Quyết định 714/QĐ-UBND Lâm Đồng về phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa thuộc chỉ tiêu trợ giá

thuộc tính Quyết định 714/QĐ-UBND

Quyết định 714/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa thuộc chỉ tiêu trợ giá của Nhà nước năm 2016
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:714/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm S
Ngày ban hành:01/04/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐNG
-------
Số: 714/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 04 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ BÁN LẺ TỐI ĐA, MỨC TRỢ GIÁ VÀ CHI PHÍ LƯU THÔNG MẶT HÀNG NGÔ GIỐNG, LÚA GIỐNG THUỘC CHỈ TIÊU TRỢ GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2016
-------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2670/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 627/TTr-STC ngày 24/3/2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016, như sau:
1. Giá bán lẻ tối đa ngô giống, lúa giống:
 

STT
Chủng loại
Giá bán lẻ tối đa (đ/kg)
1
Khang dân 18 (XN), Q5 (XN)
7.000
2
Khang dân 18 (NC), Q5 (NC)
8.000
3
Hương thơm 1 (XN)
8.000
4
Hương thơm 1 (NC)
9.000
5
IR64
7.500
6
VND 95-20
8.900
7
VD20
12.300
8
JASMINES85
9.700
9
OM 4900, OM5451
8.800
10
OM6162
9.500
11
OM7347, OM6976
8.400
12
OM4218
9.000
13
OM4268
10.000
14
IR50404
8.200
15
IR56279
8.900
II
NGÔ GING
 
1
LVN10
35.000
2
B 9698
73.000
3
NK66
100.000
4
NK6326, NK 7328
103.000
5
CP 888
67.000
6
CP333
86.000
7
SSC 586, G49
53.000
8
DEKALB DK6919
107.000
9
DEKALB DKC8868
108.000
10
MX6
58.000
11
MX4
43.000
 
2. Mức trợ giá (tính theo định mức hỗ trợ):
- Lúa giống các loại (định mức hỗ trợ 120 kg/ha):5.000 đồng/kg;
- Ngô giống các loại (định mức hỗ trợ 15 kg/ha): 15.000 đồng/kg.
3. Mức chi phí lưu thông hợp lý:
- Lúa giống: 2.000 đồng/kg;
- Ngô giống: 3.000 đồng/kg.
4. Mức giá bán lẻ nêu tại khoản 1 đã bao gồm chi phí lưu thông hợp lý tại khoản 3 và khấu trừ mức trợ giá tại khoản 2 trên đây. Tùy theo mức giá mua vào, phương án tổ chức lưu thông, đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng hạt giống trong chỉ tiêu trợ giá tính toán, xác định giá bán lẻ từng loại hạt giống đến tận tay người nông dân theo từng thời điểm trên từng địa bàn theo đúng quy định nhưng không được vượt mức giá bán lẻ tối đa đã được phê duyệt; đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng hạt giống cung ứng cho nông dân theo quy định của pháp luật.
6. Trong trường hợp giá thị trường có biến động làm cho giá bán lẻ tối đa nêu tại khoản 1 trên đây không còn phù hợp thì đơn vị được giao nhiệm vụ cung ứng hạt giống trong chỉ tiêu trợ giá được xác định giá bán theo nguyên tắc không được vượt quá mức giá bán lẻ tối đa theo công thức sau:
 

Giá bán lẻ tối đa đến người tiêu dùng
=
Giá mua thực tế tại chân hàng cấp I
+
Chi phí lưu thông hợp lý
-
Mức trợ giá
 
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành từ ngày ký./.
 

Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP và CV: TC;
- Lưu: VT, NN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất