Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND mức hỗ trợ thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tỉnh Bắc Kạn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 05/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 05/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 04/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 05/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN ____________ Số: 05/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Bắc Kạn, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
___________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 28/TTr-SNN ngày 01 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cơ sở và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ NN&PTNT; - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - UBMTTQ tỉnh Bắc Kạn; - Sở Tư pháp; - Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lý Thái Hải |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN ___________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
QUY ĐỊNH
Nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
_________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số nội dung, mức chi hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là cơ sở sản xuất) sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn quy định.
Điều 2. Nội dung, mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất đủ điều kiện thực hiện các Dự án sản xuất nông, lâm, thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do cấp có thẩm quyền quyết định (chỉ áp dụng đối với vùng mới được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, không hỗ trợ đối với các vùng sản xuất đã có sẵn).
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn, dạy nghề cho đối tượng là cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp, lao động nông thôn áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong sản xuất, sơ chế sản phẩm an toàn. Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án lồng ghép thực hiện Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.
3. Hỗ trợ kinh phí áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sử dụng giống kháng sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM). Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
4. Hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt:
Hỗ trợ một lần cho cơ sở sản xuất thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (cấp lần đầu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt).
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; sự nghiệp nông nghiệp; sự nghiệp khoa học công nghệ; chương trình Mục tiêu y tế dân số; kinh phí khuyến nông và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Các các cơ sở sản xuất sẽ được hưởng chính sách quy định tại văn bản này nếu chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ giống như vậy ở các quy định khác của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Phối hợp với các địa phương kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các cơ sở sản xuất sau khi được hỗ trợ kinh phí cho việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo quy định;
b) Hàng năm, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định; đề xuất các giải pháp để quản lý và thực hiện có hiệu quả Chương trình.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương, ngân sách của tỉnh (nếu có) để thực hiện các nội dung hỗ trợ; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ theo đúng quy định.
3. Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn; Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Y tế và các sở, ngành liên quan: Sử dụng kinh phí từ ngân sách Trung ương, kinh phí thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; sự nghiệp khoa học công nghệ; chương trình Mục tiêu y tế dân số hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đồng thời tuyên truyền hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Quyết định này trong phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nội dung và định mức chi hỗ trợ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết và thực hiện; phân công đơn vị, phòng chuyên môn chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của các cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí cho việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn quản lý; chỉ đạo các đơn vị được hỗ trợ sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí theo đúng mục đích và chế độ quy định;
c) Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ sản xuất cho cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ 6 tháng, cả năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lý Thái Hải |