Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Yên Bái nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

thuộc tính Quyết định 16/2017/QĐ-UBND

Quyết định 16/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:16/2017/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đỗ Đức Duy
Ngày ban hành:02/10/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 16/2017/QĐ-UBND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH YÊN BÁI

-------------

Số:  16/2017/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ------------------

      Yên Bái, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 Về quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển

đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái

--------------------

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 ngày 01 tháng 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khoá XVIII - Kỳ họp thứ 3 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017- 2020;

Căn cứ Kết luận số 106b-KL/TU ngày 22/7/2017 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 747/TTr-STC ngày 12  tháng 5 năm 2017 về quy định mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Công văn số 1034/STC-QLNS ngày 15/6/2017 về việc chỉnh sửa dự thảo Quyết định quy định mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

2. Đối tượng áp dụng

 Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái (người sử dụng đất).

Điều 2. Mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái

1. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

=

Tỷ lệ phần trăm (%)

x

Diện tích

x

Giá của loại đất trồng lúa

Trong đó:

- Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa  là 50%.

- Diện tích: là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

- Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành.

2. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan tài chính, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định vào ngân sách cấp tỉnh.

3. Thu nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

 Toàn bộ số tiền thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được nộp vào ngân sách cấp tỉnh và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai, thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; hạch toán, quản lý, sử dụng khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.

b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với cơ quan, tổ chức.

c) Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc tổ chức triển khai thực hiện việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp dự toán chi sử dụng khoản thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai, thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Quyết định này.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện kê khai, nộp ngân sách nhà nước số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.

b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân.

5. Người sử dụng đất

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng  10 năm 2017.

2. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ có hiệu lực) đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành  mà chưa nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước thì việc xác định và thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

   

Nơi nhận:

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- T.T Tỉnh uỷ;

- HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

- Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND;

- VP UBND tỉnh (đăng công báo);

- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm tra VB);

-  Như điều 5;

- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Lưu: VT, TH, TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Đỗ Đức Duy

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất