Quyết định 42/2019/QĐ-UBND Hà Tĩnh mức hỗ trợ trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 42/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42/2019/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 31/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 42/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 42/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 07 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TRONG PHÒNG, CHỐNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
-------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 18/6/2019 của Chính phủ về việc triển khai một số giải pháp cấp bách trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo tinh thần chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tại Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 20/5/2019;
Thực hiện Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2602/STC-NSHX ngày 10/7/2019; Báo cáo thẩm định số 356/BC-STP ngày 10/7/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh dịch tả lợn Châu Phi;
2. Cán bộ thú ý và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi;
3. Các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã;
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định số 793/QĐ-TTg ngày 27/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Mức hỗ trợ kinh phí: 200.000 đồng/người/ngày làm việc; 400.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ
1. Đối với hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh dịch tả lợn Châu Phi: Ngân sách trung ương đảm bảo 70%; ngân sách tỉnh đảm bảo 20%; ngân sách cấp huyện đảm bảo 10%.
2. Đối với hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi thuộc các cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: Ngân sách trung ương đảm bảo 70%, ngân sách tỉnh đảm bảo 30%;
b) Cấp huyện: Ngân sách trung ương đảm bảo 70%; ngân sách cấp huyện đảm bảo 30%.
c) Cấp xã: Ngân sách trung ương đảm bảo 70%; ngân sách cấp xã đảm bảo 30%.
Điều 5. Thời điểm áp dụng mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ này áp dụng đối với chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh dịch tả lợn Châu Phi và hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống, bệnh dịch tả lợn Châu Phi bắt đầu từ ngày 27/6/2019 đến hết ngày 31/12/2019.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp Chủ vật nuôi có lợn buộc phải tiêu hủy do bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo Quyết định tiêu hủy của cơ quan có thẩm quyền trước ngày 27/6/2019 thì được hỗ trợ chính sách theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 và Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử người tham gia phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi trước ngày 27/6/2019 thực hiện theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của UBND tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn các địa phương về quy trình, kỹ thuật, đối tượng lợn phải tiêu hủy và các đối tượng tham gia phòng, chống dịch cụ thể được hỗ trợ theo quy định;
b) Soát xét, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ kinh phí phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi của các địa phương gửi Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
b) Trên cơ sở hồ sơ, văn bản đề nghị hỗ trợ của UBND cấp huyện và báo cáo tổng hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kịp thời tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí cho các địa phương, đơn vị theo đúng quy định.
c) Lập hồ sơ đề nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí cho địa phương thực hiện chính sách theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan; UBND cấp xã thực hiện đúng quy trình, hồ sơ trong việc tiêu hủy lợn; đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng trục lợi tiền hỗ trợ.
b) Chịu trách nhiệm tính chính xác về đối tượng được hỗ trợ; chủng loại, số lượng, trọng lượng lợn phải tiêu hủy; đối tượng, kinh phí hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người tham gia phòng, chống, bệnh dịch trên địa bàn; kịp thời tổng hợp báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Chủ động bố trí và chỉ đạo UBND cấp xã bố trí đủ kinh phí phần ngân sách địa phương đảm bảo theo đúng quy định.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và hết hiệu lực vào ngày 31/12/2019.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây