Quyết định 26/2020/QĐ-UBND Vĩnh Long sửa Quyết định về bồi thường cây trồng khi thu hồi đất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 26/2020/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Quang Trung |
Ngày ban hành: | 08/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 26/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Long, ngày 08 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2019/QĐ-UBND, NGÀY 11/10/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
--------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2019/QĐ- UBND, ngày 11/10/2019
1. Điều 2 của Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/10/2019 đến 31/12/2020 và thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.”
2. Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.”
3. Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ số liệu về năng suất của Chi cục thống kê cấp huyện nơi có đất bị thu hồi để xác định vụ cây hàng năm có năng suất cao nhất trong 03 năm trước liền kề; xác định giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để tính giá bồi thường cây hàng năm theo phương pháp tính được quy định tại Điều 4 của Quyết định này gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định.”
4. Điểm b, Khoản 1 Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Mận | đồng/cây | 50.000 | 190.000 | 250.000 | 75.000 |
2 | Táo, Sơ ri | đồng/cây | 50.000 | 210.000 | 280.000 | 85.000 |
3 | Ổi | đồng/cây | 33.000 | 100.000 | 130.000 | 40.000 |
4 | Tiêu | đồng/trụ | 31.000 | 170.000 | 230.000 | 70.000 |
5 | Trầu | đồng/trụ | 27.000 | 80.000 | 110.000 | 33.000 |
6 | Chuối (cao trên 1m) | đồng/cây | 25.000 | 50.000 | - | - |
7 | Cam | đồng/cây | 50.000 | 280.000 | 400.000 | 120.000 |
8 | Quýt | đồng/cây | 50.000 | 340.000 | 460.000 | 140.000 |
9 | Thanh long | đồng/trụ | 63.000 | 180.000 | 230.000 | 70.000 |
10 | Chanh, tắc (hạnh) | đồng/cây | 45.000 | 210.000 | 300.000 | 90.000 |
11 | Đu đủ | đồng/cây | 30.000 | 120.000 | - | - |
12 | Gấc | đồng/cây | 27.000 | 180.000 | - | - |
4. Điểm b, Khoản 2 Điều 8 của Quy định kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ- UBND ngày 11/10/2019 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Dâu | đồng/cây | 107.000 | 340.000 | 460.000 | 230.000 |
2 | Sapo, nhãn | đồng/cây | 107.000 | 450.000 | 750.000 | 295.000 |
3 | Bưởi | đồng/cây | 115.000 | 410.000 | 800.000 | 400.000 |
4 | Mít | đồng/cây | 150.000 | 280.000 | 500.000 | 200.000 |
5 | Dừa | đồng/cây | 168.000 | 675.000 | 900.000 | 450.000 |
6 | Xoài, bơ | đồng/cây | 113.000 | 560.000 | 1.000.000 | 500.000 |
7 | Vú sữa | đồng/cây | 150.000 | 820.000 | 1.200.000 | 600.000 |
8 | Cóc, Ca cao | đồng/cây | 95.000 | 220.000 | 290.000 | 145.000 |
9 | Sa kê | đồng/cây | 122.000 | 300.000 | 500.000 | 250.000 |
10 | Mãng cầu, Lêkima | đồng/cây | 99.000 | 190.000 | 260.000 | 130.000 |
11 | Khế, hùm ruột, Cau, Lựu | đồng/cây | 80.000 | 120.000 | 160.000 | 80.000 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/9/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây