Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Hậu Giang cơ sở sản xuất kinh doanh bảo đảm an toàn thực phẩm

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Cảnh Tuyên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/08/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 13/2019/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 13/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 13/2019/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

Số: 13/2019/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hậu Giang, ngày 28 tháng 8 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

-------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định phương thức quản lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 09 năm 2019 và thay thế Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP.HĐND và các Ban HĐND tỉnh ;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
D\2019\NNPTNT\QD\
48 QD Pquy cn cssx NN

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

QUY ĐỊNH

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh, Chi cục Thủy sản tỉnh và Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản bao gồm cả đối tượng thuộc diện cấp giấy chứng nhận và không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý

1. Đảm bảo sự thống nhất trong quản lý an toàn thực phẩm tại địa phương; không để xảy ra tình trạng chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý; bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền quản lý của từ 02 đơn vị trở lên thì các đơn vị phối hợp thành lập Đoàn thẩm định, đánh giá liên ngành để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở đó. Trong đó, cơ sở có sản phẩm nhiều, chiếm ưu thế thuộc cơ quan quản lý nào thì cơ quan đó chủ trì Đoàn thẩm định, đánh giá liên ngành.

Chương II. CƠ QUAN THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

 

Điều 4. Trách nhiệm của các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:

a) Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản;

b) Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản;

c) Kho lạnh bảo quản thực phẩm nông, lâm, thủy sản;

d) Chợ đầu mối, đấu giá thực phẩm nông, lâm, thủy sản;

đ) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trừ cơ sở kinh doanh động vật và sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm);

e) Cơ sở sản xuất chế biến muối, muối i-ốt;

g) Cơ sở kinh doanh muối, muối i-ốt.

2. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh thực hiện việc ký Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn với các loại hình cơ sở sau:

a) Sơ chế nhỏ lẻ;

b) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

c) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn.

3. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật.

4. Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:

a) Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn;

b) Cơ sở giết mổ động vật tập trung;

c) Cơ sở kinh doanh động vật và sản phẩm động vật trên cạn dùng làm thực phẩm.

5. Chi cục Thủy sản tỉnh thực hiện thẩm định, chứng nhận và quản lý các loại hình cơ sở sau:

a) Cơ sở nuôi trồng thủy sản;

b) Tàu cá (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên);

c) Cảng cá.

Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT. Gồm có các loại hình cơ sở sau:

1. Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.

2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công trong việc thực hiện các nội dung tại Quy định này.

2. Tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung tại Quy định này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ hàng tháng, sáu tháng và năm, như sau:

a) Đối với Báo cáo tháng: trước ngày 20 hàng tháng;

b) Đối với Báo cáo 6 tháng: trước ngày 15/6;

c) Đối với Báo cáo tổng kết năm: trước ngày 15/12.

Điều 7. Sở Tài chính

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nội dung của Quy định này trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật.

Điều 8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

1. Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT.

2. Chỉ đạo bố trí nguồn lực, kinh phí cho cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT.

3. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh) định kỳ hàng tháng, sáu tháng và năm, như sau:

a) Đối với Báo cáo tháng: trước ngày 15 hàng tháng;

b) Đối với Báo cáo 6 tháng: trước ngày 10/6;

c) Đối với Báo cáo tổng kết năm: trước ngày 10/12.

Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân thông tin kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 13/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 18/2016/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 13/2019/QĐ-UBND

01

Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12

02

Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

03

Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×