Quyết định 45/2013/QĐ-UBND Long An quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản

thuộc tính Quyết định 45/2013/QĐ-UBND

Quyết định 45/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:45/2013/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thanh Nguyên
Ngày ban hành:11/09/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

-------
Số: 45/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Long An, ngày 11 tháng 09 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghđịnh số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1827/TTr-SNN ngày 27/8/2013,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể tngày ký và thay thế Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 23/4/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý các hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thxã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổng cục Thủy sản;
- Cục KTVB QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các P.CTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, SNN, An.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thanh Nguyên
 
 
 
 
 
 
 
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định s 45/2013/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định việc quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Khai thác thủy sản ở sông, kênh, rạch và các vùng nước tự nhiên khác phải đảm bảo không làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản. Khai thác thủy sản phải gắn liền tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên, môi trường. Đảm bảo hài hòa lợi ích của các ngành, phù hp với quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản của địa phương.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là sự nghiệp của toàn xã hội, là quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tchức, toàn dân.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:
1. Nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế, khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Khai thác thủy sản là việc tiến hành khai thác nguồn lợi thủy sản trên biển, sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác.
3. Tái tạo nguồn lợi thủy sản là quá trình tự phục hồi hoặc hoạt động làm phục hồi, gia tăng nguồn lợi thủy sản.
4. Thủy sinh vật ngoại lailoài thủy sinh vật được du nhập từ nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam.
5. Kích thước mắt lưới là sđo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới đối diện của mắt lưới hình thoi được kéo căng theo chiều dọc, ký hiệu là 2a, đơn vị tính là mm.
6. Chất gây mê là chất hóa học gây kích thích các loài thủy sản mất khả năng hô hấp, bài tiết...
7. Mồi thuốc dẫn dụ là mồi nhữ được chế biến có tác dụng kích thích vào giác quan của các loài thủy sản nhằm thu hút tập trung chúng lại để khai thác, đánh bắt.
8. Tàu cá là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thủy sản.
9. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác; bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; dịch vụ trong hoạt động thủy sản; điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
 
Chương 2.
QUẢN LÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
 
Điều 4. Những hành vi khai thác thủy sản bị cấm
1. Sử dụng chất nổ, hóa chất độc hại, chất gây mê, mồi thuốc dẫn dụ, thực vật có độc tố; sử dụng xung điện dưới mọi hình thức và các công cụ đánh bắt, khai thác có tính cht tận diệt.
2. Sử dụng ngư cụ đánh bắt thủy sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn kích thước mắt lưới quy định tại phụ lục I kèm theo Quy định này.
3. Khai thác các loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định tại phụ lục II kèm theo Quy định này.
4. Khai thác cá con (cá rô non, cá ròng ròng,...), khai thác thủy sản bố mẹ đang thời kỳ sinh sản nuôi con.
Điều 5. Các loại nghề, đối tượng khai thác thủy sản bị cấm
1. Tàu cá làm nghề cào khung không được phép hoạt động khai thác thủy sản ở vùng cửa sông, sông, kênh, rạch.
2. Khai thác những đối tượng cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn được quy định tại phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này.
Điều 6. Vùng cấm khai thác thủy sản, thời gian cấm khai thác thủy sản
1. Tàu cá khai thác thủy sản không được phép hoạt động tại các khu bảo tồn nội địa, trong khu vực Nhà nước quy hoạch nuôi cá lồng, bè (trừ hoạt động thu hoạch của cơ sở nuôi). Vùng quy hoạch nuôi thủy sản do tỉnh phê duyệt.
2. Nghiêm cấm hoạt động khai thác thủy sản trên các tuyến kênh rạch nội đng làm ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến việc cấp nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi thủy sản.
Điều 7. Giấy phép khai thác thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản tại các vùng nước trên địa bàn tỉnh phải có giấy phép khai thác thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cp. Trừ trường hợp cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá.
2. Nội dung, điều kiện cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản phải được thực hiện đúng theo quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chi cục Thủy sản là cơ quan cấp giấy phép khai thác thủy sản trên địa bàn của tỉnh Long An.
Điều 8. Quản lý hoạt động đáy sông
Tổ chức, cá nhân hoạt động nghề đáy sông phải có giấy phép của cơ quan qun lý nhà nước có thẩm quyền cấp. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện) quản lý và cấp giấy phép hoạt động đáy sông đóng trên địa bàn mình quản lý.
Điều 9. Tổ chức hội nghề nghiệp khai thác thủy sản
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản cùng loại nghề thành lập hội nghề nghiệp hoặc ban quản lý cộng đồng, tổ hợp tác theo đúng quy định pháp luật.
 
Chương 3.
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
 
Điều 10. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khi tham gia vào hoạt động thủy sản phải đảm bảo thực hiện đúng theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 của Quy định này.
2. Nghiêm cấm các hoạt động khai thác, tiêu thụ, chế biến, vận chuyển các loài thủy sản quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ, bảo tồn và phát triển theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các công trình có liên quan đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thủy sản phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật vbảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản bằng đặt đăng, đáy hoặc bằng phương pháp ngăn, chắn ở các sông phải dành hành lang cho các loài thủy sản di chuyển.
3. Tổ chức, cá nhân khi tiến hành hoạt động thủy sản phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và các hoạt động khác.
Điều 12. Bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu khoa học, tham gia thả giống thủy sản vào môi trường tự nhiên và tạo ra các vùng cư trú nhân tạo nhằm phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản.
3. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự ý du nhập, thả, phóng sinh các loài thủy sinh vật ngoại lai vào các vùng nước tự nhiên, khu bảo tồn nội địa.
 
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 13. Trách nhiệm của các Sở ngành và các tổ chức đoàn thể tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo đúng quy định của pháp luật.
b) Lập kế hoạch điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản. Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung những đi tượng cấm khai thác và đối tượng cấm khai thác có thời hạn, khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm.
c) Phát động tổ chức, cá nhân thả giống thủy sản về môi trường tự nhiên nhm tái tạo và phát triển ngun lợi thủy sản.
d) Phối hợp các ngành chức năng trong thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
đ) Định kỳ, đột xuất báo cáo về hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí thực hiện công tác quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho ngư dân nghèo sử dụng nghề cấm đkhai thác thủy sản.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đánh giá tác động, ảnh hưởng của các loại nghề khai thác thủy sản tầng đáy đối với vấn đề bảo vệ môi trường.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Long An tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi trong nhân dân quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
6. Công an tỉnh tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng công cụ cấm đkhai thác thủy sản theo đúng quy định pháp luật.
7. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tăng cường tuần tra, kiểm tra các hoạt động thủy sản trên các tuyến biên giới của tỉnh đảm bảo đúng quy định pháp luật.
8. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh tăng cường công tác kiểm soát vật liệu nổ, kịp thời ngăn chặn việc sử dụng chất nổ trong khai thác thủy sản.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Long An và các tổ chức đoàn thể phối hợp các cấp chính quyền và các ngành chức năng trong công tác tuyên truyền, giáo dục để người dân thực hiện tốt quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
10. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm triển khai quản lý các hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn quản lý. Xem xét cm khai thác thủy sản trên các tuyến kênh rạch nội đồng làm ô nhiễm môi trường nước, ảnh hưởng đến việc cp nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi thủy sản.
b) Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành tăng cường tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm các quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, phổ biến đến ngư dân và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình vhoạt động khai thác và bảo vệ ngun lợi thủy sn trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện nội dung Quy định này sẽ được xét khen thưởng, biểu dương theo quy định chung. Các tổ chức, cá nhân nào vi phạm Quy định này tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Điu khoản thi hành
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này và các quy định pháp luật về thủy sản có liên quan.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai tổ chức thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết kịp thời./.
 
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CHO TỪNG LOẠI NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 

STT
Ngư cụ
Kích thưc mt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
1
Lưới vây (lưới giựt, bao cá...)
18
2
Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
20
3
Lưới kéo cá cơm
10
4
Lưới rê (lưới bén)
Lưới rê (cá cơm)
Lưới rê (cá linh)
40
10
15
5
Vó (càng, gt...)
20
6
Chài các loi
15
7
Đăng
18
8
Đáy
18
 
 
PHỤ LỤC II
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC (2 MÕM ĐẾN CHẼ VÂY ĐUÔI)
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 45/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 

STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá chép
Cyprinus carpio
150
2
Cá trôi
Cirrhina molitorella
220
3
Cá chày đất
Spinibarbus caldwelli
150
4
Cá bỗng
Spinibarpichthys denticulatus
400
5
Cá trm đen
Mylopharyngodon piceus
400
6
Cá trm cỏ
Ctenopharyngodon idellus
450
7
Cá mè trắng
Hypophthalmichthys molitrix
300
8
Lươn
Monopterus albus
360
9
Cá rm xanh
Bangana lemassoni
130
10
Cá chiên
Bagarius rutilus
450
11
Cá lăng chm
Hemibargrus guttatus
560
12
Cá tra
Pangasiannodon hypophthalmus
300
13
Cá viền
Megalobrama terminalis
230
14
Cá lóc bông
Channa micropeltes
380
15
Cá trê vàng
Clarias macrocepphalus
200
16
Cá trê trng
Clarias batrachus
200
17
Cá sc rn
Trichogaster pectoralis
100
18
Cá bng tượng
Oxyeleotris marmorata
200
19
Cá thát lát
Notopterus Notopterus
200
20
Cá rô đng
Anabas testudineus
80
21
Cá chạch sông
Mastacembelus armatus
200
22
Cá lóc
Channa striata
220
23
Cá mè vinh
Barbonymus gonionotus
100
24
Cá chài
Leptobarbus hoevenii
200
 
PHỤ LỤC III
CÁC LOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
45/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 

STT
Tên Vit Nam
Tên khoa hc
1
Cá chình mun
Anguilla bicolor pacifica
2
Cá anh vũ
Semilabeo notabilis
3
Cá tra dầu
Pangasianodon gigas
4
Cá hô
Catlocarpio siamensis
5
Cá chìa vôi sông
Proteracanthus sarissophorus
6
Cá cháy
Tenualosa toli
7
Cá trà sóc (cá sọc dưa)
Probarbus jullieni
 
PHỤ LỤC IV
CÁC LOÀI THỦY SẢN BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 45/2013/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
 

STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Thời gian cấm khai thác
1
Cá lóc
Channa striata
Từ 1/4 đến 1/6 hàng năm
2
Cá sc rn
Trichogaster pectoralis
3
Cá lóc bông
Channa micropeltes
4
Cá rô đng
Anabas testudineus
5
Cá trê vàng
Clarias macrocepphalus
6
Cá thát lát
Notopterus Notopterus
7
Cá linh ống
Cirrhinus siamensis
Từ 1/4 đến 31/8
8
Cá linh thùy
Cirrhinus lobatus
9
Cá bng tượng
Oxyeleotris marmorata
Từ 1/5 đến 30/9
10
Tôm càng xanh
Macrobrachium rosenbergii
Từ 1/4 đến 31/6
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về gia hạn hiệu lực của Quỵết định 52/2011/QĐ-UBND ngày 29/07/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn Thành phố

Xây dựng, Giao thông, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất