

 

39 (*)

(+)

Quả: Đường kẻ sọc

Không có

1

9

 

45 (*)

Quả: Mầu sắc chính của thịt quả

Fruit: Main color of flesh

Trắng

Vàng

Da cam

Đỏ

Tím

1

2

3

4

5

 

50 (*)

VG

Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt

Seed: Ground color of testa

Trắng

Kem

Xanh

Đỏ

Đỏ nâu

Nâu

Đen

1

2

3

4

5

6

7

 

 (*)  Đánh dấu (+) hoặc điền số điểm cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.

8. Các giống tương tự được đề xuất làm đối chứng

Tên các giống                                                   Những điểm khác biệt

 

 

9. Các thông tin bổ sung để giúp cho việc phân biệt giống

9.1. Chống chịu sâu bệnh:

 

 

9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:

 

 

9.3. Thông tin khác:

 

 

 

Ngày            tháng           năm

(Ký tên, đóng dấu)

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi