Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2085/QĐ-UBND Hà Nội ban hành Kế hoạch Phát triển nông nghiệp theo chuỗi 2021 - 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2085/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2085/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Mạnh Quyền |
Ngày ban hành: | 11/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 2085/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2085/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO CHUỖI GIAI ĐOẠN 2021-2025
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 13/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 390/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 về việc ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm quan trọng nông nghiệp cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của thành phố Hà Nội; số 3215/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 về việc ban hành Danh mục các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 02/4/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Các sở, ngành, đơn vị; UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO CHUỖI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Trong đó quy định UBND cấp tỉnh “Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện trên địa bàn. Bố trí ngân sách hỗ trợ liên kết theo quy định”;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội.
Căn cứ Chương trình 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 390/QĐ-UBND ngày 17/01 /2019 về việc ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp Thành phố; các ngành hàng, sản phẩm quan trọng nông nghiệp cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của thành phố Hà Nội; số 13/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 3215/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 về việc ban hành Danh mục các vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung trên địa bàn thành phố Hà Nội và tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của thành phố Hà Nội.
2. Cơ sở thực tiễn
Trong những năm vừa qua, Hà Nội đã phát triển được 141/1.642 chuỗi liên kết của cả nước, chiếm 9% (có Danh sách 141 chuỗi kèm theo - Phụ lục 01), trong đó có 59 chuỗi sản phẩm có nguồn gốc động vật, 82 chuỗi sản phẩm có nguồn gốc thực vật, các chuỗi đã thu hút được nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ nông dân và đã đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập cho người sản xuất, góp phần thiết thực vào phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Tuy nhiên, cơ bản các liên kết này đều chưa hoàn chỉnh, quy mô nhỏ lẻ chủ yếu là liên kết theo hình thức "thuận mua-vừa bán" giữa các chủ thể sản xuất với doanh nghiệp và thương lái tiêu thụ sản phẩm; chủ thể nào bán giá thấp hoặc doanh nghiệp nào mua giá cao hơn so với thị trường thì sẽ xảy ra tình trạng đứt gãy và phá vỡ hợp đồng liên kết đã ký kết; nhiều liên kết chỉ là sự khớp nối thông qua các sự kiện, chương trình kết nối giao thương sản phẩm nông nghiệp giữa người sản xuất và người tiêu thụ, chưa có sự hỗ trợ của quản nhà nước trong việc ký kết hợp đồng liên kết cũng như đầu tư nguồn lực cho các điểm yếu trong liên kết chuỗi nên tính bền vững không cao, dễ bị tan vỡ.
Nhằm tạo mô hình đầu tầu trong sản xuất nông nghiệp, giúp các tổ chức, cá nhân tham gia liên kết xây dựng quy trình sản xuất theo hướng hiệu quả - an toàn - bền vững; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, gắn sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến với tiêu thụ; nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ quản lý liên kết chuỗi trong tổ chức sản xuất, sơ chế, bảo quản chế biến, xây dựng thương hiệu và quảng bá Marketting tiêu thụ sản phẩm. Giúp cơ quan quản lý nhà nước tập trung, thống nhất chỉ đạo điều hành trong công tác phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng bền vững, góp phần thiết thực vào hoàn thành các mục tiêu của Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội.
Với cơ sở nêu trên, việc ban hành Kế hoạch Phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn 2021-2025 là hết sức quan trọng và cần thiết.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO CHUỖI GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Góp phần hoàn thành mục tiêu tăng trưởng ngành nông nghiệp bình quân hàng năm của Thành phố giai đoạn 2021-2025 từ 2,5-3,0%; cơ cấu lại ngành nông nghiệp và tăng tỷ lệ giá trị sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025 là trên 70%.
Thúc đẩy phát triển các sản phẩm chủ lực của Thành phố theo vùng sản xuất chuyên canh tập trung; Tổ chức sản xuất theo hình thức tiên tiến, hiện đại đảm bảo vệ môi trường sinh thái nông thôn và tạo giá trị gia tăng cho liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Nâng cao vị thế ngành nông nghiệp Thủ đô; xác định được vai trò đầu tầu của doanh nghiệp, HTX làm chủ trì liên kết chuỗi; phát triển kinh tế tập thể với vai trò chủ lực là HTX nông nghiệp; thúc đẩy nông dân tích cực tham gia vào liên kết chuỗi, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn thành phố Hà Nội.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các quy định có liên quan.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2025
- Hỗ trợ phát triển, xây dựng liên kết cho 50 liên kết chuỗi trong sản xuất nông nghiệp đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực gắn với các vùng sản xuất chuyên canh tập trung của Thành phố.
- 100% các chủ thể tham gia liên kết chuỗi được đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
- 100% liên kết chuỗi sản xuất tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn ứng dụng công nghệ thông tin truy xuất nguồn gốc sử dụng mã QR, minh bạch thông tin đến người tiêu dùng.
2. Nội dung thực hiện
2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý và Chính sách hỗ trợ liên kết.
- Rà soát, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, đề xuất Trung ương và Hội đồng nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ sung những nội dung còn thiếu và những nội dung không còn phù hợp, nhằm hoàn thiện thể chế, chính sách để thu hút sự tham gia mạnh mẽ hơn của các doanh nghiệp vào phát triển liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định thực hiện chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.
- Rà soát quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa chuyên canh, tập trung hàng năm và điều chỉnh kịp thời đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương trên toàn Thành phố. Đẩy mạnh đăng ký và quản lý mã số vùng sản xuất để đảm bảo tiêu chí xuất khẩu.
2.2. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ
- Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, các thành tựu của cuộc cách mạng 4.0, công nghệ sinh học, cơ giới hóa, tự động hóa, công nghệ Nano, ... trong quá trình sản xuất, sơ chế, đóng gói, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nhằm tăng giá trị sản xuất.
- Phát triển sản xuất theo hướng an toàn, GAP, hữu cơ. Từng bước hỗ trợ, đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cho một số vùng sản xuất nông sản chất lượng trọng điểm tại các huyện, nhằm đẩy mạnh cơ giới hóa, hiện đại hóa các khâu trọng yếu trong quá trình: Sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến, nâng cao hiệu quả sản xuất tại các vùng sản xuất nông sản chủ lực.
- Khuyến khích các đơn vị doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu khoa học, hợp tác với các HTX trong nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, bảo quản chế biến.
2.3. Phát triển nguồn nhân lực
Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực về nông nghiệp như các Viện nghiên cứu, trường Đại học....để liên kết đào tạo, tập huấn, chuyển giao kiến thức về phát triển nông nghiệp theo chuỗi liên kết thường xuyên cho người sản xuất, doanh nghiệp, nhà quản lý.
2.4. Công tác tuyên truyền
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân, người tham gia sản xuất nông nghiệp, người tiêu dùng về phát triển nông nghiệp theo chuỗi và các tác động tích cực tới đời sống kinh tế, xã hội. Từ đó tạo sự thống nhất các cấp, các ngành, cán bộ về: Vai trò, vị trí quan trọng, tính tất yếu của phát triển nông nghiệp theo chuỗi; trách nhiệm của các cấp, các ngành; chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước đối với phát triển chuỗi liên kết; về sự cần thiết và yêu cầu khách quan cần phải tiếp tục củng cố, đổi mới, phương thức phát triển nông nghiệp theo chuỗi trong thời gian tới.
2.5. Thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ
- Hỗ trợ tư vấn lập xây dựng liên kết: Hỗ trợ Chủ liên kết chi phí tư vấn xây dựng liên kết, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, phát triển thị trường.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Hỗ trợ Dự án liên kết đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến, phương tiện vận chuyển chuyên dụng và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho dự án liên kết.
- Hỗ trợ tập huấn, đào tạo kỹ thuật sản xuất, nâng cao nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường cho các bên tham gia liên kết chuỗi.
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm cho các bên tham gia liên kết chuỗi.
- Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi cho các bên tham gia liên kết chuỗi.
- Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ: Các bên tham gia liên kết ở nội dung nào thì thẩm định, tổ thẩm định đối với từng Dự án/kế hoạch liên kết và tổ chức thực hiện theo quy định.
- Rà soát, tham mưu xây dựng, sửa đổi cơ chế, chính sách về phát triển nông nghiệp theo chuỗi trên địa bàn Thành phố; tham mưu, bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển nông nghiệp cho phù hợp với thực tế của từng giai đoạn; quy định về định mức kinh tế kỹ thuật còn thiếu và chưa phù hợp để làm cơ sở tính toán mức hỗ (hạ tầng, giống, vật tư, ...).
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc và chịu trách nhiệm trước Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm và đột xuất theo quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phát triển liên kết chuỗi giai đoạn 2021-2025, báo cáo UBND Thành phố khen thưởng.
5.2. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
5.3. Các Sở, ban, ngành Thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch. Chủ động lồng ghép các nội dung có liên quan để góp phần thực hiện thắng lợi Kế hoạch.
5.4. UBND các quận, huyện, thị xã
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và Thành phố.
- Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND thành phố Hà Nội quy định về phân cấp phê duyệt hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội, chủ động xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực của địa phương để hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo chuỗi nhằm thu hút doanh nghiệp, Hợp tác xã và nông dân tham gia xây dựng liên kết trong sản xuất nông nghiệp theo phân cấp. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc và chịu trách nhiệm trước Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn. Định kỳ 06 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố theo quy định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH 141 CHUỖI SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất ban đầu | Tên, địa chỉ cơ sở xử lý sau thu hoạch (sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển…) | Tên, địa chỉ nơi bán sản phẩm (Bán buôn, bán lẻ...) | Loại sản phẩm |
1 | Các trại chăn nuôi gà thuộc Hội Chăn nuôi và tiêu thụ đồi Ba Vì - Ba Vì | Cơ Sở Giết mổ gia cầm Khuất Đình Thủy | Hộ Trần Đình Thành, các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn TP Hà Nội | Thịt gà |
2 | Các trại chăn nuôi gà thuộc Hội Chăn nuôi và tiêu thụ gà Mía Sơn Tây - Sơn Tây | Cơ sở Giết mổ gia cầm của Hợp tác xã Chăn nuôi, Thương mại và Đầu tư Đoài Phương - Đường Lâm, Sơn Tây | Cơ sở Giết mổ gia cầm của Hợp tác xã Chăn nuôi, Thương mại và Đầu tư Đoài Phương - Đường Lâm, Sơn Tây và các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn TP Hà Nội | Thịt gà |
3 | Các trại chăn nuôi gà thuộc Hội Chăn nuôi và tiêu thụ gà đồi Sóc Sơn - Sóc Sơn | Cơ sở giết mổ gia cầm Nguyễn Văn Đông - Đông Lai, Quang Tiến, Sóc Sơn | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt gà |
4 | Các trại chăn nuôi vịt thuộc Hội Chăn nuôi và tiêu thụ vịt Vân Đình - Ứng Hòa, Hà Nội | Cơ sở giết mổ gia cầm Nguyễn Hữu Tùy - Phương Tú, Ứng Hòa | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt vịt |
5 | Các trại chăn nuôi lợn thuộc HTX Chăn nuôi và dịch vụ Đồng Tâm - Cấn Hữu, Quốc Oai | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Nguyễn Đình Tường - Đĩnh Tú, Cấn Hữu, Quốc Oai | HTX Chăn nuôi và dịch vụ Đồng Tâm, các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn TP Hà Nội | Thịt lợn và sản phẩm chế biến từ thịt lợn |
6 | Các trại chăn nuôi lợn thuộc HTX Sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông nghiệp Phúc Thọ - Thọ Lộc, Phúc Thọ | Cơ sở giết mổ gia súc Nguyễn Hưng Thịnh - Cụm 5, Thọ lộc, Phúc Thọ | HTX SX và KD sản phẩm nông nghiệp Phúc Thọ, các cửa hàng trên địa bàn TP Hà Nội | Thịt lợn |
7 | Trại chăn nuôi của Hợp tác xã Hoàng Long - Tân Ước, Thanh Oai, Hà Nội | Cơ sở giết mổ, chế biến thịt lợn của Hợp tác xã Hoàng Long - Tân Ước, Thanh Oai, Hà Nội | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn thành phố | Thịt lợn, sản phẩm chế biến từ thịt lợn |
8 | Các trại chăn nuôi gà đẻ thương phẩm tại xã Đại yên, Chương Mỹ | Cơ sở Sơ chế, đóng gói Trứng của Công ty CP Tiên Viên - Đại Yên, Chương Mỹ | Các siêu thị tại Hà Nội như Lotte, Intimex... | Trứng gà |
9 | Các hộ chăn nuôi bò thịt quy mô lớn trên địa bàn Thành phố | Cơ sở giết mổ trâu bò của Công ty TNHH Phát triển thương mại Thắng Lợi - Thọ An, Đan Phượng | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt bò và sản phẩm chế biến từ thịt bò |
10 | Các hộ chăn nuôi bò quy mô lớn trên địa bàn Thành phố | Công ty CP sữa Quốc tế IDP (Tản Lĩnh, Ba Vì); Công ty CP Sữa Ba Vì (Vân Hòa, Ba Vì) | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Sữa bò và sản phẩm chế biến từ sữa bò |
11 | Trại chăn nuôi Đinh Xuân Thủy - Hồng Quang, Ứng Hòa | Công ty TNHH thực phẩm sạch Organic Green tổ chức (CCN Quất Động, Quất Động - Thường Tín - Hà Nội) | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn, giò, xúc xích... |
12 | Các hộ chăn nuôi lợn quy mô lớn trên địa bàn Thành phố | Nhà máy giết mổ gia súc Vinh Anh - Văn Bình, Thường Tín | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn, giò, xúc xích |
13 | Các hộ chăn nuôi lợn quy mô lớn trên địa bàn Thành phố | Công ty CP Tập đoàn chế biến thực phẩm Nam Hà Nội (Lô CN1 - Ngọc Hội Thanh Trì - Hà Nội) | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn, giò, ruốc,... |
14 | Hệ thống các trại chăn nuôi thuộc HTX Chăn nuôi và DV Thủy sản Tiên Linh (Chu Minh, Ba Vì) | Cơ sở giết mổ gia súc của HTX Chăn nuôi và DV Thủy sản Tiên Linh - Chu Minh, Ba Vì | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn |
15 | Trang trại Xanh (Lệ Chi, Gai Lâm) | Cơ sở giết mổ gia súc của Công ty CP Hải Nguyên - Lệ Chi, Gia Lâm | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn |
16 | Hệ thống các trại chăn nuôi thuộc Công ty TNHH chăn nuôi và trồng trọt Phú An (Yên Bài, Ba Vì) | Cơ sở sơ chế, đóng gói trứng gia cầm của Công ty TNHH chăn nuôi và trồng trọt Phú An - Đại Mỗ, Hà Đông | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Trứng gia cầm |
17 | Hệ thống các trại chăn nuôi thuộc Hội Sản xuất và tiêu thụ Trứng vịt Liên Châu (Liên Châu, Thanh Oai) |
| Hội Sản xuất và tiêu thụ Trứng vịt Liên Châu (Liên Châu, Thanh Oai) | Trứng vịt lộn và trứng trắng |
18 | Hệ thống các trại chăn nuôi thuộc HTX Chăn nuôi Yên Hòa Phú (Hà Nội) | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Nguyễn Đình Tường - Đĩnh Tú, Cấn Hữu, Quốc Oai | Các cửa, hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt gà |
19 | Trang trại Hương Sơn Trang - Hợp Tiến - Mỹ Đức | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm Nguyễn Đình Tường - Đĩnh Tú, Cấn Hữu, Quốc Oai | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt vịt |
20 | Trại chăn nuôi của Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư nông nghiệp Thủ đô tại Tân Tiến, Chương Mỹ | Cơ sở giết mổ gia súc của Công ty Cổ phần thương mại và đầu tư nông nghiệp Thủ đô tại Tân Tiến, Chương Mỹ | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn |
21 | Công ty CP thực phẩm sạch Ba Vì: Thôn Việt Long, Xã Tản Lĩnh, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội | Công ty CP thực phẩm sạch Ba Vì: Thôn Việt Long, Xã Tản Lĩnh, Huyện Ba Vì, Thành phố Hà Nội | Các cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt lợn |
22 | Công ty CP Sản xuất và Thương mại An Việt | Công ty CP Sản xuất và Thương mại An Việt | Số nhà 5, ngố 5 8/3/22 đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | Thịt lợn, thịt gia cầm, trứng gia cầm |
23 | Công ty TNHH Dịch vụ nông nghiệp An Phú | Công ty TNHH Dịch vụ nông nghiệp An Phú | Công ty TNHH Dịch vụ nông nghiệp An Phú - Thôn Đục Khê, Xã Hương Sơn, Huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội | Thịt lợn sạch An Phú |
24 | Hợp tác xã Nông sản an toàn Quốc Oai - TDP Ngô Sài, Thị trấn Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, Hà Nội | Hợp tác xã Nông sản an toàn Quốc Oai - TDP Ngô Sài, Thị trấn Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, Hà Nội | Hợp tác xã Nông sản an toàn Quốc Oai - TDP Ngô Sài, Thị trấn Quốc Oai, Huyện Quốc Oai, Hà Nội | Trứng gà |
25 | Hợp tác xã Đầu tư Nông trại xanh và phát triển bò Ba Vì | Hợp tác xã Đầu tư Nông trại xanh và phát triển bò Ba Vì | Hợp tác xã Đầu tư Nông trại xanh và phát triển bò Ba Vì | Sữa bò, sữa dê |
26 | Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Phúc Vinh | Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Phúc Vinh | Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Phúc Vinh | Thịt lợn |
27 | Trang trại nông nghiệp sinh thái công nghệ cao 3ECO - xã Tiến Xuân |
| Các nhà hàng, siêu thị trên địa bàn TP Hà Nội | Thịt lợn, gà, trứng,... |
28 | Công ty Cổ phần thực phẩm T&T 159 | Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Ngọc Hà - Xóm 5, xã Sủ Ngòi, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình | Công ty CP Thực phẩm T&T159 A1, lô 5, KĐT mới Định Công, phường Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội | Thịt lợn |
29 | HTX NN Tam Hưng (xã Tam Hưng, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội); Email: tamhungthanhoai2013@gmail.com | HTX NN Tam Hưng (xã Tam Hưng, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội); Email: [email protected] | HTX NN Tam Hưng (xã Tam Hưng, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội); Email: [email protected] | Gạo |
30 | HTX NN Hữu cơ Đồng Phú (xã Đồng Phú, H. Chương Mỹ, TP. Hà Nội) | HTX NN Hữu cơ Đồng Phú (xã Đồng Phú, H. Chương Mỹ, TP. Hà Nội) | HTX NN Hữu cơ Đồng Phú, Công ty CP Tự Nhiên, Công ty Homefbod... | Lúa, Gạo |
31 | HTX NN Đại Thành (xã Đại Thành, H. Quốc Oai, TP. Hà Nội; Email: htxnndaithanh2013@gmail.com |
| HTX NN Đại Thành (xã Đại Thành, H. Quốc Oai, TP. Hà Nội; | Nhãn chín muộn |
32 | Hội SX và KD Nhãn chín muộn Hoài Đức (xã Song Phương. Hoài Đức, Hà Nội; Email: nhanchinmuonhoaiduc@gmail.com |
| Hội SX và KD Nhãn chín muộn Hoài Đức (xã Song Phương, Hoài Đức, Hà Nội; | Nhãn chín muộn |
33 | HTX NN Kim An (xã Kim An, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội; Email: htxnnkiman@gmail.com |
| HTX NN Kim An (xã kim An, H.Thanh Oai, TP.Hà Nội; | Cam canh |
34 | HTX NN Vân Nam (xã Vân Nam, H. Phúc Thọ, TP. Hà Nội) |
| HTX NN Vân Nam (xã Vân Nam, H. Phúc Thọ, TP.Hà Nội) | Chuối |
35 | HTX kinh doanh DVTH thương mại Đại Lan, Xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì | Công ty Hưng Gia, Công ty Biggeen | Công ty Hưng Gia, Công ty Biggeen | Rau |
36 | HTX DVNN Lĩnh Nam, Phường Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai | Công ty CP XNK nông lâm thủy sản Đông Nam Á, HTX DVNN Lĩnh Nam | Công ty CP XNK nông lâm thủy sản Đông Nam Á, HTX DVNN Lĩnh Nam, | Rau |
37 | HTX Sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Bắc Hồng, Xã Bắc Hồng, huyện Đông Anh | Hệ thống siêu thị BigC Thăng Long, Công ty TNHH một thành viên dịch vụ suất ăn Hạng nhất | Hệ thống siêu thị Bigc Thăng Long | Rau |
38 | HTX Khải Hưng, Xã Nam Hồng, huyện Đông Anh | Siêu thị MeGa Hà Nội | Siêu thị MeGa Hà Nội | Rau |
39 | HTX DV SX NN Ba Chữ, xã Vân Nội, huyện Đông Anh | HTX DV SX NN Ba Chữ, xã Vân Nội, huyện Đông Anh | HTX DV SX NN Ba Chữ, xã Vân Nội, huyện Đông Anh | Rau |
40 | Hội nông dân xã Thanh Xuân, xã Thanh Xuân, Sóc Sơn | HTX Nông nghiệp sạch hữu cơ Thanh Xuân, HTX Nông nghiệp hữu cơ Bái Thượng, Công ty đầu tư và dịch vụ Nông nghiệp Thanh Xuân, HTX Liên minh vẫn chuyền Thanh Xuân, Công ty Tâm Đạt, Công ty Lục Thủy | HTX Nông nghiệp sạch hữu cơ Thanh Xuân, HTX Nông nghiệp hữu cơ Bái Thượng, Công ty đầu tư và dịch vụ Nông nghiệp Thanh Xuân, HTX Liên minh vẫn chuyền Thanh Xuân. | Rau |
41 | HTX DVNN Đông Xuân, Xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn | HTX sản xuất dịch vụ nông nghiệp Đông Xuân | HTX sản xuất dịch vụ nông nghiệp Đông Xuân | Rau |
42 | HTX DVNN Đông Cao, Xã Tráng Việt, huyện Mê Linh | Công ty VinECo, Công ty Fifoco Bắc Giang, Trường cấp I, II, III Mê Linh | Công ty VinECo | Rau |
43 | HTX NN Tiền Lệ. Xã Tiền Yên, huyện Hoài Đức | Công ty Liên Anh, Xã Tiên Yên, Hoài Đức, Công ty Gia Hưng, Xã An Khánh, Hoài Đức, Công ty Vinfarm, Xã Tiền Yên, Hoài Đức, Công ty Duyên Hải, Xã Tân Phú, Quốc Oai | Công ty Liên Anh, Xã Tiên Yên, Hoài Đức, Công ty Gia Hưng, Xã An Khánh, Hoài Đức, Công ty Vinfarm, Xã Tiền Yên, Hoài Đức, Công ty Duyên Hải, Xã Tân Phú, Quốc Oai | Rau |
44 | HTX DVNN Văn Đức, Xã Văn Đức, huyện Gia Lâm | TTTM Aeon mall Long Biên, Hệ thống Metro, Cty CP TNHH Davicorp, Cty TNHH Hoàng Đông, Công ty sản xuất và thương mại TPS Việt | TTTM Aeon mall Long Biên, Hệ thống Metro, Cty CP TNHH Davicorp, Cty TNHH Hoàng Đông, Công ty sản xuất và thương mại TPS Việt | Rau |
45 | HTX DVTH NN xã Đặng Xá, xã Đặng Xá, Gia Lâm | Công ty cổ phần công nghệ cao An Sinh, Công ty chế biến thực phẩm Nhân Hòa, Siêu thị của Vingroup, trường mầm non bếp ăn trên địa bàn | Công ty cổ phần công nghệ cao An Sinh, Công ty chế biến thực phẩm Nhân Hòa, Siêu thị của Vingroup | Rau |
46 | HTX NN và DV Viên Sơn, Phường Viên Sơn, thị xã Sơn Tây | Công ty Lâm sản Sơn Tây, Công ty May Sơn Hà, Hệ thống cửa hàng Clerver food, Hệ thống cửa hàng Sói biển, các trường mần non, tiểu học trên địa bàn | Công ty Lâm sản Sơn Tây, Công ty May Sơn Hà, Hệ thống cửa hàng Clerver food, Hệ thống cửa hàng Sói biển, | Rau |
47 | HTX Nông nghiệp Thanh Đa, Xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ | HTX Nông nghiệp Thanh Đa, Xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ | HTX Nông nghiệp Thanh Đa, Xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ | Rau |
48 | HTX NN Hương Ngải, Xã Hương Ngải, huyện Thạch Thất | Công ty Nhất Nam Hà Nội, Hệ thống siêu thị Fitimax, trường mầm non, bếp ăn trên địa bàn | Công ty Nhất Nam Hà Nội, Hệ thống siêu thị Fitimax | Rau |
49 | HTXNN Tân Minh, Xã Tân Minh, huyện Thường Tín | HTXNN Tân Minh, Xã Tân Minh, huyện Thường Tín | HTXNN Tân Minh, Xã Tân Minh, huyện Thường Tín | Rau |
50 | HTX NN Hà Hồi, Xã Hà Hôi, huyện Thường Tín | HTX NN Hà Hồi, Xã Hà Hôi, huyện Thường Tín | HTX NN Hà Hồi, Xã Hà Hôi, huyện Thường Tín | Rau |
51 | HTX DVTH Hòa Bình | Cửa hàng Công ty Thực phẩm sạch Biggreen, các cửa hàng, bếp ăn trên địa bàn | Cửa hàng Công ty Thực phẩm sạch Biggreen | Rau |
52 | HTX NN thị trấn Chúc Sơn, thị trấn Chúc Sơn, Chương Mỹ | HTX rau quả Chúc Sơn, thị trấn Chúc Sơn, Chương Mỹ | HTX rau quả Chúc Sơn, Big C, siêu thị T-mart... | Rau |
53 | Công ty TNHH Khai thác tiềm năng sinh thái Hòa Lạc, Xã Yên Bình, huyện Thạch Thất | Công ty TNHH Khai thác tiềm năng sinh thái Hòa Lạc, Xã Yên Bình, huyện Thạch Thất | Showroom Rau Đại Ngàn (số 7B4b Nghĩa Tân), Tomita mart - B2 - BT5, Lưu Hữu Phước, Mỹ Đình 2, Green family - Biệt thự C1, C11, Mỹ Đình, 79Mart - 39D Nguyễn Thị Định, Thực phẩm sạch Vinh Hoa - số 10 A6A TT Thành Công, Ba Đình... | Rau |
54 | HTX DVNN Cự Khối, Cự Khối, Long Biên | HTX DVNN Cự Khối, Cự Khối, Long Biên | HTX DVNN Cự Khối, Cự Khối, Long Biên | Rau |
55 | HTX NN Chu Quyến, xã Chu Minh, Ba Vì | Công ty TNHH Thực phẩm sạch RAVI; Số 23 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân | Công ty TNHH Thực phẩm sạch RAVI; số 23 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân | Rau |
56 | HTX NN Vân Côn, Xã Vân Côn, Huyện Hoài Đức | HTX NN Vân Côn, Xã Vân Côn, Huyện Hoài Đức | HTX NN Vân Côn, Xã Vân Côn, Huyện Hoài Đức | Rau |
57 | HTX DVNN Yên Viên, Xã Yên Viên, huyện Gia Lâm | HTX DVNN Yên Viên, Xã Yên Viên, huyện Gia Lâm | HTX DVNN Yên Viên, Xã Yên Viên, huyện Gia Lâm | Rau |
58 | HTX DVNN Yên Nhân, Xã Tiên Phong, huyện Mê Linh | HTX DVNN Yên Nhân, Xã Tiên Phong, huyện Mê Linh | HTX DVNN Yên Nhân, Xã Tiên Phong, huyện Mê Linh | Rau |
59 | HTX NN Phú Minh, Xã Minh Tân, huyện Phú Xuyên | Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn Vinh Hà, Xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên | Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh thực phẩm an toàn Vinh Hà, Xã Hồng Thái, huyện Phú Xuyên | Rau |
60 | HTX Sơn Du, xã Nguyễn Khê, huyện Đông Anh | HTX Sơn Du, xã Nguyễn Khê, huyện Đông Anh | HTX Sơn Du, xã Nguyễn Khê, huyện Đông Anh | Rau |
61 | HTX Thái Lan, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh | HTX Thái Lan, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh | HTX Thái Lan, xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh | Rau |
62 | HTX Sản xuất, sơ chế và tiêu thụ rau, củ, quả an toàn xã Tiên Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh | HTX Sản xuất, sơ chế và tiêu thụ rau, củ, quả an toàn xã Tiên Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh | HTX Sản xuất, sơ chế và tiêu thụ rau, củ, quả an toàn xã Tiên Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh | Rau |
63 | Khu công nghệ cao- Công ty Cổ phần Đầu tư An Hòa- Đa Tốn, Gia Lâm | Khu công nghệ cao- Công ty Cổ phần Đầu tư An Hòa- Đa Tốn, Gia Lâm | Hệ thống cửa hàng công ty cổ phần đầu tư An Hòa | Rau |
64 | Các vùng sản xuất rau an toàn của Hà Nội và các tỉnh, thành trong cả nước | Công ty TNHH Thực phẩm sạch Biggreen Việt Nam, Số 109-E3, Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội | Hệ thống cửa hàng Công ty TNHH Thực phẩm sạch Biggreen | Rau |
65 | Công ty TNHH Bảo Yến Bắc Ninh - xã Gia Đông, Thuận Thành, Bắc Ninh; Cơ sở Nguyễn Văn Thọ - xã Lam Cốt, Tân Yên, Bắc Giang; | Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt - Số 2, ngõ 71, đường Thạch Bàn, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội | Hệ thống cửa hàng Công ty Cổ phần Du lịch và Thực phẩm Sao Việt tại Long Biên, Hà Nội | Thịt lợn, Thịt gà |
66 | Công ty Cổ phần Thủy Thiên Nhu | Nhà máy giết mổ gia súc Vinh Anh - Văn Bình, Thường Tín | Hệ thống cửa hàng của công ty Thủy Thiên Nhu: Số 13 Đỗ Quang, Cầu Giáy, Tầng 1, tháp Tây tòa nhà 28 tầng, làng Quốc tế Thăng Long, Cầu Giấy… | Thịt lợn |
67 | Các vùng sản xuất gạo trên địa bàn cả nước | Công ty cổ phần kinh doanh chế biến nông sản Bảo Minh: Số 123 phố Định Công Hạ, phường Định Công, Q. Hoàng Mai | Các siêu thị, cửa hàng bán thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Gạo |
68 | Các trang trại trên địa bàn cả nước | Công ty cổ phần Sói biển trung thực | Hệ thống cửa hàng công ty cổ phần thực phẩm Sói Biển | Nông lâm thủy sản |
69 | Các trang trại trên địa bàn thành phố | Công ty TNHH Thực Phẩm Nông Trang | Công ty TNHH Thực Phẩm Nông Trang: Lô A10, Khu Bồ Hỏa, đường Lê Hồng Phong, Hà Đông | Thịt, rau |
70 | Các trang trại liên kết với công ty CP trên địa bàn cả nước | Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam-NM Chế Biến sản phẩm Thịt Hà Nội | Hệ thống cửa hàng Freshmart, Các cửa hàng, siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội | Thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt |
71 | Các cơ sở nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trên địa bàn cả nước | Công ty CP xuất nhập khẩu Thế Giới Hải Sản, 196 Thái Thịnh, 75A Trần Hưng Đạo, 9A Đào Tấn, tòa nhà Golden Palace - Mễ Trì, Hà Nội | Công ty CP xuất nhập khẩu Thế Giới Hải Sản, 196 Thái Thịnh, 75A Trần Hưng Đạo, 9A Đào Tấn, tòa nhà Golden Palace - Mễ Trì, Hà Nội | Thủy sản |
72 | Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Kinoko Thanh Cao, xã Đốc tin, Mỹ Đức, Hà Nội | Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Kinoko Thanh Cao, xã Đốc tin, Mỹ Đức, Hà Nội | Hệ thống Vinmart và Vinmart+ và các cửa hàng thực phẩm an toàn trên địa bàn Thành phố | Nấm |
73 | Các vùng sản xuất rau an toàn của Hà Nội và các tỉnh, thành trong cả nước | Công ty TNHH Đầu tư sản xuất phát triển nông nghiệp VINECO: Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside, phường Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội | Hệ thống cửa hàng, siêu thị Vinmart | Rau |
74 | Các cơ sở sản xuất nông sản phía Bắc | Công ty TNHH Hương Việt Sinh: Số 2 ngõ 117 Xuân Đỉnh, phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội | Hệ thống cửa hàng Công ty Hương Việt Sinh | Rau và các sản phẩm thực phẩm |
75 | Các trang trại trên địa bàn thành phố | Công ty cổ phần thực phẩm Ngôi Sao Xanh | Hệ thống cửa hàng Công ty Ngôi Sao Xanh | Thịt, rau |
76 | Các trang trại lợn trên địa bàn thành phố | Công ty cổ phần thực phẩm Hương Sơn | Cửa hàng Công ty Hương Sơn, siêu thị, cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Các sản phẩm chế biến từ thịt |
77 | Các trại ong trên địa bàn cả nước | Công ty Cổ phần Ong Trung Ương | Công ty Cổ phần Ong Trung Ương: Số 19, phố Trúc Khê, phường Láng Hạ, Đống Đa | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong |
78 | Các cơ sở nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trên địa bàn cả nước | Công ty CP XNK thủy sản Hà Nội | Công ty CP XNK thủy sản Hà Nội: Số 20 Láng Hạ, phường Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội | Thủy sản |
79 | Các cơ sở nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trên địa bàn cả nước | Công ty CP thực phẩm XNK Natur Fish | Công ty cổ phần Công ty CP thực phẩm XNK Natur Fish: Số 349 phố Hoàng Công Chất, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm | Thủy sản |
80 | Các vùng nuôi trồng thủy sản miền Bắc | Công ty TNHH Thương mại và Thủy sản Thu Hằng, tổ 23, phường Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội | Công ty TNHH Thương mại và Thủy sản Thu Hằng, tổ 23, phường Yên Sở, Hoàng Mai, Hà Nội | Thủy sản |
81 | Công ty cổ phần MICFOOD; Số 689 Lạc Long Quân, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hà Nội | Công ty cổ phần MICFOOD; Số 689 Lạc Long Quân, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hà Nội | Công ty cổ phần MICFOOD; Số 689 Lạc Long Quân, Phường Phú Thượng, Quận Tây Hồ, Hà Nội | Cá nước ngọt |
82 | Các cơ sở sản xuất nấm phía Bắc | Công ty TNHH hai thành viên thực phẩm lý tưởng Việt Nam: Số 46 Tăng Bạt Hổ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội | Các siêu thị, cửa hàng bán thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Nấm |
83 | Các vùng sản xuất rau an toàn của Hà Nội và các tỉnh, thành trong cả nước | Công ty TNHH thực phẩm Gia Hưng: Xóm trường Xuân, thôn trường An, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, Hà Nội | Các siêu thị, cửa hàng bán thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Rau |
84 | HTX Công nghệ cao Gia Lâm |
| HTX Công nghệ cao Gia Lâm | Cam VietGAP |
85 | HTX DVNN Đông Dư |
| Siêu thị tại Hà Nội | Ổi |
86 | Các hộ chăn nuôi bò sữa huyện Gia Lâm | Công ty sữa Vinamilk, Hanoimilk, IDP | Các cửa hàng, siêu thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội | Sữa tươi nguyên liệu |
87 | Các hộ chăn nuôi gia cầm quy mô lớn trên địa bàn Thành phố | Nhà máy giết mổ gia cầm Lan Vinh - Yên Thường, Gia Lâm | Các siêu thị và cửa hàng thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Thịt gà |
88 | Các hộ chăn nuôi gia cầm trên địa bàn Thành phố | Công ty TNHH thực phẩm thương mại Thành Lợi, Thôn Đỗ Xá, X. Yên Thường, H. Gia Lâm | Công ty TNHH thực phẩm thương mại Thành Lợi, Thôn Đỗ Xá, X. Yên Thường, H. Gia Lâm | Thịt gia cầm |
89 | 5ha với 50 hộ nông dân thôn Đổng Xuyên, xã Đặng Xá |
| Công ty cổ phần công nghệ cao An Sinh | Rau an toàn |
90 | 15ha với các hộ nông dân trong tổ nhóm PGS |
| Công ty chế biến thực phẩm Nhân Hòa | Rau an toàn |
91 | Cơ sở chăn nuôi Ngô Xuân Cường - xã Cẩm Đình, Phúc Thọ, Hà Nội | Công ty TNHH Nguyên Hưng | Công ty TNHH Nguyên Hưng | Thịt lợn |
92 | Cơ sở chăn nuôi Cấn Thị Quy - xã Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội | HTX Đoài Phương | HTX Đoài Phương | Thịt gà |
93 | HTX Hương Bưởi Phúc Thọ |
| HTX Hương Bưởi Phúc Thọ | Bưởi |
94 | HTX Nông nghiệp Xuân Phú |
| HTX Nông nghiệp Xuân Phú | Rau |
95 | HTX Nông nghiệp Vân Phúc |
| HTX Nông nghiệp Vân Phúc | Rau |
96 | Các trang trại nuôi trên địa bàn Hà Nội | Nhà máy xử lý chế biến trứng gia cầm công nghệ cao Ba Huân Hà Nội- Huyện Phúc Thọ | Các siêu thị tại Hà Nội | Trứng gia cầm |
97 | Các hộ chăn nuôi đà điểu xã Tản Lĩnh, Vân Hòa | Hộ kinh doanh Tú Hường xã Vân Hòa, huyện Ba Vì | Hộ Phan Ngọc Tú | Thị, giò đà điểu |
98 | Tổ hợp tác nuôi ong mật Kim Sơn, xã Kim Sơn, huyện Ba Vì | Tổ hợp tác nuôi ong mật Kim Sơn, xã Kim Sơn, huyện Ba Vì | Cơ sở mật ong Hoa Vinh, xã Đồng Thái, huyện Ba Vì | Mật ong |
99 | Công ty Thực phẩm sạch RAVI - Chu Minh, Ba Vì, Hà Nội | Công ty thực phẩm sạch RAVI - Chu Minh, Ba Vì, Hà Nội | Hệ thống phân phối công ty RAVI | Rau xanh các loại |
100 | Các hộ trồng, chế biến chè xã Ba Trại, huyện Ba Vì | HTX nông nghiệp Ba Trại, xã Ba Trại, huyện Ba Vì, | HTX nông nghiệp Ba Trại, xã Ba Trại, huyện Ba Vì | Chè khô |
101 | HTX kinh doanh dịch vụ NN Đồng Thái | HTX kinh doanh dịch vụ NN Đồng Thái | Hộ Phùng Quốc Lượng | Khoai lang |
102 | HTX Nam Việt, xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ | HTX Nam Việt, xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ | HTX Nam Việt, xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ | Trứng gà |
103 | HTX bưởi Núi Bé - Nam Phương Tiến |
| HTX bưởi Núi Bé - Nam Phương Tiến, Công ty Thái Dương | Bưởi |
104 | HTX Nông nghiệp Toàn Thắng | HTX Nông nghiệp Toàn Thắng | Các cửa hàng, siêu thị tại thành phố Hà Nội | Thịt lợn |
105 | HTX Rau quả Hồng Thái | HTX Rau quả Hồng Thái | Các cửa hàng, siêu thị tại thành phố Hà Nội | Măng tây |
106 | Công ty Cổ phần thực phẩm an toàn Vinh Hà | Công ty Cổ phần thực phẩm an toàn Vinh Hà | Các cửa hàng, siêu thị tại thành phố Hà Nội | Rau, củ |
107 | HTX chè an toàn Bắc Sơn, Bắc Sơn, Sóc Sơn | HTX chè an toàn Bắc Sơn, Bắc Sơn, Sóc Sơn | Hộ Nguyễn Thị Quý, Bắc Sơn, Sóc Sơn | Chè búp khô |
108 | HTX nông nghiệp Phú Minh, Phú Minh, Sóc Sơn | HTX nông nghiệp Phú Minh, Phú Minh, Sóc Sơn | Hộ Nguyễn Văn Quỳnh, Phú Minh, Sóc Sơn | Gạo nếp |
109 | Hội làm vườn Sóc Sơn, Bắc Phú, Sóc Sơn | Hội làm vườn Sóc Sơn, Bắc Phú, Sóc Sơn | Hộ Nguyễn Văn Hưng, Bắc Phú, Sóc Sơn | Bưởi |
110 | HTX sản xuất rau sạch Đông Anh, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh | HTX sản xuất rau sạch Đông Anh, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh | HTX sản xuất rau sạch Đông Anh, Xã Tiên Dương, Huyện Đông Anh | Rau |
111 | Công ty Cổ phần Rau an toàn Hải Anh-Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội | Công ty Cổ phần Rau an toàn Hải Anh-Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội | Công ty Cổ phần Rau an toàn Hải Anh-Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội | Rau |
112 | Hợp tác xã Dịch vụ thương mại rau an toàn Đầm Vân Trì | Hợp tác xã Dịch vụ thương mại rau an toàn Đầm Vân Trì | Hệ thống Siêu thị FiviMart Hà Nội | Rau, củ |
113 | Hợp tác xã Sông Hồng |
| Liên hiệp Hợp tác xã Hoa Phong Sông Hồng | Quả |
114 | Công ty CP ĐTPT Phú Đức, Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội | Công ty CP ĐTPT Phú Đức, Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội | Công ty CP ĐTPT Phú Đức, Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội, Cung cấp vào Công ty CP suất ăn hàng không Nội Bài | Rau |
115 | Các hộ chăn nuôi gia cầm trên địa bàn huyện | Cơ sở giết mổ gia cầm Hoàng Văn Chiểu, xã Lê Lợi | Cơ sở giết mổ gia cầm Hoàng Văn Chiểu, xã Lê Lợi | Thịt gia cầm |
116 | Các hộ chăn nuôi gia cầm trên địa bàn huyện | Cơ sở giết mổ gia cầm Mạc Mạnh Tưởng, xã Lê Lợi | Cơ sở giết mổ gia cầm Mạc Mạnh Tưởng, xã Lê Lợi | Thịt gia cầm |
117 | Công ty CP XD & PT TM Minh Phương, thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín | Công ty CP XD & PT TM Minh Phương, thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín | Các cửa hàng thực phẩm tại Hà Nội | Nấm |
118 | Các xã viên trong HTX DV hoa cây cảnh Hồng Vân | Các xã viên trong HTX DV hoa cây cảnh Hồng Vân | Các xã viên trong HTX DV hoa cây cảnh Hồng Vân | Trà trùm ngây |
119 | Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Gia, xã Lê Lợi | Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Gia, xã Lê Lợi | Công ty TNHH Nông nghiệp Hoàng Gia, xã Lê Lợi | Rau |
120 | Cơ sở Thanh Hà Việt Gap, xã Ninh Sở | Cơ sở Thanh Hà Việt Gap, xã Ninh Sở | Các cửa hàng, siêu thị tại thành phố Hà Nội | Rau |
121 | Hợp tác xã Tâm An, xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, Hà Nội | Hợp tác xã Tâm An, xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, Hà Nội | Các siêu thị, cửa hàng bán thực phẩm trên địa bàn Thành phố | Rau |
122 | Hộ Phùng Ngọc Vĩnh - xã Bình Yên | Hộ Phùng Ngọc Vĩnh - xã Bình Yên | Công ty CP Đầu tư An Hòa - Hà Nội | Lợn hương |
123 | HTX NN Dị Nậu, xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất |
| Các nhà hàng, siêu thị trên địa bàn TP Hà Nội | Đu đủ, rau |
124 | HTX NN Thạch Hòa, xã Thạch Hòa, Thạch Thất |
| Các nhà hàng, siêu thị trên địa bàn TP Hà Nội | Rau mầm các loại |
125 | Trang trại chăn nuôi Tiến Thanh - Thôn Đại Áng, xã Đại Áng | Công ty Cổ phần thực phẩm Song Đạt - Ô số 1, dãy A, cơ sở giết mổ lợn Thịnh An - Thôn 3, xã Vạn Phúc | Công ty Cổ phần thực phẩm Song Đạt - Ô số 1, dãy A, cơ sở giết mổ lợn Thịnh An - Thôn 3, xã Vạn Phúc | Thịt lợn |
126 | HTX Dịch vụ nông nghiệp Yên Mỹ - xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì | HTX Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp An Phát - Xóm 9, thôn 3, xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì | HTX Dịch vụ Nông nghiệp tổng hợp An Phát - Xóm 9, thôn 3, xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì | Rau |
127 | HTX Chăn nuôi Trung Châu | Cơ sở giết mổ Nguyễn Văn Thi, Trần Văn Trường - Điểm CN-TTCN làng nghề Đỉnh Dộc Bồ Câu, xã Tân Hội, huyện Đan Phượng. Cơ sở chế biến nem Thái Cam - Số 2/41 Nguyễn Thái Học, Hộ Nguyễn Thị Dân - Số 43 Nguyễn Thái Học, Hộ Nguyễn Thị Tuyết - Số 37 Nguyễn Thái Học, thị trấn Phùng, Đan Phượng | Cơ sở chế biến nem Thái Cam - Số 2/41 Nguyễn Thái Học, Hộ Nguyễn Thị Dân - Số 43 Nguyễn Thái Học, Hộ Nguyễn Thị Tuyết - Số 37 Nguyễn Thái Học, thị trấn Phùng, Đan Phượng | Nem thính |
128 | Hộ Đặng Thị Cuối - Khu bãi non, xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng |
| Hộ Đặng Thị Cuối - Khu bãi non, xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng | Rau |
129 | Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm công nghệ (Bãi Nổi, Tám Chéo, xã Song Phượng, huyện Đan Phượng) |
| Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm công nghệ (Bãi Nổi, Tám Chéo, xã Song Phượng, huyện Đan Phượng) | Rau |
130 | Công ty TNHH Nam Thiệu, xã Hoàng Kim, huyện Mê Linh |
| Công ty TNHH Nam Thiệu, xã Hoàng Kim, huyện Mê Linh | Rau |
131 | Chuỗi sản xuất tiêu thụ lúa HTX NN Bồng Mạc; xã Liên Mạc, Mê Linh | Công ty giống cây trồng Trương ương, Số 1 Lương Đình Của, Phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội | Các nhà hàng, siêu thị trên địa bàn TP Hà Nội | Gạo |
132 | Thành viên HTX DVNN Việt Doanh |
| HTX DVNN Việt Doanh, thôn Thường Lệ, xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh | Rau |
133 | Thành viên HTX DVNN Khánh Phong |
| HTX DVNN Khánh Phong, thôn Yên Thị, xã Tiến Thịnh, huyện Mê Linh | Rau |
134 | HTX DVNN Thắng Lợi; Xã Văn Khê, huyện Mê Linh, Hà Nội | HTX DVNN Thắng Lợi; Xã Văn Khê, huyện Mê Linh, Hà Nội | HTX DVNN Thắng Lợi; Xã Văn Khê, huyện Mê Linh, Hà Nội | Rau |
135 | HTX Bưởi đỏ Đông Cao, thôn Đông Cao, xã Tráng Việt | HTX Bưởi đỏ Đông Cao, thôn Đông Cao, xã Tráng Việt | HTX Bưởi đỏ Đông Cao, thôn Đông Cao, xã Tráng Việt | Bưởi đỏ |
136 | HTX dịch vụ Đồng Tiến, xã Đồng Tiến, Ứng Hòa |
| HTX dịch vụ Đồng Tiến, xã Đồng Tiến, Ứng Hòa | Bưởi |
137 | HTX nông sản An Việt, HTX NN Vĩnh Thượng, xã Sơn Công, huyện Ứng Hòa | HTX nông sản An Việt, xã Sơn Công, huyện Ứng Hòa | HTX nông sản An Việt, xã Sơn Công, huyện Ứng Hòa | Rau, củ, quả |
138 | HTXNN Miêng Hạ, HTXNN Trần Đăng - Hoa Sơn |
| HTX nông sản An Việt, HTX Đoàn Kết | Gạo |
139 | HTX NN Long Phú - Xã Long Phú , huyện Quốc Oai, Hà Nội | HTXNN Long Phú - Xã Long Phú , huyện Quốc Oai, Hà Nội | HTX NN Long Phú - Xã Long Phú, huyện Quốc Oai, Hà Nội | Chè |
140 | HTX Nông nghiệp Quảng Yên- xã Yên Sơn, Quốc Oai | HTX Nông nghiệp Quảng Yên, xã Yên Sơn, Quốc Oai | HTX nông sản an toàn Quốc Oai | Rau, củ |
141 | HTX Dịch vụ nông nghiệp Phương Bảng - Song Phương, Hoài Đức, Hà Nội | HTX Dịch vụ nông nghiệp Phương Bảng - Song Phương, Hoài Đức, Hà Nội | HTX Dịch vụ nông nghiệp Phương Bảng - Song Phương, Hoài Đức, Hà Nội | Rau |
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO CHUỖI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Kinh phí thực hiện | Phân kỳ ngân sách hỗ trợ | Tỷ lệ % | |||||||
Tổng kinh phí | Vốn đối ứng | Kinh phí ngân sách hỗ trợ | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ngân sách | Đối ứng | ||||
1 | Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng dự án/Kế hoạch liên kết | Liên kết | 50 | 15.000 | 0 | 15,000 | 2.000 | 4.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 100% | 0% |
2 | Hỗ trợ hạ tầng phục Dự án liên kết | DA | 25 | 653.800 | 500.000 | 153.800 | 4.000 | 36.800 | 38.300 | 36.600 | 38.100 | 24% | 76% |
3 | Đào tạo về kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường | Lóp | 12 | 1.892 | 0 | 1.892 | 0 | 473 | 473 | 473 | 473 | 100% | 0% |
4 | Tập huấn về kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường | Lóp | 180 | 6.000 | 0 | 6.000 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 100% | 0% |
5 | Hỗ trợ giống, vật tư (không quá 3 chu kỳ sản xuất). | Liên kết | 50 | 325.400 | 162.700 | 162.700 | 1.700 | 41.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 50% | 50% |
6 | Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm (không quá 3 chu kỳ sản xuất) | Liên kết | 50 | 8.300 | 0 | 8.300 | 0 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.000 | 100% | 0% |
7 | Hỗ trợ chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ và quản lý chất lượng đồng bộ | Liên kết | 50 | 10.000 | 6.000 | 4.000 | 0 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 40% | 60% |
8 | Tổ chức hội thảo chuyên đề | HT | 5 | 500 | 0 | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100% | 0% |
9 | Tổ chức Hội nghị triển khai, hội nghị sơ kết, Hội nghị tổng kết | HN | 3 | 500 | 0 | 500 | 100 | 0 | 100 | 0 | 300 | 100% | 0% |
10 | Kinh phí hoạt động Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định,... |
|
| 2.492 | 0 | 2.492 | 492 | 500 | 500 | 500 | 500 | 100% | 0% |
11 | Phối hợp với các báo của Trung ương và Hà Nội đăng tin, bài tuyên truyền về tình hình sản xuất nông nghiệp theo liên kết chuỗi |
|
| 2.000 | 0 | 2.000 | 300 | 400 | 400 | 400 | 400 | 100% | 0% |
12 | Xây dựng phóng sự phát trên Đài truyền hình tuyên truyền về tình hình sản xuất và kết quả sản xuất nông nghiệp theo liên kết chuỗi | Phóng sự | 64 | 1.900 | 0 | 1.900 | 300 | 400 | 400 | 400 | 400 | 100% | 0% |
13 | Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước và ngoài nước. | Đoàn | 10 | 3.000 | 0 | 3.000 | 300 | 700 | 700 | 700 | 600 | 100% | 0% |
14 | Biên soạn, in ấn phẩm sổ tay hướng dẫn |
|
| 2.500 | 0 | 2.500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 100% | 0% |
| Tổng cộng |
| 1.036.284 | 670.200 | 366.084 | 12.492 | 89.173 | 88.773 | 86.973 | 88.673 | 35% | 65% |
|