Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Đắk Lắk Định mức quản lý khai thác công trình thủy lợi
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 09/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/2019/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 22/05/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 09/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 09/2019/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đắk Lắk, ngày 22 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
---------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 42/TTr-SNN ngày 07/3/2019; Báo cáo số 132/BC-SNN ngày 14/5/2019 về việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, làm cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong đơn vị (Tổ, cụm, trạm thủy nông,...); xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của đơn vị và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; các Sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện định mức này theo quy định; chủ động giải quyết những vướng mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02/6/2019 và thay thế Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi; Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UB ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh; Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá tiền lương tưới nghiệm thu trong công tác quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ CTTL ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao động
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm bình quân toàn công ty: 2,83 công/ha/năm (hecta tưới, tiêu được nghiệm thu quy đổi chung về tưới, tiêu chủ động cho lúa trong 1 năm).
2. Định mức tiêu hao điện năng cho công tác bơm tưới
Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới bình quân toàn Công ty
- Lúa vụ Đông xuân: 1007,43 kwh/ha;
- Lúa vụ Hè thu: 551,29 kwh/ha;
- Màu vụ Đông Xuân: 323,76 kw/ha;
- Màu vụ Hè Thu: 224,52 kw/ha.
3. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
Định mức sử dụng nước được xây dựng cho cây lúa và các loại hình sử dụng nước khác bao gồm cây màu và thủy sản.
Bảng 1. Kết quả tính toán định mức sử dụng nước cho lúa
TT | Trạm khí tượng | Huyện, thị xã, thành phố | Định mức* (m3/ha) | |
Vụ Đông xuân | Vụ Hè thu | |||
1 | Buôn Ma Thuột | Krông Ana, Cư Kuin, Krông Pắc, thành phố Buôn Ma Thuột | 11.634 | 5.698 |
2 | Lắk | Lắk, Krông Bông | 11.647 | 7.205 |
3 | Ma Đ’rắk | Ma Đ’rắk, Ea Kar | 9.470 | 7.030 |
4 | Buôn Hồ | Buôn Hồ, Krông Buk, Krông Năng | 9.879 | 7.404 |
5 | Ea H’Leo | Ea Súp, Buôn Đôn, Ea H’leo | 10.648 | 6.298 |
* Định mức sử dụng nước tại mặt ruộng được tính ứng với tần suất mưa 75%.
Bảng 2. Kết quả tính toán định mức sử dụng nước cho các loại hình khác
TT | Trạm khí tượng | Định mức (m3/ha) | |||
Cây màu | Thủy sản (cá nước ngọt) | ||||
Vụ Đông xuân | Vụ Hè thu | Vụ Đông xuân | Vụ Hè thu | ||
1 | Buôn Ma Thuột | 3.738 | 2.501 | 37.220 | 25.860 |
2 | Lắk | 4.237 | 2.062 | 37.245 | 28.032 |
3 | Ma Đ’rắk | 2.757 | 1.790 | 38.028 | 29.593 |
4 | Buôn Hồ | 4.520 | 2.828 | 33.908 | 27.634 |
5 | Ea H’Leo | 5.120 | 2.685 | 36.633 | 24.706 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi
Định mức tiêu hao vật tư nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi của toàn Công ty:
- Dầu nhờn: 1.909,9 lít/năm;
- Mỡ các loại: 2.615,7 kg/năm;
- Dầu Diezel: 6.017,1 lít/năm;
- Giẻ lau: 7.435,5 kg/năm;
- Dầu thủy lực: 1.048,0 lít/năm;
- Điện vận hành cống: 655,4 Kwh/năm.
5. Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng 26,2 tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.
6. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp: Tính bằng 5,7% tổng chi phí hoạt động tưới, tiêu của từng năm.
MỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÁC TỔ CHỨC THỦY LỢI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao động
1.1. Định mức lao động quản lý, vận hành công trình hồ chứa
TT | Quy mô công trình theo nhóm dung tích (V) | Định mức (công/hồ chứa/năm) | ||
Sử dụng máy đóng mở V5 | Sử dụng máy đóng mở V3 | Không có máy đóng mở | ||
1 | V ≥ 500.000 m3 | 208,3 | 204,6 | 190,8 |
2 | 300.000 m3 ≤ V < 500.000 m3 | 194,7 | 192,4 | 175,4 |
3 | 200 000 m3 ≤ V < 300.000 m3 | 178,5 | 178,1 | 159,5 |
4 | 100 000 m3 ≤ V < 200.000 m3 | 167,3 | 165,1 | 148,4 |
5 | V < 100.000 m3 | 157,7 | 155,4 | 138,9 |
* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4/7.
1.2. Định mức lao động quản lý, vận hành trạm bơm
TT | Quy mô công trình theo lưu lượng trạm bơm (Q) | Định mức (công/năm) |
I | Huyện Krông Ana |
|
1 | Q ≤ 540 m3/h | 269,90 |
2 | 540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h | 474,37 |
3 | Q > 1.000 m3/h | 506,04 |
II | Huyện Eakar |
|
1 | Q ≤ 540 m3/h | 536,11 |
2 | 540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h | 482,41 |
3 | Q > 1.000 m3/h | 521,47 |
III | Huyện Lắk |
|
1 | Q ≤ 540 m3/h | 681,12 |
2 | 540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h | 614,12 |
IV | Huyện Krông Bông |
|
1 | 540 m3/h < Q ≤ 1.000 m3/h | 388,58 |
* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4,5/7;
1.3. Định mức lao động quản lý và vận hành đập đất
TT | Quy mô công trình theo chiều cao đập (Hđập) | Định mức (Công/50m đập dài) | |
Đập đất | Đập kiên cố | ||
1 | Hđập> 8m | 21,18 | 30,32 |
2 | 5m ≤ Hđập ≤ 8m | 16,06 | 22,42 |
3 | Hđập < 5m | 11,88 | 15,93 |
* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 4/7.
1.4. Định mức lao động quản lý và vận hành kênh
TT | Quy mô công trình theo kích thước đáy kênh (Bđáy) | Định mức (công/01 km kênh) | |
Kênh đất | Kênh kiên cố | ||
1 | B > 2 m | 38,854 | 30,622 |
2 | 1 m < B ≤ 2 m | 35,110 | 27,849 |
3 | B ≤ 1 m | 32,481 | 25,897 |
* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 3,5/7.
1.5. Định mức lao động quản lý và vận hành cống
| Định mức theo máy đóng mở (V) (công/01 cống/năm) | |||
Máy đóng mở | V5 | V3 | V2 | V0-V1 |
Nhân công bậc 4/7 | 45,40 | 44,07 | 35,97 | 22,04 |
1.6. Định mức công tác lao động quản lý mặt ruộng
TT | Nội dung | Định mức/loại diện tích (công/100ha/năm) | |||||
<20 ha | 20-50 (ha) | 51-100 (ha) | 101-150 (ha) | 151-200 (ha) | >200 ha | ||
1 | Nhận tạo nguồn | 80,33 | 76,50 | 73,50 | 67,90 | 61,30 | 56,20 |
2 | Chủ động nguồn nước | 8,51 | 8,10 | 7,20 | 5,50 | 4,30 | 3,40 |
* Nhân công bậc thợ bình quân tương đương bậc 3/7.
2. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác bơm tưới:
Đơn vị: kwh/ha
Huyện Vụ | Krông Ana | Ea Kar | Lắk | Krông Bông | ||||
Lúa | Màu | Lúa | Màu | Lúa | Màu | Lúa | Màu | |
Đông Xuân | 503,75 | 161,85 | 567,57 | 165,22 | 843,18 | 245,47 | 750,04 | 218,36 |
Hè Thu | 246,74 | 108,28 | 556,08 | 149,88 | 521,62 | 149,29 | 463,9 | 132,80 |
3. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
3.1. Định mức sửa chữa thường xuyên trạm bơm
a) Định mức tổng hợp sửa chữa máy bơm
Đơn vị: Đvt/máy bơm
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo công suất máy bơm (Q)(m3/h) | ||
Q > 1.500 | 540 < Q ≤ 1.500 | Q ≤ 540 | |||
| Vật liệu: |
|
|
|
|
1 | Mỡ IC-2 L3 | Kg | 2 | 3,2 | 0,8 |
2 | Dầu nhờn | Kg | 3,2 | 2,5 | 1,6 |
3 | Dầu Diezel | Kg | 2,5 | 2,5 | 1,6 |
4 | Giẻ lau | Kg | 2,5 | 1,5 | 1,2 |
5 | Sợi ép túp | Lít | 0,35 | 0,3 | 0,4 |
6 | Dạ nỉ | Kg | 0,15 | 0,08 | 0,08 |
7 | Sơn thường | Kg | 1,2 | 0,8 | 0,56 |
8 | Vòng bi 6309 | Kg |
| 1 |
|
9 | Vòng bi 6409 | Kg |
| 1 | 1 |
10 | Vòng 6407 | Kg |
|
| 1 |
11 | Vòng bi 6312 | m2 | 2 |
|
|
12 | Vòng bi 310 | Bộ |
|
| 1 |
13 | Roăng mặt bích d=300 | Bộ | 3 | 3 | 3 |
14 | Roăng cát đăng | Bộ | 25 | 25 | 8 |
15 | Bu lông cát đăng | Bộ |
|
| 3 |
16 | Bu lông M18 x 100 | Bộ |
| 2 |
|
17 | Bu lông M18 x 80 | Bộ | 5 | 5 | 3 |
18 | Bu lông M16 x 60 | Bộ | 2 | 2 | 2 |
19 | Bu lông M12 x 50 | Bộ |
| 2 |
|
20 | Bu lông M10 x 40 | Bộ |
| 2 |
|
| Nhân công: |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 4,5/7 | công | 17,19 | 8,88 | 3,44 |
3.2. Định mức sửa chữa thường xuyên động cơ
a) Định mức tổng hợp sửa chữa động cơ
Đơn vị: Đvt/động cơ
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo công suất động cơ (ĐC) (kw) | ||
ĐC ≤ 22 | 22 < ĐC < 37 | 37 ≤ ĐC | |||
| Vật liệu: |
|
|
|
|
1 | Mỡ I-13 L4 | Kg | 1,3 | 1,2 | 2 |
2 | Dầu nhờn | Kg | 1,7 | 1,5 | 2,4 |
3 | Dầu Diezel | Kg | 1,7 | 1,5 | 2,4 |
4 | Xăng A92 | Lít | 2,5 | 3 | 3,2 |
5 | Giẻ lau máy | Kg | 1,8 | 1,5 | 1,6 |
6 | Dạ ni | Kg | 0,1 | 0,08 | 0,08 |
7 | Băng cuộn | m2 | 1 | 1 | 1 |
8 | Vòng bi 6309 | Bộ | 1 |
|
|
9 | Vòng bi 7313 | Bộ |
| 1 |
|
10 | Vòng bi 6409 | Bộ | 1 |
|
|
11 | Vòng bi 6315 | Bộ |
|
| 1 |
12 | Vòng bi 6314 | Bộ |
| 1 | 1 |
13 | Bu lông M18 x 40 | Bộ | 2 |
|
|
14 | Bu lông M16 x 60 | Bộ | 2 |
|
|
| Nhân công |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 4,5/7 | Công | 4,56 | 6,44 | 7,25 |
b) Định mức công tác nạo vét bể hút, bể xả
Đơn vị: m3
Công suất máy bơm (Q) (m3/h) | Định mức theo số lượng máy/trạm | ||
1-2 máy | 3-5 máy | 6-12 máy | |
0 ≤ 540 | 2,5 | 10,0 | 25,0 |
540 < 0 ≤ 1500 | 4,0 | 16,0 | 43,3 |
1500 ≤ Q | 5,5 | 21,0 | 61,7 |
3.3. Định mức sửa chữa thường xuyên hồ chứa
a) Định mức công tác áp trúc, phát cỏ mái đập
Đơn vị: Đvt/100 m2 mái đập
TT | Hạng mục | Đơn vị | Định mức |
1 | Đắp đất | m3 | 0,91 |
- | Nhân công bậc 3/7 | công | 0,6 |
2 | Đào đất | m3 | 0,85 |
- | Nhân công bậc 3/7 | công | 0,55 |
3 | Phát cỏ (cỏ không thuần chủng) | VNĐ | 18.272 |
b) Định mức công tác sửa chữa, gia cố mái đập, tràn
Đơn vị: Đvt/100m2 mái đập, tràn
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Khối lượng | ||
Mái lát đá hộc | Mái gia cố bê tông | Sửa chữa tràn | |||
1 | Khối lượng sửa chữa | m3 | 0,70 | 0,65 | 1,2 |
2 | Nhân công bậc 4/7 | công | 1,53 | 1,82 | 3,49 |
3.4. Định mức sửa chữa thường xuyên đập dâng
a) Định mức công tác sửa chữa đập dâng bê tông
Đơn vị: Đvt/100m2 diện tích bao quanh
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo chiều cao đập (H) | ||
H < 2m | 2m ≤ H < 4m | 4m ≤ H | |||
1 | Khối lượng sửa chữa | m3 | 0,50 | 1,0 | 1,5 |
2 | Nhân công bậc 4/7 | công | 1,46 | 3,11 | 5,00 |
3.5. Định mức sửa chữa kênh mương
Tính toán định mức cho các nhóm kênh sau:
Nhóm Ia: Kênh đất với chiều rộng đáy b < 1m
Nhóm Ib: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy b < 1m
Nhóm IIa: Kênh đất với chiều rộng đáy 1m ≤ b ≤ 2m
Nhóm IIb: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy 1m ≤ b ≤ 2m
Nhóm IIIa: Kênh đất với chiều rộng đáy b > 2m
Nhóm IIIb: Kênh kiên cố với chiều rộng đáy b >2m
a) Định mức công tác nạo vét kênh
Đơn vị: Đvt/km kênh
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Nhóm Ia | Nhóm IIa | Nhóm Ib | Nhóm IIb | Nhóm IIIa | Nhóm IIIb |
1 | Khối lượng sửa chữa | m3 | 53,3 | 101,3 | 53,3 | 101,3 | 150,0 | 133,3 |
2 | Nhân công bậc 3/7 | công | 76,3 | 144,9 | 76,3 | 144,9 | 8,4 | 7,5 |
3 | Máy thi công Máy đào <0,8m3 | ca |
|
|
|
| 0,5 | 0,4 |
b) Định mức công tác áp trúc kênh đất
Đơn vị: Đvt/km kênh
TT | Thành phần công việc | Đơn vị | Nhóm Ia | Nhóm IIa | Nhóm IIIa |
1 | Đắp đất | m3 | 2,50 | 3,90 | 8,40 |
- | Nhân công bậc 3/7 | công | 1,43 | 2,22 | 4,79 |
2 | Đào đất | m3 | 2,68 | 4,17 | 8,99 |
- | Nhân công bậc 3/7 | công | 1,66 | 2,59 | 5,57 |
c) Định mức công tác sửa chữa kênh kiên cố
Đơn vị: Đvt/km kênh
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức | |||||
Chát chít mái kênh gia cố bê tông | Lát đá kênh xây - kênh gia có đá xây | |||||||
Nhóm Ib | Nhóm IIb | Nhóm IIIb | Nhóm Ib | Nhóm IIb | Nhóm IIIb | |||
1 | Khối lượng sửa chữa | m2/km | 70 | 120 | 234 | 6,4 | 9,6 | 18,7 |
2 | Nhân công bậc 4/7 | công | 18,20 | 31,20 | 60,93 | 14,02 | 21,02 | 41,06 |
d) Định mức công tác phát cỏ mái kênh
Đơn vị: Đvt/km kênh/lần
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Nhóm kênh Ia | Nhóm kênh IIa | Nhóm kênh IIIa |
1 | Khối lượng sửa chữa | m2/km | 1.000 | 1.500 | 2.000 |
2 | Nhân công bậc 3/7 | công/km | 9,5 | 14,3 | 19,0 |
e) Định mức công tác vớt rong rác
Đơn vị: Đvt/km kênh/lần
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo nhóm kênh | |||||
Nhóm kênh đất | Nhóm kênh kiên cố | |||||||
Nhóm Ia | Nhóm IIa | Nhóm IIIa | Nhóm Ib | Nhóm IIb | Nhóm IIIb | |||
1 | Khối lượng sửa chữa | m2/km | 40,0 | 60 | 150 | 36 | 54 | 135 |
2 | Nhân công bậc 3/7 | công | 0,32 | 0,48 | 1,20 | 0,29 | 0,43 | 1,08 |
3.6. Định mức sửa chữa cống lấy nước
a) Định mức công tác chát chít cống
Đơn vị: Đvt/cống
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo nhóm máy đóng mở | ||
V0-V1 | V2 | V3-V5 | |||
1 | Khối lượng sửa chữa | m2 | 1,50 | 2,50 | 5,50 |
2 | Nhân công bậc 4/7 | công | 0,48 | 0,80 | 1,76 |
b) Định mức công tác sửa chữa máy đóng mở cống
Đơn vị: Đvt/máy
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức theo nhóm máy đóng mở | ||
V0-V1 | V2 | V3-V5 | |||
1 | Vật liệu |
|
|
|
|
| - Dầu nhờn | lít | 0,32 | 0,46 | 0,66 |
| - Dầu diezel | lít | 0,44 | 0,62 | 0,89 |
| - Mỡ | kg | 0,37 | 0,53 | 0,75 |
| - Giẻ lau | kg | 0,48 | 0,69 | 0,98 |
| - Vật liệu khác | % | 2,45 | 3,50 | 5 |
2 | Nhân công bậc 3,5/7 | công | 2,34 | 3,35 | 4,78 |
c) Định mức công tác sơn cánh cống
TT | Tên gọi | Đơn vị | Định mức theo loại cánh | |
Gỗ | Thép | |||
I | Vật liệu |
|
|
|
1 | Sơn | Kg/m2 | 0,15 | 0,25 |
2 | Xăng | Kg/m2 | 0,108 | 0,18 |
3 | Vật liệu khác | % | 1 | 1 |
II | Nhân công |
|
|
|
1 | Công cạo hà, đánh gỉ Nhân công bậc 3,5/7 | Công/m2 | 0,2 | 0,25 |
2 | Công sơn Nhân công bậc 3,5/7 | Công/m2 | 0,15 | 0,2 |
d) Định mức công tác nạo vét cửa cống
Đơn vị: m3/m dài
TT | Loại cống | Chiều rộng cửa cổng (B) (m) | |
B < 2 m | 2 m ≤ B | ||
1 | Cống điều tiết | 0,2- 0,25 | 0,2 - 0,3 |
3.7. Định mức công tác sửa chữa nhà xưởng (1 lần sửa chữa)
Đơn vị: Đvt/m2 mặt sàn
TT | Nội dung | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu |
|
|
- | Xi măng | kg | 5,625 |
- | Cát | m3 | 0,021 |
- | Sơn | kg | 0,248 |
- | Bột màu | kg | 0,020 |
- | Vôi cục | kg | 0,300 |
- | Phèn chua | kg | 0,006 |
2 | Nhân công |
|
|
- | Nhân công bậc 3,7/7 | công | 0,038 |
- | Nhân công bậc 4/7 | công | 0,320 |
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu phục vụ bảo dưỡng vận hành
4.1. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của máy bơm và động cơ
Đơn vị: đvt/giờ vận hạnh
TT | Loại thiết bị | Dầu nhờn (lít) | Mỡ các loại (kg) | Dầu Diezel (lít) | Giẻ lau (kg) |
1 | Động cơ ≤ 15 KW/h | 0 | 0,001 | 0 | 0 |
2 | 15 KW/h < Động cơ ≤ 33KW/h | 0 | 0,002 | 0 | 0 |
3 | 33 KW/h < Động cơ ≤ 55KW/h | 0 | 0,0025 | 0 | 0 |
4 | Máy bơm ≤ 500m3/h | 0,004 | 0,0015 | 0,001 | 0,0015 |
5 | 500m3/h < Máy bơm ≤ 1000m3/h | 0,005 | 0,002 | 0,0015 | 0,002 |
6 | Máy bơm >1000m3/h | 0,005 | 0,003 | 0,0015 | 0,003 |
4.2. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho 1 lần bảo dưỡng
Đơn vị: đvt/lần bảo dưỡng
TT | Loại máy đóng mở (V) | Dầu nhờn (lít) | Mỡ các loại (kg) | Diezel (lít) | Giẻ lau (kg) |
1 | V0-V1 | 0,20 | 0,50 | 1,20 | 2,00 |
2 | V2 | 0,20 | 1,04 | 3,20 | 3,20 |
3 | V3 | 0,30 | 1,04 | 3,60 | 3,60 |
4 | V4 | 0,33 | 1,18 | 4,20 | 3,80 |
5 | V5 | 0,35 | 1,32 | 4,80 | 4,00 |
6 | V6-V7 | 0,38 | 1,96 | 6,40 | 6,00 |
4.3. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của thiết bị đóng mở cho một lần tra
Đơn vị: đvt/lần tra
TT | Thiết bị | Dầu nhờn (lít) | Dầu diezel (lít) | Giẻ lau (kg) |
1 | V0-V1 | 0,10 | 0,10 | 0,20 |
2 | V2 | 0,15 | 0,15 | 0,30 |
3 | V3-V5 | 0,20 | 0,20 | 0,40 |
4 | V6-V7 | 0,25 | 0,25 | 0,45 |
4.4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu bảo dưỡng trục vít me
Đơn vị: kg/m/lần
Loại vật tư, nguyên nhiên liệu | Trục vit me Fi <80 (mm) | Trục vít me 80 <Fi<100 (mm) | Trục vít me Fi>100 (mm) | |||
Bảo dưỡng | Bổ sung | Bảo dưỡng | Bổ sung | Bảo dưỡng | Bổ sung | |
Dầu Diezel | 0,25 |
| 0,4 |
| 0,50 |
|
Mỡ các loại | 0,3 | 0,020 | 0,375 | 0,05 | 0,45 | 0,090 |
Giẻ lau | 0,25 |
| 0,4 |
| 0,5 |
|
Dầu nhờn | 1,0 | 0,080 | 1,30 | 0,100 | 1,5 | 0,18 |
5. Định mức chi phí quản lý
TT | Quy mô diện tích phục vụ | Định mức chi phí quản lý (đồng/ha) |
1 | Dưới 100ha | 126.138 |
2 | Từ 101ha đến 300ha | 67.663 |
3 | Từ 301ha đến 900ha | 44.439 |
4 | Lớn hơn 900ha | 18.859 |
MỤC III
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CHO CÔNG TÁC BƠM TƯỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Các công trình do Công ty TNHH MTV KTCTTL Đắk Lắk quản lý
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Đông Xuân
Chi nhánh Buôn Ma Thuột
Lượng mưa (mm) | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 97,38 | 120 | 180 | 260 | 340 | 400 |
Kđc | 1,07 | 1,05 | 1,04 | 1,03 | 1,02 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,95 | 0,94 | 0,93 |
Chi Nhánh Ea Kar
Lượng mưa (mm) | 100 | 150 | 180 | 200 | 230 | 250 | 280 | 300,17 | 400 | 600 | 800 | 1000 | 1200 |
Kđc | 1,37 | 1,23 | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,07 | 1,04 | 1,00 | 0,94 | 0,84 | 0,78 | 0,74 | 0,70 |
Chi Nhánh Krông Năng
Lượng mưa (mm) | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 99,5 | 140 | 180 | 220 | 260 | 300 |
Kđc | 1,17 | 1,12 | 1,09 | 1,07 | 1,04 | 1,03 | 1,00 | 0,95 | 0,92 | 0,90 | 0,88 | 0,86 |
Chi Nhánh Lắk
Lượng mưa (mm) | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 220 | 260,62 | 350 | 500 | 600 | 680 | 900 |
Kđc | 1,10 | 1,07 | 1,06 | 1,05 | 1,03 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,96 | 0,95 | 0,93 |
Chi Nhánh Krông Pắc
Lượng mưa (mm) | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 70 | 97,38 | 120 | 180 | 260 | 340 | 400 |
Kdc | 1,14 | 1,10 | 1,07 | 1,05 | 1,04 | 1,02 | 1,00 | 0,99 | 0,96 | 0,94 | 0,93 | 0,92 |
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Hè Thu
Chi nhánh Buôn Ma Thuột
Lượng mưa (mm) | 600 | 800 | 900 | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1450 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kđc | 2,96 | 2,14 | 1,87 | 1,66 | 1,49 | 1,35 | 1,24 | 1,00 | 1,05 | 0,98 | 0,91 | 0,86 | 0,81 | 0,76 |
Chi Nhánh Ea Kar
Lượng mưa (mm) | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 980,5 | 1100 | 1300 | 1500 | 1600 | 1800 |
Kdc | 1,33 | 1,25 | 1,19 | 1,14 | 1,11 | 1,08 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,94 | 0,93 | 0,90 |
Chi Nhánh Krông Năng
Lượng mưa (mm) | 500 | 600 | 700 | 800 | 980,5 | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1400 | 1500 | 1600 | 1700 |
Kdc | 1,80 | 1,55 | 1,36 | 1,21 | 1,00 | 1,01 | 0,93 | 0,86 | 0,81 | 0,76 | 0,72 | 0,68 | 0,64 |
Chi Nhánh Lắk
Lượng mưa (mm) | 900 | 1000 | 1100 | 1240 | 1300 | 1400 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kdc | 1,36 | 1,24 | 1,15 | 1,00 | 0,99 | 0,94 | 0,89 | 0,84 | 0,80 | 0,76 | 0,73 | 0,70 |
Chi Nhánh Krông Pắc
Lượng mưa (mm) | 600 | 800 | 900 | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1450 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kdc | 2,96 | 2,14 | 1,87 | 1,66 | 1,49 | 1,35 | 1,24 | 1,00 | 1,05 | 0,98 | 0,91 | 0,86 | 0,81 | 0,76 |
2. Các công trình do tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý
a) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Đông Xuân
Huyện Krông Ana
Lượng mưa (mm) | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 97,38 | 120 | 180 | 260 | 340 | 400 |
Kđc | 1,07 | 1,05 | 1,04 | 1,03 | 1,02 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,95 | 0,94 | 0,93 |
Huyện Ea Kar
Lượng mưa (mm) | 100 | 150 | 180 | 200 | 230 | 250 | 280 | 300,17 | 400 | 600 | 800 | 1000 | 1200 |
Kđc | 1,37 | 1,23 | 1,17 | 1,14 | 1,10 | 1,07 | 1,04 | 1,00 | 0,94 | 0,84 | 0,78 | 0,74 | 0,70 |
Huyện Lắk
Lượng mưa (mm) | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 220 | 260,62 | 350 | 500 | 600 | 680 | 900 |
Kđc | 1,10 | 1,07 | 1,06 | 1,05 | 1,03 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,96 | 0,95 | 0,93 |
Huyện Krông Bông
Lượng mưa (mm) | 50 | 80 | 100 | 120 | 150 | 220 | 260,62 | 350 | 500 | 600 | 680 | 900 |
Kđc | 1,10 | 1,07 | 1,06 | 1,05 | 1,03 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,96 | 0,95 | 0,93 |
b) Hệ số điều chỉnh định mức điện bơm tưới vụ Hè Thu
Huyện Krông Ana
Lượng mưa (mm) | 600 | 800 | 900 | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1450 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kdc | 2,96 | 2,14 | 1,87 | 1,66 | 1,49 | 1,35 | 1,24 | 1,00 | 1,05 | 0,98 | 0,91 | 0,86 | 0,81 | 0,76 |
Huyện Ea Kar
Lượng mưa (mm) | 300 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 980,5 | 1100 | 1300 | 1500 | 1600 | 1800 |
Kdc | 1,33 | 1,25 | 1,19 | 1,14 | 1,11 | 1,08 | 1,00 | 0,99 | 0,97 | 0,94 | 0,93 | 0,90 |
Huyện Lắk
Lượng mưa (mm) | 900 | 1000 | 1100 | 1240 | 1300 | 1400 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kdc | 1,36 | 1,24 | 1,15 | 1,00 | 0,99 | 0,94 | 0,89 | 0,84 | 0,80 | 0,76 | 0,73 | 0,70 |
Huyện Krông Bông
Lượng mưa (mm) | 900 | 1000 | 1100 | 1240 | 1300 | 1400 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 1900 | 2000 |
Kdc | 1,36 | 1,24 | 1,15 | 1,00 | 0,99 | 0,94 | 0,89 | 0,84 | 0,80 | 0,76 | 0,73 | 0,70 |
MỤC IV
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2019/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Định mức lao động cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi được tính toán ứng với hiện trạng công trình, máy móc thiết bị, nhiệm vụ của công trình, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý hiện nay của Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức thủy lợi cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Khi có sự thay đổi về số lượng công trình (tăng hoặc giảm), nhiệm vụ công trình, Công ty TNHH MTV Quản lý CTTL Đắk Lắk và các tổ chức thủy lợi cơ sở căn cứ vào thuyết minh tính toán điều chỉnh lại định mức và báo cáo kết quả lên Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Căn cứ vào định mức lao động và các quy định hiện hành về Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương của Nhà nước và hệ số điều chỉnh tiền lương tăng thêm theo quy định để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ tưới tiêu.
3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới quy định ở mục 2 của Mục I và Mục II được tính toán cho từng vụ ứng với tổng lượng mưa vụ tần suất 75%. Khi lượng mưa khác với lượng mưa tính toán theo tần suất 75%, thì định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh định mức được quy định tại Mục III.
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thủy lợi quy định tại khoản 4 Mục I và Mục II là các vật tư chính. Các loại vật tư phụ khác tính bằng 5 % giá trị các vật tư chính.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây