Quyết định 43/2019/QĐ-UBND Long An về phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:43/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Cần
Ngày ban hành:14/10/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 43/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 43/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 43/2019/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LONG AN

-------------

Số: 43/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

Long An, ngày 14 tháng 10 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi
trên dịa bàn tỉnh Long An

------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết một sồ điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5919/TTr-SNN ngày 30/9/2019.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đối với tất cả các công trình, hệ thống công trình thủy lợi đầu tư từ ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của các tổ chức, cá nhân do nhà nước quản lý đã được xây dựng hoàn thành và dựa vào quản lý, khai thác, sử dụng; các sông, kênh, rạch tự nhiên do nhà nước quản lý trên địa bản tỉnh Long An (trừ các công trình thủy lợi đã được quy định tại Điều 40 của Luật Thủy lợi).

2. Đối tượng áp dụng

Quyết dịnh này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi trong quá trình quản lý, khai thác, vận hành công trình trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi

1. Đối với trạm bơm

Phải có hàng rào bảo vệ khu vực trạm bơm và nhà quản lý, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép ngoài hàng rào trở ra 3 mét.

2. Đối với cống

a) Cống trên kênh: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định đối với kênh tương ứng quy định tại khoản 5 điều này.

b) Cống có kết hợp cầu giao thông: ngoài các quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ quy định tại điểm a, khoản 2 điều này, còn phải tuân thủ các quy định về phạm vi bảo vệ của ngành giao thông vận tải.

c) Các cống dưới đê: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ áp dụng theo quy định của Pháp luật về Đê điều.

d) Các cống trên sông: phạm vi vùng phụ cận bảo vệ thực hiện theo quy định tại khoản 5, Điều 40 Luật thủy lợi.

đ) Các cống nằm trong khu vực dân cư, khu công nghiệp phải có hàng rào bao quanh bảo vệ cống, nhà quản lý cống.

3. Đối với kênh nổi

Có lưu lượng nhỏ hơn 2m3/giây, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ chân mái ngoài của bờ kênh trở ra tối thiểu là 2 mét đối với kênh đất, 1 mét đối với kênh kiên cố.

4. Đối với hệ thống công trình Khu tưới Đức Hòa, Dự án Thủy lợi Phước Hòa

a) Những vị trí kênh có đường công vụ và mương tiêu cặp theo đường công vụ, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ mép bờ mương tiêu (tiếp giáp mái kênh và mặt ruộng) phía ruộng trở ra tối thiểu là 1 mét.

b) Những vị trí kênh có đường công vụ mà không có mương tiêu, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tính từ chân mái ngoài đường công vụ trở ra tối thiểu là 1 mét.

c) Trong trường hợp áp dụng phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 4 điều này, mà còn nằm trong phần đất công (đất đã được nhà nước giải tỏa bồi thường), thì phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thuỷ lợi được tính đến hết phần đất công đã được giải tỏa bồi thường.

5. Đối với sông, rạch, kênh chìm

Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ mép sông, rạch, kênh trở ra mỗi bên và quy định cụ thể như sau:

a) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 5.000 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 25 mét.

b) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 20 mét.

c) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 1.000 ha đến dưới 2.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 15 mét.

d) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 500 ha đến dưới 1.000 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 10 mét.

đ) Năng lực phục vụ tưới tiêu từ 200 ha đến dưới 500 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 5 mét.

g) Năng lực phục vụ tưới tiêu dưới 200 ha, kênh nội đồng, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

h) Những đoạn sông, rạch, kênh đi qua khu vực thị trấn, khu đông dân cư phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

i) Đối với sông, rạch, kênh có bờ kênh kết hợp đường giao thông, thì phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được tính từ chân bờ kênh trở ra 3 mét.

k) Những sông, rạch, kênh đào nạo vét bằng xáng thổi (tàu hút bùn) và những kênh có nhiệm vụ đặc biệt khác, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ được xác định cụ thể trong từng dự án được phê duyệt.

6. Đối với bờ bao thủy lợi

Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ bờ bao được tính từ chân bờ bao trở ra mỗi phía như sau:

a) Bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích từ 50 ha trở lên, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 5 mét.

b) Bờ bao bảo vệ cho khu vực có diện tích dưới 50 ha, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ tối thiểu là 3 mét.

7. Những công trình thuỷ lợi đi qua hoặc nằm trong khu, cụm công nghiệp cũng thực hiện phạm vi vùng phụ cận bảo vệ theo quy định tại quyết định này để quản lý, các hoạt động của khu, cụm công nghiệp không được ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng công trình và chất lượng nước; công trình đã có quy hoạch chuyển đổi công năng được bàn giao cho chủ đầu tư khu, cụm công nghiệp hoặc đơn vị quản lý hạ tầng tương ứng để thực hiện theo dự án được duyệt.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2019 thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận bảo vệ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phổ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Bộ Nông nghiẽp và PTNT;

- Bộ Giao thông vận tải;

- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);

- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;

- TT UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- PCVP Nguyễn Quốc Phan;

- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Phòng: THKSTTHC, KTTC;

- Lưu: VT. Nguyen.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Trần Văn Cần

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 4363/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Thú y, Thủy sản, Lâm nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Nông thôn mới, Viên chức thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi