Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế bình quân diện tích sản xuất đối với hộ nghèo

thuộc tính Quyết định 60/2014/QĐ-UBND

Quyết định 60/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức bình quân diện tích sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2014/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành:09/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
Số: 60/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 9 năm 2014
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN SỐNG BẰNG NGHỀ LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 34/BDT-TTr ngày 05 tháng 8 năm 2014,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn (tiêu chí hộ nghèo áp dụng theo quy định hiện hành) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
a) Hoặc đất nương rẫy: 0,5ha
b) Hoặc đất trồng lúa nước 01 vụ: 0,25ha
c) Hoặc đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên: 0,15ha
d) Hoặc đất nuôi trồng thủy sản: 0,1ha
đ) Đối với đất trồng rừng, trồng cây công nghiệp: UBND các huyện, thị xã căn cứ quỹ đất hiện có tại địa phương để cấp cho hộ nghèo để sản xuất, ưu tiên cho những hộ nghèo thuộc diện chính sách.
e) Đối với những hộ chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định nêu trên, chính quyền địa phương căn cứ vào nhu cầu, khả năng lao động, sản xuất của từng hộ tổng hợp số lượng hộ, khẩu để hỗ trợ dạy nghề, xuất khẩu lao động, hỗ trợ vay vốn lãi suất thấp để sản xuất các ngành nghề khác theo Quy định tại Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Mức bình quân diện tích đất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo thiếu đất sản xuất và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp các hộ gia đình Quy định tại Điều 1 Quyết định này để giải quyết đất sản xuất và các khoản hỗ trợ theo quy định.
2.Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất