Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND Long An về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 43/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/10/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 43/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 43/2019/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LONG AN

-------------

Số: 43/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Long An, ngày 14 tháng 10 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi
trên dịa bàn tỉnh Long An

------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một sồ điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5919/TTr-SNN ngày 30/9/2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đối với tất cả các công trình, hệ thống công trình thủy lợi đầu tư từ ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân do nhà nước quản lý đã được xây dựng hoàn thành và dựa vào quản lý, khai thác, sử dụng; các sông, kênh, rạch tự nhiên do nhà nước quản lý trên địa bản tỉnh Long An (trừ các công trình thủy lợi đã được quy định tại Điều 40 của Luật Thủy lợi).

2. Đối tượng áp dụng

Quyết dịnh này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trong quá trình quản lý, khai thác, vận hành công trình trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi

1. Đối với trạm bơm

Phải có hàng rào bảo vệ khu vực trạm bơm và nhà quản lý, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép ngoài hàng rào trở ra 3 mét.

2. Đối với cống

a) Cống trên kênh: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định đối với kênh tương ứng quy định tại khoản 5 điều này.

b) Cống có kết hợp cầu giao thông: ngoài các quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ quy định tại điểm a, khoản 2 điều này, còn phải tuân thủ các quy định về phạm vi bảo vệ của ngành giao thông vận tải.

c) Các cống dưới đê: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ áp dụng theo quy định của Pháp luật về Đê điều.

d) Các cống trên sông: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định tại khoản 5, Điều 40 Luật thủy lợi.

đ) Các cống nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống, nhà quản lý cống.

3. Đối với kênh nổi

Có lưu lượng nhỏ hơn 2m3/giây, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ chân mái ngoài của bờ kênh trở ra tối thiểu là 2 mét đối với kênh đất, 1 mét đối với kênh kiên cố.

4. Đối với hệ thống công trình Khu tưới Đức Hòa, Dự án Thủy lợi Phước Hòa

a) Những vị trí kênh có đường công vụ và mương tiêu cặp theo đường công vụ, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ mép bờ mương tiêu (tiếp giáp mái kênh và mặt ruộng) phía ruộng trở ra tối thiểu là 1 mét.

b) Những vị trí kênh có đường công vụ mà không có mương tiêu, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ chân mái ngoài đường công vụ trở ra tối thiểu là 1 mét.

c) Trong trường hợp áp dụng phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4 điều này, mà còn nằm trong phần đất công (đất đã được nhà nước giải tỏa bồi thường), thì phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi được tính đến hết phần đất công đã được giải tỏa bồi thường.

5. Đối với sông, rạch, kênh chìm

Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép sông, rạch, kênh trở ra mỗi bên và quy định cụ thể như sau:

a) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 5.000 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 25 mét.

b) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 20 mét.

c) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 1.000 ha đến dưới 2.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 15 mét.

d) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 500 ha đến dưới 1.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 10 mét.

đ) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 200 ha đến dưới 500 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 5 mét.

g) Năng lực phục vụ tưới tiêu dưới 200 ha, kênh nội đồng, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

h) Những đoạn sông, rạch, kênh đi qua khu vực thị trấn, khu đông dân cư phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

i) Đối với sông, rạch, kênh có bờ kênh kết hợp đường giao thông, thì phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ chân bờ kênh trở ra 3 mét.

k) Những sông, rạch, kênh đào nạo vét bằng xáng thổi (tàu hút bùn) và những kênh có nhiệm vụ đặc biệt khác, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được xác định cụ thể trong từng dự án được phê duyệt.

6. Đối với bờ bao thủy lợi

Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ bờ bao được tính từ chân bờ bao trở ra mỗi phía như sau:

a) Bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 50 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 5 mét.

b) Bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích dưới 50 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

7. Những công trình thuỷ lợi đi qua hoặc nằm trong khu, cụm công nghiệp cũng thực hiện phạm vi vùng phụ cận bảo vệ theo quy định tại quyết định này để quản lý, các hoạt động của khu, cụm công nghiệp không được ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng công trình và chất lượng nước; công trình đã có quy hoạch chuyển đổi công năng được bàn giao cho chủ đầu tư khu, cụm công nghiệp hoặc đơn vị quản lý hạ tầng tương ứng để thực hiện theo dự án được duyệt.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2019 thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phổ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Bộ Nông nghiẽp và PTNT;

- Bộ Giao thông vận tải;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);

- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;

- TT UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- PCVP Nguyễn Quốc Phan;

- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Phòng: THKSTTHC, KTTC;

- Lưu: VT. Nguyen.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Trần Văn Cần

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 06/2009/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Thủy lợi của Quốc hội, số 08/2017/QH14

03

Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi

04

Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch của Quốc hội, số 35/2018/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×