Quyết định 48/2020/QĐ-UBND mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 48/2020/QĐ-UBND

Quyết định 48/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:48/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Anh Thư
Ngày ban hành:29/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 48/2020/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 48/2020/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 48/2020/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

____________

Số: 48/2020/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

An Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

_________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 255/TTr-SNN&PTNT ngày 23 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/11/2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Website: Chính phủ; An Giang;

- Các Bộ: NNPTNT; TP;

- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;

- Cục Chăn nuôi Bộ NNPTNT;

- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;

- Các Sở, ban, ngành tỉnh;

- UBND huyện, thị xã, thành phố;

- VPUBND tỉnh: Lãnh đạo VP, PKTN;

- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Anh Thư

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH AN GIANG

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

QUY ĐỊNH

Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh An Giang)

______________________

Chương  I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang.

Chương II. QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI

Điều 3. Quy định các vùng trong chăn nuôi

Theo điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh để xác định các vùng chăn nuôi, gồm:

1. Vùng miền núi gồm huyện Tịnh Biên, huyện Tri Tôn.

2. Vùng đồng bằng bao gồm các huyện, thị xã, thành phố: Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân, Chợ Mới, An Phú, Thoại Sơn, Long Xuyên, Châu Đốc và Tân Châu.

Điều 4. Quy định mật độ chăn nuôi và hệ số đơn vị vật nuôi

1. Việc xác định mật độ chăn nuôi căn cứ vào thực tế diện tích đất nông nghiệp và chiến lược phát triển chăn nuôi của tỉnh đến năm 2030, xác định mật độ chăn nuôi của tỉnh.

2. Quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh An Giang là 1.0

3. Hệ số đơn vị vật nuôi, công thức chuyển đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi được quy định tại Phụ lục V của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi (đính kèm phụ lục).

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan

1. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương; chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem, xét điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.

Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mật độ chăn nuôi trong quá trình thực hiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cơ quan liên quan, căn cứ quy định này để xem xét trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự án, hỗ trợ kinh phí các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các chính sách về đất đai cho các tổ chức, cá nhân thuê đất phát triển chăn nuôi phù hợp với quy định này.

Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Căn cứ quy định mật độ chăn nuôi của tỉnh để xác định quy chăn nuôi, đồng thời triển khai các chương trình, dự án, kế hoạch và chính sách phát triển chăn nuôi tại địa phương cho phù hợp.

2. Hướng dẫn, thẩm định các chương trình, dự án, kế hoạch và chính sách đầu tư chăn nuôi tại địa phương theo thẩm quyền.

3. Tổ chức tuyên truyền quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa phương.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

1. Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi đúng quy định pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi ở quy trang trại phải đáp ứng theo quy định về mật độ chăn nuôi tại Điều 4 của Quy định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Anh Thư

 

Phụ lục

HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh An Giang)

______________

 

1. Hệ số đơn vị vật nuôi:

 

STT

 

Loại vật nuôi

Khối lượng hơi trung bình (kg)

 

Hệ số đơn vị Vật nuôi

 

Số đầu con/ ĐVN

I

Lợn:

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

8

0,016

63

2

Lợn thịt:

 

 

 

2.1

Lợn nội

80

0,16

6

2.2

Lợn ngoại

100

0,2

5

3

Lợn nái:

 

 

 

3.1

Lợn nội

200

0,4

3

3.2

Lợn ngoại

250

0,5

2

4

Lợn đực:

300

0,6

2

II

Gia cầm:

 

 

 

5

Gà:

 

 

 

5.1

Gà nội

1,5

0,003

333

5.2

Gà công nghiệp:

 

 

 

5.2.1

Gà hướng thịt

2,5

0,005

200

5.2.2

Gà hướng trứng

1,8

0,0036

278

6

Vịt:

 

 

 

6.1

Vịt hướng thịt:

 

 

 

6.1.1

Vịt nội

1,8

0,0036

278

6.1.2

Vịt ngoại

2,5

0,005

200

6.2

Vịt hướng trứng:

1,5

0,003

333

7

Ngan

2,8

0,0056

179

8

Ngỗng

4

0,008

125

9

Chim cút

0,15

0,0003

3333

10

Bồ câu

0,6

0,0012

833

11

Đà điểu

80

0,16

6

III

Bò:

 

 

 

12

Bê dưới 6 tháng tuổi

100

0,2

5

13

Bò thịt:

 

 

 

13.1

Bò nội

170

0,34

3

13.2

Bò ngoại, bò lai

350

0,7

1

14

Bò sữa

500

1

1

IV

Trâu

 

 

 

15

Nghé dưới 6 tháng tuối

120

0,24

4

16

Trâu

350

0,7

1

V

Gia súc khác:

 

 

 

17

Ngựa

200

0,4

3

18

25

0,05

20

19

Cừu

30

0,06

17

20

Thỏ

2,5

0,005

200

VI

Hươu sao

50

0,1

10

2. Công thức tính:

a) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.

b) Công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:

ĐVN = HSVN x Số con

Trong đó:

- ĐVN: Đơn vị vật nuôi;

- HSVN: Hệ số vật nuôi.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 4430/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (đất thương mại dịch vụ) để tính tiền thuê đất chu kỳ ổn định tiếp theo tại khu đất làm trụ sở làm việc tại số 276 đường Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Quy Nhơn của Công ty Cổ phần Xây lắp công nghiệp Bình Định

Quyết định 4430/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp (đất thương mại dịch vụ) để tính tiền thuê đất chu kỳ ổn định tiếp theo tại khu đất làm trụ sở làm việc tại số 276 đường Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Quy Nhơn của Công ty Cổ phần Xây lắp công nghiệp Bình Định

Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi