Quyết định 35/2022/QĐ-UBND Vĩnh Long định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Liệt |
Ngày ban hành: | 30/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 35/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG ________ Số: 35/2022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Vĩnh Long, ngày 30 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 162/TTr-SNN&PTNT ngày 27 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về số liệu định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo theo đúng quy định. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp; - TT TU, TT HĐND tỉnh; - CT, các PCT. UBND tỉnh; - UBMTTQ tỉnh; - Sở Tư Pháp; - Lãnh đạo VP.UBND tỉnh; - Phòng KTNV, Trung tâm TH - CB tỉnh; - Lưu: VT.4.01.05. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG _________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
QUY ĐỊNH
Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
(Kèm theo Quyết định số: 35/2022/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long gồm: Định mức lao động; định mức tiêu hao điện năng bơm tưới; định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu; định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị; định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi; định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động; định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư công, vốn tài trợ, huy động khác do nhà nước quản lý.
b) Khuyến khích áp dụng định mức này đối với các tổ chức và cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi được đầu tư từ các nguồn vốn khác không thuộc điểm a, khoản này.
Điều 2. Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức kinh tế kỹ thuật là căn cứ để lập và quản lý kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính, xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, đặt hàng, giao kế hoạch, xác định giá gói thầu, đấu thầu trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; căn cứ để nghiệm thu, thanh quyết toán các khoản mục chi phí quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do các đơn vị, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long thực hiện.
Chương II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 3. Định mức kinh tế kỹ thuật
1. Định mức lao động
Định mức lao động tổng hợp trong sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi là định mức lao động được tính cho 01 ha diện tích quy đổi cho cây lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực: 0,289 công/ha-vụ quy đổi.
Bảng định mức lao động cho từng loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
TT | Nội dung/ tên định mức lao động | Đơn vị | Giá trị |
I | Định mức lao động tổng hợp tưới, tiêu chủ động bằng động lực cho lúa | công/ha-vụ quy đổi | 0,289 |
II | Phân bổ định mức lao động cho các loại sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi (tưới, tiêu thực tế trong tỉnh) |
|
|
1 | Đối với sản phẩm dịch vụ vùng tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp với động lực hỗ trợ |
|
|
a | Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa | công/ ha-vụ | 0,226 |
b | Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày | công/ ha-vụ | 0,090 |
c | Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả | công/ ha-vụ | 0,181 |
d | Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản | công/ ha-năm | 0,876 |
2 | Đối với sản phẩm dịch vụ tưới, tiêu bằng thủy triều |
|
|
a | Định mức lao động tưới tiêu chủ động cho lúa | công/ ha-vụ | 0,140 |
b | Định mức lao động tưới tiêu cho rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày | công/ ha-vụ | 0,056 |
c | Định mức lao động tưới tiêu cho cây ăn quả | công/ ha-vụ | 0,112 |
d | Định mức lao động tưới tiêu, cấp nước cho nuôi trồng thủy sản | công/ ha-năm | 0,342 |
2. Định mức điện năng bơm tưới
a) Định mức điện năng bơm tưới chủ động hoàn toàn bằng động lực
TT | Trạm bơm | Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||
I | Trạm bơm Trung Trạch mới | 145,78 | 125,78 | 60,22 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
1 | Trung Trạch | 227,12 | 195,96 | 93,82 |
2 | Phú Nhuận | 230,40 | 198,79 | 95,18 |
3 | Đập Dong | 221,77 | 191,35 | 91,62 |
4 | Hai Rô | 269,73 | 232,73 | 111,43 |
5 | Út Hung | 224,41 | 193,62 | 92,71 |
III | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| Tích Thiện (bơm di động) | 245,76 | 212,04 | 101,52 |
b) Định mức điện năng bơm tưới hỗ trợ bình quân
TT | Trạm bơm | Định mức điện bơm tưới (kWh/ha-vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||
I | Trạm bơm Trung Trạch mới | 15,69 | 9,85 | 5,68 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
1 | Trung Trạch | 108,90 | 65,34 | không bơm |
2 | Phú Nhuận | 91,48 | 65,34 | không bơm |
3 | Đập Dong | 113,85 | 68,31 | không bơm |
4 | Hai Rô | 95,63 | 68,31 | không bơm |
5 | Út Hung | 108,90 | 65,34 | không bơm |
III | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| Tích Thiện (bơm di động) | 99,79 | 71,28 | không bơm |
c) Định mức điện năng bơm tưới quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Trạm khí tượng | Lưu lượng mưa (mm/vụ) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | |
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận | 23,92 | 541,14 | 712,59 |
d) Định mức điện năng bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 75%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tưới
TT | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | |||
Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | |
1 | 5 | 1,03 | 400 | 1,22 | 500 | 1,52 |
2 | 10 | 1,02 | 450 | 1,12 | 550 | 1,38 |
3 | 15 | 1,01 | 500 | 1,04 | 600 | 1,27 |
4 | 23,92 | 1,00 | 541 | 1,00 | 650 | 1,17 |
5 | 50 | 0,93 | 600 | 0,92 | 712,6 | 1,00 |
6 | 100 | 0,90 | 650 | 0,87 | 800 | 0,95 |
7 | 150 | 0,88 | 700 | 0,82 | 850 | 0,90 |
8 | 200 | 0,87 | 800 | 0,75 | 900 | 0,85 |
9 | 250 | 0,86 | 900 | 0,69 | 950 | 0,80 |
10 | 300 | 0,85 | 1.000 | 0,64 | 1.000 | 0,76 |
11 | 400 | 0,84 | 1.100 | 0,60 | 1.100 | 0,69 |
3. Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu
a) Định mức điện năng bơm tiêu chủ động hoàn toàn
TT | Trạm bơm | Định mức điện năng bơm tiêu (kWh/ha-vụ) | |
Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
1 | Phú Long | 94,47 | 97,82 |
2 | Hai Lai | 92,19 | 95,46 |
3 | Tám Mai | 93,32 | 96,63 |
4 | Xẻo Mên | 95,65 | 99,04 |
5 | Phước Lợi | 95,65 | 99,04 |
6 | Út Long | 94,47 | 97,82 |
II | Huyện Tam Bình |
|
|
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | 93,32 | 96,63 |
2 | Cầu Đúc | 95,65 | 99,04 |
3 | Ba Se | 94,47 | 97,82 |
4 | Ông Khánh | 95,65 | 99,04 |
b) Định mức điện năng bơm tiêu hỗ trợ
TT | Trạm bơm | Định mức bơm tiêu các vụ (kWh/ha-vụ) | ||
Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
1 | Phú Long | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
2 | Hai Lai | 12,00 | 36,00 | 72,00 |
3 | Tám Mai | 5,40 | 16,20 | 32,40 |
4 | Xẻo Mên | 10,80 | 32,40 | 64,80 |
5 | Phước Lợi | 10,80 | 32,40 | 64,80 |
6 | Út Long | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
II | Huyện Tam Bình |
|
|
|
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
2 | Cầu Đúc | 4,63 | 13,89 | 27,77 |
3 | Ba Se | 6,17 | 18,51 | 37,03 |
4 | Ông Khánh | 7,20 | 21,60 | 43,20 |
c) Định mức điện năng bơm tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản này được áp dụng trong trường hợp tổng lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng tổng lưu lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%
Trạm khí tượng | Lưu lượng mưa (mm/vụ) | |
Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | |
Cần Thơ hoặc Mỹ Thuận | 734,5 | 875,91 |
d) Định mức điện năng bơm tiêu được nhân với hệ số điều chỉnh (Kđc) khi lượng mưa vụ thực tế khác với lượng mưa vụ tính toán ứng với tần suất 25%.
Bảng hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức điện năng bơm tiêu
TT | Vụ Hè Thu | Vụ Thu Đông | ||
Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | Lượng mưa (mm) | Hệ số điều chỉnh | |
1 | 550 | 0,74 | 650 | 0,67 |
2 | 600 | 0,80 | 700 | 0,74 |
3 | 650 | 0,86 | 750 | 0,81 |
4 | 700 | 0,93 | 800 | 0,88 |
5 | 734,5 | 1,00 | 875,91 | 1,00 |
6 | 800 | 1,12 | 900 | 1,03 |
7 | 850 | 1,22 | 950 | 1,11 |
8 | 900 | 1,34 | 1.000 | 1,18 |
9 | 950 | 1,47 | 1.050 | 1,26 |
10 | 1.000 | 1,60 | 1.100 | 1,35 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu cho vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị
a) Định mức tiêu hao vật tư nguyên, nhiên liệu cho các trạm và các huyện
TT | Đơn vị vận hành công trình | Dầu nhờn (lít) | Dầu thủy lực (lít) | Mỡ các loại (kg) | Dầu Diezel (lít) | Giẻ lau (kg) | Xăng (lít) | Điện (kWh) | Sơn chống gỉ (kg) |
I | Các trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm) | ||||||||
1 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 | 77,4 | 0,0 | 77,6 | 244,8 | 183,0 | 0,0 | 0,0 | 92,0 |
2 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 | 53,4 | 0,0 | 45,3 | 183,3 | 135,0 | 0,0 | 0,0 | 71,0 |
3 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 | 312,5 | 345,6 | 319,8 | 420,2 | 340,7 | 1.250,0 | 8.127,0 | 162,0 |
4 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 | 54,6 | 288,0 | 45,8 | 201,3 | 148,8 | 0,0 | 1.935,0 | 77,4 |
II | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Đơn vị: lít hoặc kg, kWh trên năm) | ||||||||
1 | Thành phố Vĩnh Long | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2 | Huyện Long Hồ | 115,6 | 0,0 | 118,3 | 172,6 | 132,7 | 0,0 | 0,0 | 87,8 |
3 | Huyện Mang Thít | 10,8 | 0,0 | 5,4 | 37,8 | 27,0 | 0,0 | 0,0 | 13,5 |
4 | Huyện Vũng Liêm | 66,3 | 0,0 | 59,0 | 161,9 | 121,5 | 0,0 | 0,0 | 85,5 |
5 | Huyện Tam Bình | 98,6 | 0,0 | 96,8 | 163,1 | 123,8 | 0,0 | 0,0 | 78,8 |
6 | Thị xã Bình Minh | 7,2 | 0,0 | 3,6 | 25,2 | 18,0 | 0,0 | 0,0 | 9,0 |
7 | Huyện Trà Ôn | 53,0 | 0,0 | 31,1 | 169,7 | 122,3 | 0,0 | 0,0 | 62,6 |
8 | Huyện Bình Tân | 13,8 | 0,0 | 7,2 | 48,9 | 35,4 | 0,0 | 0,0 | 17,6 |
III | Định mức tính theo đơn vị 01 ha quy đổi cho lúa tưới, tiêu chủ động bằng động lực (lít, kg hoặc kWh trên ha quy đổi) | ||||||||
Định mức | 0,0076 | 0,0051 | 0,0074 | 0,0147 | 0,0112 | 0,0080 | 0,0803 | 0,0060 | |
IV | Định mức vật tư phụ | 5% vật tư chính |
5. Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bằng 76,58% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong 1 năm của tỉnh Vĩnh Long.
6. Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
Định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi toàn tỉnh bằng 1,59% tổng chi phí hoạt động khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (tương đương với giá thành toàn bộ sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi).
Bảng phân bổ định mức chi phí quản lý hoạt động khai thác công trình thủy lợi
TT | Đơn vị | Tỷ lệ chi phí |
I | Đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý | 75,58% |
1 | Phòng Quản lý khai thác công trình - Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 37,27% |
2 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 | 10,78% |
3 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 | 9,38% |
4 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 | 9,38% |
5 | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 | 8,77% |
II | Các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc cấp huyện quản lý | 24,42% |
1 | Thành phố Vĩnh Long | 1,07% |
2 | Huyện Long Hồ | 3,50% |
3 | Huyện Mang Thít | 3,15% |
4 | Huyện Vũng Liêm | 3,97% |
5 | Huyện Tam Bình | 4,20% |
6 | Huyện Trà Ôn | 2,79% |
7 | Thị xã Bình Minh | 2,14% |
8 | Huyện Bình Tân | 3,60% |
| Cộng toàn tỉnh | 100% |
7. Định mức chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động
a) Bảng định mức
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức/người- năm |
1 | Bộ quần áo trang phục làm việc | Bộ/năm | 1 |
2 | Quần áo bảo hộ | Bộ/năm | 2 |
3 | Mũ, nón lá chống mưa nắng | Chiếc/năm | 1 |
4 | Mũ cứng bảo hiểm đầu | Chiếc/năm | 1 |
5 | Găng tay vải bạt | Đôi/năm | 2 |
6 | Giầy vải bạt ngắn cổ | Đôi/năm | 1 |
7 | Kính trắng chống bụi hoặc chấn thương cơ học | Đôi/năm | 1 |
8 | Áo mưa | Chiếc/năm | 0,5 |
9 | Ủng cao su | Đôi/năm | 0,5 |
10 | Áo phao | Chiếc/năm | 0,5 |
11 | Đèn pin | Cái | 0,5 |
12 | Khác: xà phòng, bút điện... | 5% giá trị các khoản trên |
b) Đối tượng được trang bị bảo hộ, an toàn lao động theo Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.
Điều 4. Định mức thuê khoán vận hành và bảo vệ công trình
1. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành cống
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc nhằm đánh giá hiện trạng, đề xuất kế hoạch bảo dưỡng cống sau mỗi vụ sản xuất.
- Thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng, tra dầu mỡ máy đóng mở, các bộ phận truyền động, tời, cầu trục, vít me...; vệ sinh, sơn cánh cống, lan can, cầu trục, đường ray, các bộ phận bằng kim loại...theo định mức vật tư, nguyên nhiên liệu được cấp.
- Vận hành đóng, mở cống theo quy trình vận hành và theo thông báo điều tiết nước của cơ quan quản lý (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện); thực hiện vận hành khác khi có yêu cầu.
- Công tác bảo vệ và các công tác khác: vệ sinh, cắt, phát cỏ cây, trong phạm vi bảo vệ cống, nhà quản lý và các hoạt động phối hợp khác.
b) Sản phẩm của định mức: Đảm bảo hệ thống cống vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác cống lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Các cống lớn và vừa do tỉnh quản lý: Bậc 4/7.
- Các cống nhỏ do tỉnh quản lý: Bậc 3/7.
- Các cống nhỏ do huyện quản lý: Lao động thuê khoán theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức lao động theo nhóm cống
TT | Nhóm cống/ tên cống | Loại cống | Hao phí lao động (công) | Tổng cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
I | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
| ||
1 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng trên 3m đến dưới 4m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,58 |
2 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 4m đến dưới 6m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,92 |
3 | Nhóm cống 1 cửa có bề rộng từ 6m đến dưới 10m, vận hành bằng thủ công | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
4 | Nhóm cống 1 cửa rộng từ 10m đến dưới 12m, vận hành bằng thủ công | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,75 |
5 | Nhóm cống 1 cửa rộng từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 127,00 | 127,00 | 127,00 | 381,00 |
6 | Nhóm cống 2 cửa từ 12m đến dưới 15m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
7 | Nhóm cống 2 cửa từ 15m đến 20m, vận hành bằng điện, xi lanh thủy lực | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
II | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
|
1 | Cống 1 cửa rộng dưới 2m | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
2 | Cống 1 cửa rộng từ 2 đến 3m | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
Bảng định mức lao động chi tiết cho từng cống
TT | Tên cống | Loại cống | Hao phí lao động (công) | Tổng cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
A | Cống đầu mối phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
| 9.967,50 | ||
I | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
|
|
| 2.226,92 |
1 | Cống Đồn II, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Ông Cớ, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
3 | Cống Rạch Đình, xã Hòa Hiệp, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
4 | Cống Ông Nam, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
5 | Cống Rạch Đôi, thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
6 | Cống Tân Quy, xã Tân Long Hội, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
7 | Cống Ruột Ngựa 1, xã Chánh An, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
8 | Cống Ngọc Sơn Quang, xã Tân An Hội, huyện Mang Thít | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450 |
9 | Cống Ruột Ngựa 2, xã Chánh An, huyện Mang Thít | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
10 | Cống Kênh Tư, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
11 | Cống Cầu Kho, xã Lộc Hòa, huyện Long Hồ | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
12 | Cống Hai Voi, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
13 | Cống Bờ Tràm, xã Phú Quới, huyện Long Hồ | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
14 | Cống thuộc dự án kè Phường 5, thành phố Vĩnh Long | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
15 | Cống Bình Lữ, phường 2, thành phố Vĩnh Long | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
16 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | vừa | 127,00 | 127,00 | 127,00 | 381 |
17 | Cống Bùng Binh, xã Thanh Đức, huyện Long Hồ | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
18 | Cống Miễu An Hưng, xã Long Mỹ, huyện Mang Thít | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
19 | Cống Bà Hảo, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
20 | Cống Thanh Hương, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
21 | Cống Ông Bái, xã Mỹ An, huyện Mang Thít | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
II | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
|
|
| 1.481,48 |
1 | Cống Rạch Đình-Bến xe, xã Ngãi Tứ, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
2 | Cống Lò Vôi, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | nhỏ | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
3 | Cống Ông Trư 2, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống Rạch Lá, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
5 | Cống Ông Trư 1, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
6 | Cống Ấp Giữa 1, xã Loan Mỹ, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
7 | Cống Cái Sơn Lớn, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
8 | Cống Vàm Cơi, xã Bình Ninh, huyện Tam Bình | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
9 | Cống Rạch Rừng, xã Song Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
10 | Cống Xẻo Cao 1, xã Song Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
11 | Cống Cả Lá, xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
12 | Cống Cả Chát, xã Hòa Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
13 | Cống Bằng Tăng 1, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
14 | Cống Bằng Tăng 2, xã Mỹ Thạnh Trung, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
15 | Cống Cái Sơn Bé, xã Tường Lộc, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
16 | Cống Xẻo Cao 2, xã Long Phú, huyện Tam Bình | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
III | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
|
|
| 4.808,37 |
1 | Cống Sáu Luốc, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Tư Ty, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
3 | Cống Đập Giông, xã Trung Chánh, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống Nàng Âm, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
5 | Cống Bà Vại, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
6 | Cống 50, xã Hiếu Nghĩa, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
7 | Cống Cái Tôm, xã Quới An, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
8 | Cống Gò Ân, xã Tân An Luông, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
9 | Cống Trung Trạch, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
10 | Cống Đường Trôm, xã Tân Quới Trung, huyện Vũng Liêm | vừa | 150,00 | 150,00 | 150,00 | 450,00 |
11 | Cống Mướp Sát, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
12 | Cống Ruột Ngựa, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
13 | Cống Giồng Ké, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm | vừa | 42,75 | 41,40 | 39,15 | 123,30 |
14 | Cống Thanh Lương, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
15 | Cống Thái Bình, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
16 | Cống Bình Thủy, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
17 | Cống Khém Bà Mai, xã Thanh Bình, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
18 | Cống Vàm Phước Lý Nhất, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
19 | Cống Rạch Sâu 1, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
20 | Cống Rạch Sâu 2, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
21 | Cống Phước Thạnh, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
22 | Cống Kênh Đào, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
23 | Cống Rạch Vọp, xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm | vừa | 170,00 | 178,00 | 164,00 | 512,00 |
24 | Cống Lái Hòn, xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
25 | Cống Cầu Đá (Tổng Phi), xã Hiếu Thuận, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
26 | Cống Ngã Tư Nhỏ, xã Trung An, huyện Vũng Liêm | vừa | 42,75 | 41,40 | 39,15 | 123,30 |
27 | Cống Mỹ Đào, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
28 | Cống Bình Phụng, xã Trung Hiệp, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
29 | Cống Hai Rô, xã Trung Nghĩa, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
IV | Trạm quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
|
|
| 1.450,73 |
1 | Cống Ba Thanh, xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
2 | Cống Kênh Đào, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
3 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
4 | Cống 4 Xoáy, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
5 | Cống Cái Bần, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
6 | Cống 5 Nhung, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
7 | Cống Rạch Sung, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 18,29 | 17,67 | 16,63 | 52,59 |
8 | Cống Trường Tiền, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
9 | Cống Vàm Xếp, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
10 | Cống Cái Cầu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
11 | Cống Mái Dầm, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 26,46 | 25,58 | 24,13 | 76,17 |
12 | Cống Rạch Chùa, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
13 | Cống Sa Co, xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn | nhỏ | 21,43 | 20,78 | 19,70 | 61,91 |
14 | Cống Lý Nho, xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
15 | Cống Trà Côn, xã Trà Côn, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
16 | Cống Trà Mòn, xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn | vừa | 35,63 | 34,50 | 32,63 | 102,76 |
17 | Cống Khém Trổ Tư Thu, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 31,75 | 30,70 | 28,95 | 91,40 |
18 | Cống Mái Dầm 2, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
19 | Cống Hai Nên, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
20 | Cống Thuộc Nhàn, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
21 | Cống Chín Hiển, xã Lục Sĩ Thành, huyện Trà Ôn | nhỏ | 25,72 | 24,94 | 23,64 | 74,30 |
B | Cống hở phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
| 3.933,44 | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
| 731,75 |
1 | Cống Long Công (Út Tiết), xã Thạnh Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Phước Lợi, xã Thạnh Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống 25, xã Phú Quới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống An Hòa, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Mười Trầu, xã Hòa Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Mương Kênh, xã Long Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Đường Khai, xã Phước Hậu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Ranh, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Miễu Ông, xã Long Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Chín Đức, xã Lộc Hòa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Tám Soái, xã Long An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Hai Mạnh, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Rạch Giồng, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Mười Thẹo, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Ba Xoài, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Mười Dây, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Xoài Tượng, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Rạch Miễu 1, xã Đồng Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Rạch Dinh 1, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Rạch Dinh 2, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Mười Biền, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Rạch Miễu 2, xã Bình Hòa Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Lục Cu, xã Hòa Ninh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Còng Cọc (Rạch Ranh xã Hòa Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Sân Tre, xã Phú Đức | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
II | Huyện Măng Thít |
|
|
|
| 175,62 |
1 | Cống Bà Lang, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Ông Tổng, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Ba Củi, xã Tân Long Hội | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Tư Phước, xã An Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Ónống Rạch Làng, xã Bình Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Cầu Lớn, xã Mỹ Phước | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
III | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
| 1.155,80 |
1 | Cống Đìa Dứa, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Nhà Tròn, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Tư Thành, xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Cầu Đình, xã Trung Hiếu | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
5 | Cống Bảy Hỵ, xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Đập Đình, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
7 | Cống Đình Đôi, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
8 | Cống Sáu Vuông, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
9 | Cống Hai Lũy, xã Hiếu Thành | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,53 | 26,27 |
10 | Cống Ba Chọn, xã Hiếu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Tư Dân, xã Hiếu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống 25, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Năm Trừ, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Ba Hanh, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Bảy Huyền, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Chín Nhường, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Bảy Vành, xã Hiếu Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Bàu Xếp, xã Tân An Luông | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Mương Khai, xã Tân An Luông | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Ông Bổn, xã Trung Nghĩa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Năm Sự, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Đâp Tỉnh, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Ba Phụng, xã Hiếu Phụng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Bảy Hiệu, xã Trung An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Hai Rùa, xã Trung An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
26 | Cống Chùa Tiêm, xã Hiếu Thuận | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
27 | Cống Tám Cướng, xã Trung Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
28 | Cống Hai Nghiệp, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
29 | Cống Xã Lục (Ô Ven), xã Trung Hiếu | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
30 | Cống Út Hổ, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
31 | Cống Tư Miên, xã Trung Ngãi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
32 | Cống Tám Đáng, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
33 | Cống Ba Thà, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
34 | Cống Tám Bún, xã Trung Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
35 | Cống Tư Tân, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
36 | Cống Đường Trâu, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
37 | Cống Chín Thàn, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
38 | Cống Hai Dầy, xã Quới An | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
39 | Cống Tư Nghiệp, xã Trung Chánh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
40 | Cống Bờ Cồng, xã Hiếu Nhơn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
IV | Huyện Tam Bình |
|
|
|
| 702,48 |
1 | Cống Cây Điều, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Cầu Đúc, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Lung Đồng, xã Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống 151, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống 143, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Ấp 5, xã Hậu Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống 6 B, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Rạch Gỗ, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Miễu Trắng, xã Mỹ Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Ông Sĩ, xã Mỹ Thạnh Trung | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Bà Cai 1, xã Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Bà Cai 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Bà Cai, xã Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Lưu Văn Liệt 1, xã Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Lưu Văn Liệt 2, xã Bình Ninh - Loan Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Đá Ngoài, xã Tân Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Việt San, xã Tân Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Phú Thuận, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Song Phú, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Tư Minh, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Tư Thạnh, xã Phú Thịnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Ba Se, xã Song Phú | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Cống Ranh, xã Song Phú - Phú Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Chín Lù, xã Hòa Lộc | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
V | Thị xã Bình Minh |
|
|
|
| 146,35 |
1 | Cống Đầu Đất, xã Đông Thạnh- Ngãi Tứ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Bờ Đai, xã Đông Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Tám Bạc, xã Đông Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Bờ Tràm, xã Đông Thạnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Bảy Thôn, xã Đông Thạnh | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
VI | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| 790,29 |
1 | Cống Bà Phấn, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2 | Cống Bào Gáng, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Rạch Ranh, xã Tích Thiện | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Bang Chang, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Kim Liên, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Rạch Nhỏ, xã Thiện Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Kênh Số 3, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Kênh Đào 1, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
9 | Cống Kênh Đào 2, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
10 | Cống Trà Sơn 1, xã Hựu Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
11 | Cống Bông Súng, xã Trà Côn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
12 | Cống Tư Hiểu, xã Trà Côn | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
13 | Cống Ông Lãnh, xã Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
14 | Cống Sáu Mập, xã Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
15 | Cống Mười Sao, xã Vĩnh Xuân | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
16 | Cống Ba Vẹo, xã Vĩnh Xuân | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
17 | Cống Tư Quyền, xã Tân Mỹ | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
18 | Cống Cây Gừa, xã Xuân Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
19 | Cống Cây Gáo, xã Xuân Hiệp | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
20 | Cống Bà Thông, xã Lục Sĩ Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
21 | Cống Chín Hỷ, xã Thới Hòa | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
22 | Cống Bẩy Tầng, xã Hòa Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
23 | Cống Hai Thưng, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
24 | Cống Hai Doãn, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
25 | Cống Ba Kéo, xã Nhơn Bình | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
26 | Cống Nhà Thờ, xã Hựu Thành - Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
27 | Cống Nhà Thờ 2, xã Hựu Thành - Thuận Thới | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
VII | Huyện Bình Tân |
|
|
|
| 231,15 |
1 | Cống Thầy Sung, xã Thành Lợi | nhỏ | 8,95 | 8,79 | 8,52 | 26,26 |
2 | Cống Út Dẽ, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
3 | Cống Ba Hạnh, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
4 | Cống Đìa Hông, xã Thành Lợi | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
5 | Cống Thủy Lợi Cũ, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
6 | Cống Thủy lợi Mới 1, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
7 | Cống Thủy Lợi Mới 2, xã Tân Hưng | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
8 | Cống Thợ Xuồng, xã Tân Thành | nhỏ | 9,95 | 9,79 | 9,53 | 29,27 |
2. Định mức lao động trực tiếp quản lý, vận hành các trạm bơm
a) Thành phần công việc
- Thực hiện công tác kiểm tra, quan trắc, đánh giá đề xuất kế hoạch bảo trì mỗi năm 2 lần. Ghi chép sổ sách, đánh giá hiện trạng, kiến nghị bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị nếu cần thiết.
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ hàng năm. Vệ sinh nhà trạm, bể hút, bể xả, rãnh cáp điện, vệ sinh công nghiệp thiết bị cơ khí, thủy lực, vận hành thử...
- Vận hành theo nhu cầu bơm tưới, bơm tiêu.
- Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần).
b) Sản phẩm của định mức
- Quản lý số liệu hiện trạng, thông số kỹ thuật và báo cáo các cơ quan quản lý nhà nước hàng vụ, hàng năm về công trình trạm bơm.
- Bảo đảm trạm bơm và các công trình, máy móc thiết bị thuộc trạm luôn trong trạng thái bình thường, sẵn sàng vận hành.
- Vận hành tốt trong điều kiện thời tiết bình thường (bằng hoặc dưới tần suất thiết kế) và phải đảm bảo an toàn lao động theo quy định.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác trạm bơm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
- Trạm bơm cấp tỉnh quản lý: Bậc 3/7.
- Trạm bơm nhỏ phân cấp huyện quản lý: Lao động thuê khoán, theo đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 2/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung công tác quản lý, vận hành trạm bơm
TT | Nội dung công tác | Đơn vị tính | Tổ máy bơm <1.000m3/h | Tổ máy bơm 3.600 - 5.000 m3/h |
1 | Công tác kiểm tra, quan trắc trước và sau vụ sản xuất | công/1 tổ máy - vụ | 1 | 2 |
2 | Công tác bảo dưỡng sửa chữa nhỏ hàng năm | công/1 tổ máy - năm | 2 | 3 |
3 | Công tác vận hành bơm hỗ trợ tưới, tiêu | công/1 ca vận hành(*) | 2 | 2 |
4 | Công tác duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ và công tác khác (những ngày không vận hành 1 tuần kiểm tra, bảo vệ 1 lần) | công/1 tuần - trạm | 0,5 | 0,5 |
(*) Ca vận hành: Trạm bơm nhỏ 01 ngày 02 ca; Trạm bơm vừa và lớn 01 ngày 03 ca.
Bảng định mức chi tiết cho từng trạm bơm
TT | Đơn vị quản lý/Tên các trạm bơm | Loại trạm bơm | Hao phí lao động (công) | Hao phí lao động cả năm (công) | ||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | ||||
A | Trạm bơm do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 512,57 | |
| Trạm bơm Trung Trạch mới | tưới | 232,00 | 172,86 | 107,71 | 512,57 |
B | Trạm bơm do cấp huyện quản lý |
|
| 1.364,78 | ||
I | Huyện Long Hồ |
|
|
|
| 571,58 |
1 | Phú Long | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
2 | Hai Lai | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
3 | Tám Mai | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
4 | Xẻo Mên | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
5 | Phước Lợi | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
6 | Út Long | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
II | Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
| 308,05 |
1 | Trung Trạch | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
2 | Phú Nhuận | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
3 | Đập Dông | Tưới | 31,07 | 27,36 | 8,79 | 67,21 |
4 | Hai Rô | Tưới | 29,07 | 25,36 | 8,79 | 63,21 |
5 | Út Hưng | Tưới | 27,07 | 23,36 | 8,79 | 59,21 |
III | Huyện Tam Bình |
|
|
|
| 387,72 |
1 | Ấp 4 (Năm Tung) | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
2 | Cầu Đúc | Tiêu | 8,57 | 33,07 | 56,29 | 97,93 |
3 | Ba Se | Tiêu | 8,57 | 35,07 | 58,29 | 101,93 |
4 | Ông Khánh | Tiêu | 8,57 | 31,07 | 54,29 | 93,93 |
IV | Huyện Trà Ôn |
|
|
|
| 97,43 |
| Tích Thiện (di động) | Tiêu | 8,57 | 31,32 | 57,54 | 97,43 |
3. Định mức lao động trực tiếp quản lý, khai thác các tuyến kênh, rạch
a) Thành phần công việc
- Thực hiện kiểm tra, quan trắc (1 năm 3 lần sau mỗi vụ sản xuất chính): Kiểm tra, ghi chép đánh giá tình trạng sạt lở mái bờ và kênh; phát hiện, nhắc nhở, tuyên truyền và xử lý vi phạm (nếu có); ghi chép tình hình bồi lắng (đơn giản bằng dụng cụ thô sơ như chọc sào so với mực nước...); Kiểm tra tình hình bèo rác để lên kế hoạch vớt, xử lý; Đo sơ họa mặt cắt đại diện kênh.
- Bảo dưỡng, xử lý kênh: xử lý các vấn đề phát sinh; giải tỏa vi phạm (nếu có); vệ sinh, cắt cỏ, chặt cây dại...nếu cần thiết; báo cáo, nghiệm thu và các việc khác.
- Công tác phối hợp tuần tra, bảo vệ, phòng, chống vi phạm hành lang kênh và mặt nước.
b) Sản phẩm của định mức: đảm bảo hệ thống kênh trong trạng thái bình thường, luôn sẵn sàng vận hành tốt, đảm bảo dẫn đủ nước tưới, tiêu trong mọi điều kiện.
c) Cấp bậc công lao động quản lý, khai thác công trình kênh lớn, vừa và nhỏ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc nhóm I quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
- Các kênh nhỏ: Bậc 3/7.
- Các kênh vừa và lớn: Bậc 4/7.
d) Bảng định mức
Bảng định mức chung tính trên 1km kênh, rạch
Loại kênh | Định mức lao động (công/km-vụ và cả năm) | |||
Đông Xuân | Hè Thu | Thu Đông | Cả năm | |
Kênh lớn (kênh chính, cấp I) | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 9,00 |
Kênh vừa (kênh cấp II) | 2,00 | 2,00 | 2,00 | 6,00 |
Kênh nhỏ (kênh cấp III, nội đồng) | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 3,00 |
Bảng định mức chi tiết theo danh mục các tuyến kênh, rạch
TT | Tên các tuyến kênh, rạch, địa bàn, đơn vị tham gia quản lý | Điểm khởi đầu - Điểm kết thúc | Loại kênh | Hao phí lao động (công/vụ) | Cả năm (công) | ||
Đông xuân | Hè thu | Thu đông | |||||
A | Kênh phân cấp cho cấp tỉnh quản lý |
|
|
|
|
| 3.356,13 |
I | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 1 |
|
|
|
|
| 1.111,50 |
| Thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
1 | Rạch Cái Da Lớn | Từ Quốc lộ 1A - ranh tỉnh Đồng Tháp | vừa | 5,43 | 5,43 | 5,43 | 16,29 |
2 | Rạch Cái Đôi Lớn | Từ sông Tiền - rạch Đường Cày | vừa | 10,65 | 10,65 | 10,65 | 31,95 |
3 | Rạch Cái Côn đến rạch Bà Điểu | Vàm xếp Ông Thiệt - sông Cái Cam | vừa | 15,24 | 15,24 | 15,24 | 45,72 |
4 | Sông Cái Cam | Sông Cổ Chiên - ranh xã Tân Hạnh Rạch Bà Điểu - kênh Ông Me Nhỏ | lớn | 27,09 | 27,09 | 27,09 | 81,27 |
| Huyện Long Hồ |
|
|
|
|
|
|
5 | Kênh Đội Hổ + kênh Bảo Kê | Ranh phường 8 - rạch Ông Me Nhỏ | vừa | 21,77 | 21,77 | 21,77 | 65,31 |
6 | Rạch Ông Me Lớn + rạch Ông Me Nhỏ | Sông Long Hồ - giáp ranh Đồng Tháp | vừa | 24,63 | 24,63 | 24,63 | 73,89 |
7 | Rạch Cái Cao - Giáp nước | Sông Long Hồ - kênh Quan Vệ | vừa | 15,91 | 15,91 | 15,91 | 47,73 |
8 | Sông Long Hồ | Chợ Phường 1 - sông Cái Cao với sông Hòa Tịnh thị trấn Long Hồ | lớn | 25,82 | 25,82 | 25,82 | 77,46 |
9 | Rạch Cái Tài - Tức Nở | Cầu Bà Vú - Cầu Tất Cát - Cầu Ngang | vừa | 8,14 | 8,14 | 8,14 | 24,42 |
10 | Rạch Bà Vú - Ngã Tắc Rạch Chùa | Cầu Bà Vú - sông Cổ Chiên | vừa | 9,10 | 9,10 | 9,10 | 27,3 |
11 | Sông Tức Nở + sông Hòa Ninh | Vàm Giang - sông Tiền | lớn | 15,95 | 15,95 | 15,95 | 47,85 |
12 | Kênh Mương Lộ | Sông Cổ Chiên - sông Tiền | lớn | 17,47 | 17,47 | 17,47 | 52,41 |
13 | Kênh Cái Muối | Kênh Mương Lộ - sông Cổ Chiên | vừa | 9,92 | 9,92 | 9,92 | 29,76 |
| Huyện Mang Thít |
|
|
|
|
|
|
14 | Rạch Lung - Rạch Bà Phong | Sông Măng Thít - rạch Cái Sao | lớn | 22,02 | 22,02 | 22,02 | 66,06 |
15 | Sông Tân Quy | Sông Măng Thít - Đường tỉnh 903 | lớn | 30,98 | 30,98 | 30,98 | 92,94 |
16 | Kênh Thầy Cai - rạch Cái Nhum | Sông Cổ Chiên - sông Măng Thít | vừa | 20,88 | 20,88 | 20,88 | 62,64 |
17 | Kênh Cái Kè - rạch Phú Hội | Sông Cổ Chiên - rạch Cái Nhum | vừa | 15,66 | 15,66 | 15,66 | 46,98 |
18 | Rạch Cái Lóc - Cái Nứa | Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ | vừa | 13,15 | 13,15 | 13,15 | 39,45 |
19 | Rạch Cái Ngay - Vời Voi | Sông Cổ Chiên - sông Long Hồ | vừa | 13,57 | 13,57 | 13,57 | 40,71 |
| Huyện Tam Bình |
|
|
|
|
|
|
20 | Kênh Bảo Kê | Ranh Long Hồ - kênh Ba Càng | vừa | 8,87 | 8,87 | 8,87 | 26,61 |
21 | Kênh Giáp Nước | Sông Cái Ngang - ranh Long Hồ | vừa | 10,44 | 10,44 | 10,44 | 31,32 |
22 | Kênh Ông Nam | Sông Măng Thít - cầu Cống | vừa | 15,66 | 15,66 | 15,66 | 46,98 |
23 | Kênh Ông Đệ | Sông Măng Thít - kênh Ông Cớ | lớn | 12,15 | 12,15 | 12,15 | 36,45 |
II | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 2 |
|
|
|
|
| 1.383,78 |
| Huyện Long Hồ |
|
|
|
|
|
|
1 | Rạch Xã Tàu Sóc Tro | Ranh Đồng Tháp - kênh Cườm Nga | vừa | 14,22 | 14,22 | 14,22 | 42,66 |
| Huyện Tam Bình |
|
|
|
|
|
|
2 | Sông Cái Ngang | Sông Măng Thít - cầu Ba Càng | vừa | 41,75 | 41,75 | 41,75 | 125,25 |
3 | Sông Ba Càng + Kênh Chà Và | Sông Măng Thít - ranh Long Hồ | vừa | 43,18 | 43,18 | 43,18 | 129,54 |
4 | Kênh Xáng | UBND xã Tân Phú - sông Măng Thít | vừa | 27,92 | 27,92 | 27,92 | 83,76 |
5 | Kênh Chà Và | Ranh Bình Minh - UBND xã Tân Phú | vừa | 6,52 | 6,52 | 6,52 | 19,56 |
6 | Kênh Sóc Tro + Đường Trâu | Sông Măng Thít - kênh Cái Sơn - kênh Còng Cọc (ngã 3 Còng Cọc) | vừa | 18,79 | 18,79 | 18,79 | 56,37 |
7 | Kênh Ba Phố + Tổng Hưng | Sông Măng Thít - kênh Bình Phú | vừa | 18,52 | 18,52 | 18,52 | 55,56 |
| Thị xã Bình Minh |
|
|
|
|
|
|
8 | Kênh Cái Vồn | Ngã ba vàm Tắt Chà Và - ranh Tam Bình | lớn | 37,21 | 37,21 | 37,21 | 111,63 |
9 | Kênh Hai Quí - Từ Tải | Sông Hậu - ranh Đồng Tháp | vừa | 22,44 | 22,44 | 22,44 | 67,32 |
10 | Kênh Vàm Tắt - Cái Vồn - Tầm Vu | Sông Hậu - kênh Mười Thới | vừa | 42,79 | 42,79 | 42,79 | 128,37 |
11 | Kênh Chà Và lớn | Kênh Cái Vồn - ranh Tam Bình | lớn | 11,39 | 11,39 | 11,39 | 34,17 |
| Huyện Bình Tân |
|
|
|
|
|
|
12 | Kênh Đòn Dong | Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ | vừa | 14,87 | 14,87 | 14,87 | 44,61 |
13 | Kênh Xã Khánh | Kênh Trà Mơn - kênh Tuổi Trẻ | vừa | 15,40 | 15,40 | 15,40 | 46,2 |
14 | Kênh Huyện Hàm | Kênh Trà Mơn - kênh 30/4 | vừa | 18,53 | 18,53 | 18,53 | 55,59 |
15 | Kênh Bờ Dòng - Mười Thới | Kênh Trà Mơn - kênh 30/4 | vừa | 20,61 | 20,61 | 20,61 | 61,83 |
16 | Kênh Phó Chất - Giáo Mẹo | Kênh Chà Và - ranh Tam Bình | vừa | 15,13 | 15,13 | 15,13 | 45,39 |
17 | Kênh Khoáng Tiết - kênh Mới | Kênh Cái Vồn - ranh Đồng Tháp | vừa | 17,89 | 17,89 | 17,89 | 53,67 |
18 | Kênh Trà Mơn | Sông Hậu - kênh Xã Hời | vừa | 28,70 | 28,70 | 28,70 | 86,1 |
19 | Kênh Chú Bèn - Câu Dụng | Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp | vừa | 21,14 | 21,14 | 21,14 | 63,42 |
20 | Kênh Xã Hời | Kênh Trà Mơn - ranh Đồng Tháp | vừa | 17,48 | 17,48 | 17,48 | 52,44 |
21 | Kênh Sông Sép | Sông Hậu - ranh Đồng Tháp | vừa | 6,78 | 6,78 | 6,78 | 20,34 |
III | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 3 |
|
|
|
|
| 296,31 |
| Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
|
|
|
1 | Sông Vũng Liêm | Từ sông Cổ Chiên | lớn | 44,80 | 44,80 | 44,80 | 134,40 |
2 | Rạch Bưng Trường | Từ sông Vũng Liêm | vừa | 16,70 | 16,70 | 16,70 | 50,10 |
3 | Kênh Ngã Chánh | Sông Vũng Liêm - kênh Trà Ngoa | vừa | 18,27 | 18,27 | 18,27 | 54,81 |
4 | Rạch Mây Tức | Từ rạch Giồng Tròn | vừa | 19,00 | 19,00 | 19,00 | 57,00 |
IV | Trạm Quản lý khai thác công trình thủy lợi số 4 |
|
|
|
|
| 564,54 |
| Huyện Vũng Liêm |
|
|
|
|
|
|
1 | Kênh Ngã Hậu | Rạch Mây Tức - kênh Trà Ngoa | vừa | 21,40 | 21,40 | 21,40 | 64,20 |
| Huyện Trà Ôn |
|
|
|
|
| - |
2 | Kênh Trà Ngoa | Sông Măng Thít- sông Ngã Chánh | vừa | 31,10 | 31,10 | 31,10 | 93,30 |
3 | Kênh Cái Cá - Ranh Tổng | Sông Măng Thít- kênh Trà Ngoa | vừa | 32,36 | 32,36 | 32,36 | 97,08 |
4 | Kênh Trà Côn | Sông Măng Thít- huyện Cầu Kè | vừa | 28,70 | 28,70 | 28,70 | 86,10 |
5 | Kênh Tân Dinh - La Ghì | Sông Hậu - kênh Trà Côn | vừa | 36,79 | 36,79 | 36,79 | 110,37 |
6 | Kênh Sa Rày - rạch Bần | Sông Măng Thít- kênh Ranh Tổng | vừa | 24,53 | 24,53 | 24,53 | 73,59 |
7 | Kênh Mái Dầm | Từ sông Hậu | vừa | 8,14 | 8,14 | 8,14 | 24,42 |
8 | Kênh Xáng | Từ sông Hậu | lớn | 5,16 | 5,16 | 5,16 | 15,48 |
B | Kênh phân cấp cho cấp huyện quản lý |
|
|
|
|
| 6.641,79 |
I | Thành phố Vĩnh Long |
|
|
|
|
| 107,67 |
1 | Rạch Chùa | Sông Cái Da Lớn- sông Huyền Báo | vừa | 2,71 | 2,71 | 2,71 | 8,13 |
2 | Rạch Bà Bóng | Sông Cái Da Lớn- ranh xã Tân Hòa | vừa | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 7,53 |
3 | Rạch Khóm Cồn | Sông Cái Da Lớn- rạch Lò Heo | nhỏ | 1,26 | 1,26 | 1,26 | 3,78 |
4 | Sông Huyền Báo | Sông Tiền- rạch Chùa | vừa | 3,34 | 3,34 | 3,34 | 10,02 |
5 | Rạch Nhà Dài | Sông Cái Đôi- sông Huyền Báo | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
6 | Rạch Lẫm | Sông Cái Đôi Lớn- sông Cái Da Lớn | vừa | 1,67 | 1,67 | 1,67 | 5,01 |
7 | Rạch Lớn | Sông Cái Đôi Lớn- rạch Út Bảnh | vừa | 3,55 | 3,55 | 3,55 | 10,65 |
8 | Rạch Bà Giáo | Sông Cái Côn- rạch Lớn | vừa | 3,65 | 3,65 | 3,65 | 10,95 |
9 | Rạch Rô | Sông Cái Côn- rạch Lớn | vừa | 2,92 | 2,92 | 2,92 | 8,76 |
10 | Rạch Nguyệt | Sông Cái Côn- rạch Rô | vừa | 2,51 | 2,51 | 2,51 | 7,53 |
11 | Rạch Ranh | Rạch Bà Điểu- rạch Bà Giáo | nhỏ | 0,97 | 0,97 | 0,97 | 2,91 |
12 | Rạch Bảy Tài | Sông Cái Da- sông Cái Đôi | nhỏ | 0,97 |