Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1011:2006 Quy phạm khảo nghiệm giống cà rốt
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1011:2006
Số hiệu: | 10TCN 1011:2006 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 29/12/2006 | Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 1011:2006
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 1011:2006
GIỐNG CÀ RỐT-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
Carrot-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4100/QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng TW,
Cục Trồng trọt
Cơ quan đề nghị biên soạn: Vụ Khoa học công nghệ
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ
Cơ quan xét duyệt ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định số: 4100QĐ/BNN-KHCN, ngày 29 tháng 12 năm 2006, của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10TCN 1011:2006
GIỐNG CÀ RỐT - QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
Carrot-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống cà rốt mới thuộc loài Daucus carota L.
1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống cà rốt mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
2. Giải thích từ ngữ
Trong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cà rốt mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
2.3. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 20g/giống.
3.1.2. Hạt giống phải có tỷ lệ nẩy mầm không nhỏ hơn 70% và độ ẩm không lớn hơn 8,0%. Hạt giống phải khoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào. Khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu xử lý thì phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá trình xử lý .
3.1.3. Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
3.2. Giống đối chứng
3.2.1. Trong bản đăng ký giống khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục 3.1.
4. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
- Lá: Chiều dài (bao gồm cả cuống) (Tính trạng 3)
- Củ: Chiều rộng (Tính trạng 8).
- Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc (Tính trạng 10).
- Củ: Đỉnh khi củ đã phát triển đầy đủ (Tính trạng 12).
- Củ: Màu vỏ (Tính trạng 13).
- Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ (Tính trạng 28).
5. Phương pháp khảo nghiệm
5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu ở 2 vụ có điều kiện tương tự.
5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào không thể quan sát được tại điểm đó thì có thể thêm 1 điểm bổ sung.
5.3. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc 100 cây, số cây theo dõi 20 cây trên 1 lần nhắc lại.
5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác: Theo qui trình trồng cà rốt thông thường.
6. Bảng các tính trạng đặc trưng
6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống cà rốt.
6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm tra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm. Ký hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích hoặc minh hoạ ở phụ lục 1.
6.2.1. Loại tính trạng được ký hiệu như sau:
- QL (Qualitative characteristic): Tính trạng chất lượng.
- QN (Quatitative characteristic): Tính trạng số lượng.
- PQ: (Pseudo-qualitative characteristic): Tính trạng giả chất lượng.
6.2.2. Kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
- MG (Single measurement of a group of plants or parts of plants): Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây.
- MS (Measurement of a number of individual plants or parts of plants): Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
- VG (Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants): Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây ;
- VS (Visual assessment by a single observation of a group of plans or parts of plants): Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
7. Phương pháp đánh giá
7.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng.
- Tính trạng VG: giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm này.
- Tính trạng VS và MS:
Dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng MG : Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS .
7.2. Đánh giá tính đồng nhất
7.2.1. Đối với các giống lai đơn, dòng bố mẹ: Phương pháp đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả các cây trên ô thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Với số cây thí nghiệm 200 cây, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm cho phép là 7 cây.
7.2.2. Đối với các giống thụ phấn tự do, lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity-COYU).
7.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính đồng nhất. Nếu một giống được xác định là đồng nhất thì cũng được xem là ổn định.
7.4. Các quan sát và đo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô thí nghiệm hoặc ít nhất trên 40 cây ngẫu nhiên hoặc bộ phận của 40 cây (mỗi lần nhắc lại 20 cây).
7.5. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS và về cách xây dựng bản mô tả thống nhất các loại giống cây trồng mới (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
7.6. Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng có biểu hiện rõ nhất của cây. Các quan sát trên tán lá và lá phải được thực hiện vào thời kỳ tán lá đã phát triển đầy đủ. Các quan sát trên củ phải được thực hiện ở thời kỳ củ đã phát triển đầy đủ.
8. Báo cáo kết quả khảo nghiệm
Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
Bảng các tính trạng đặc trưng
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Giống điển hình | Mã số |
1. (+) QN VG | Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá Foliage: Width of crown | Hẹp Trung bình Rộng |
| 3 5 7 |
2. VG | Lá: Thế lá Leaf: Attitude | Đứng Nửa đứng Ngang |
| 1 3 5 |
3. (*) QN MS | Lá: Chiều dài (cả cuống) Leaf: Length (including petioles) | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 |
4. (*) QN | Lá: Sự phân chia Leaf: Division | Mịn Trung bình Thô |
| 3 5 7 |
5. (*) QN.VG | Lá: Mức độ xanh Leaf: Intensity of green color | Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 5 7 |
6. (*) QL VG | Lá: Sắc tố anthoxian của cuống lá Leaf: anthocyanin coloration of petiole | Không có Có |
| 1 9 |
7. (*) QN MS | Củ: Chiều dài Root: Length | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 3 5 7 9 |
8. (*) QN MS | Củ: Chiều rộng Root: Width | Hẹp Trung bình Rộng |
| 3 5 7 |
9. (*) QN MS | Củ: Tỷ lê dài/rộng Root: Ratio length/Width | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn |
| 1 3 5 7 9 |
10.(*)(+) QN VG | Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc Root: Shape in longitudinal section | Tròn Trứng ngược Hình tam giác ngược Tam giác ngược hẹp Tam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp Chữ nhật hẹp |
| 1 2 3 4 5
|
11.(*)(+) PQ VG | Củ: Hình dạng vai Root: Shape of shouder | Phẳng Phẳng đến tròn Tròn Tròn đến hình nón Hình nón |
| 1 2 3 4 5 |
12. (*) PQ VG | Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ Root: Tip (When fully developed) | Không nhọn Hơi nhọn Rất nhọn |
| 1 2 3 |
13. (*) PQ VG | Củ: Màu vỏ Root: External color | Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ Đỏ tía (tím) |
| 1 2 3 4 5 6 |
14. QN VG | Củ: Mức độ của màu vỏ Root: Intensity of external color | Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 5 7 |
15. QL VG | Củ: Sắc tố antoxian của ở vai. Root: Anthocyanin coloration of skin shouder | Không có Có |
| 1 9 |
16.(*)(+) QN VG | Củ: Phần màu xanh ở vai Root: Extent of green color of skin of shouder | Không có đến rất nhỏ Nhỏ Trung bình Rộng Rất rộng |
| 1 3 5 7 9 |
17. QN VG | Củ: Nếp nhăn của vỏ Root: Ridging of surface | Không có đến rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
| 1 3 5 7 9 |
18. (*) QN VG | Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ Root: Diameter of core relative to total diameter | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
| 1 3 5 7 9 |
19. (*) QL VG | Củ: Màu lõi Root: Color of core | Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ |
| 1 2 3 4 5 |
20. QL VG | Củ: Mức độ của màu lõi Root: Intensity color of core | Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 5 7 |
21. (*) QL VG | Củ: Màu của thịt củ Root: color of cortex | Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ |
| 1 2 3 4 5 |
22. QL VG | Củ: Độ đậm của mầu thịt củ Root: Intensity color of cortex | Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 5 7 |
23. QL VG | Củ: Màu của lõi so với màu của thịt củ Root: color of core compared to color of cortex | Nhạt hơn Như nhau Đậm hơn |
| 1 2 3 |
24. (*) QN VG | Củ: Phần màu xanh bên trong theo mặt cắt dọc Root: Extent of green coloration of interior (in longitudial section) | Không có đến rất nhỏ Nhỏ Trung bình Rộng Rất rộng |
| 1 3 5 7 9 |
25. QN VG | Củ: Phần trên mặt đất Root: Protrusion above soil | Không có đến rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
| 1 3 5 7 9 |
26. QN MS | Củ: Khối lượng Root: Weight | Nhỏ Trung bình Lớn |
| 3 5 7 |
27.(*) QN VG | Củ: Thời gian phát triển đỉnh tròn (chỉ với các giống có đỉnh củ không nhọn) Root: Time of development of rounded tip (Varieties with blunt tip only) | Sớm Trung bình Muộn |
| 3 5 7
|
28.(*)(+) QN VG | Củ: Thời gian hình thành màu của đỉnh củ Root: Time of coloration of tip | Rất sớm Sớm Trung bình Muộn Rất muộn |
| 1 3 5 7 9 |
29. QN VG | Cây: Khả năng ra ngồng Plant: Tendency to bolting | Yếu Trung bình Khoẻ |
| 3 5 7 |
30. QN VG | Cây: Chiều cao của cụm hoa sơ cấp ở thời kỳ hoa nở Plant: Height of primary umbel at time if its flowering | Thấp Trung bình Cao |
| 3 5 7 |
31. QN VS | Cây: Tỷ lệ cây bất dục đực Plant: Proportion of male sterile plant | Không có hoặc rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao |
| 1 3 5 7 9 |
32. QL VS | Cây: Dạng bất dục đực Plant: Type of male sterility | Bao phấn màu nâu Bao phấn hình cánh hoa |
| 1 2 |
Phụ lục 1. Giải thích và minh họa một số tính trạng
Tính trạng 1.
Bộ lá: Chiều rộng cụm gốc lá .
Foliage: Width of crown
Tính trạng 10.
Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc.
Root: Shape in longitudinal section
Tính trạng 11.
Hình dạng vai
Root: Shape of shouder
Tính trạng 16.
Củ: Phần màu xanh ở vai
Root: Extent of green color of skin of shoulder
Tính trạng 18.
Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ
Root: Diameter of core relative to total diameter
(Cắt ngang hoặc dọc củ và quan sát ở giữa củ. Nếu đường kính của lõi bằng nửa đường kính củ thì cho điểm 5)
Phụ lục 2. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống cà rốt
1. Loài: Cà rốt – Daucus carota L.
2. Tên giống :
3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên :
Địa chỉ :
4. Tên, địa chỉ tác giả giống
Tên :
Địa chỉ :
5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
5.1. Vật liệu
5.2. Phương pháp
- Giống lai
- Giống thụ phấn tự do
- Dòng bố mẹ
5.3 Thời gian và địa điểm chọn giống
6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
7. Các đặc điểm chính của giống
TT | Tính trạng | Trạng thái biểu hiện | Giống điển hình | Mã số |
7.1
| Lá: Chiều dài (cả cuống) (Tính trạng 3) | Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 { } 3 { } 5 { } 7 { } 9 { } |
7.2
| Lá: Mức độ xanh (Tính trạng 5)
| Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 { } 5 { } 7 { } |
7.3
| Củ: Chiều dài (Tính trạng 7)
| Rất ngắn Ngắn Trung bình Dài Rất dài |
| 1 { } 3 { } 5 { } 7 { } 9 { } |
7.4
| Củ: Chiều rộng (Tính trạng 8)
| Hẹp Trung bình Rộng |
| 3 { } 5 { } 7 { } |
7.5
| Củ: Hình dạng theo mặt cắt dọc (Tính trạng 10)
| Tròn Trứng ngược Hình tam giác ngược Tam giác ngược hẹp Tam giác ngược hẹp đến chữ nhật hẹp Chữ nhật hẹp |
| 1 { } 2 { } 3 { } 4 { }
5 { } 6 { } |
7.6
| Củ: Hình dạng vai (Tính trạng 11)
| Phẳng Phẳng đến tròn Tròn Tròn đến hình nón Hình nón |
| 1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } |
7.7
| Củ: Đỉnh khi phát triển đầy đủ (Tính trạng 12)
| Không nhọn Nhọn Rất nhọn |
| 1 { } 2 { } 3 { } |
7.8 | Củ: Màu vỏ (Tính trạng 13)
| Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ Đỏ tía |
| 1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } 6 { } |
7.9 | Củ: Mức độ của màu vỏ (Tính trạng 14)
| Nhạt Trung bình Đậm |
| 3 { } 5 { } 7 { } |
7.10 | Củ: Đường kính của lõi so với đường kính củ (Tính trạng 18) | Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
| 1 { } 3 { } 5 { } 7 { } 9 { } |
7.11 | Củ: Màu lõi (Tính trạng 19)
| Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ |
| 1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } |
7.12 | Củ: Màu của thịt củ (Tính trạng 21)
| Trắng Vàng Cam Hồng đỏ Đỏ |
| 1 { } 2 { } 3 { } 4 { } 5 { } |
8. Giống đối chứng và sự khác nhau với giống khảo nghiệm
- Tên giống đối chứng
- Những tính trạng khác biệt với giống khảo nghiệm
9. Những thông tin có liên quan khác
9.1. Chống chịu sâu bệnh
9.2. Những điều kiện đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm
9.3. Thông tin khác
| Ngày tháng năm |